Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần 2 - Trường T’H Chiềng Khoong

Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần 2 - Trường T’H Chiềng Khoong

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: Tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính, .

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê.

- Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.

- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào.

 2. Kỹ năng:

- Hiểu các từ: Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích, .

- Hiểu nội dung bài: “Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta”.

 3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh phát huy truyền thống học tập, yêu quê hương đất nước, .

II. Đồ dùng dạy, học:

 1. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ trang 16/SGK.

- Bảng phụ viết sẵn: Bảng thống kê “Khoa thi của các Triều đại”SGK/15.

 

doc 43 trang Người đăng hang30 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần 2 - Trường T’H Chiềng Khoong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần học thứ: 02.
--œ--
Thứ, ngày, tháng.
Tiết
Môn
(Phân môn)
Tiết
PPCT
Đầu bài hay nội dung công việc.
Thứ .... 2 .....
Ngày: 23-08
1
Chào cờ.
2
Sinh hoạt dưới cờ.
2
Mĩ thuật.
2
Vẽ trang trí: “Sắc màu trong trang trí”.
3
Tập đọc.
3
Nghìn năm văn hiến.
4
Toán.
6
Luyện tập.
5
Lịch sử.
2
Ng.Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
6
Thứ .... 3 .....
Ngày: 24-08
1
Thể dục.
3
Đội hình, đội ngũ. Trò chơi: “Chạy tiếp sức”.
2
Toán.
7
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
3
LTVC.
3
Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc.
4
Chỉnh tả.
2
Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến.
5
Đạo đức.
2
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2).
6
Thứ .... 4 .....
Ngày: 25-08
1
Tập đọc.
4
Sắc màu em yêu.
2
Toán.
8
Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số.
3
Tập làm văn
3
Luyện tập tả cảnh.
4
Khoa học.
2
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
5
Hát nhạc.
2
Học hát bài: “Reo vang bình minh”.
6
Thứ .... 5 .....
Ngày: 26-08
1
Toán.
9
Hỗn số.
2
LTVC.
4
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
3
Địa lí.
2
Địa hình và khoáng sản.
4
Kể chuyện.
2
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
5
6
Thứ .... 6 .....
Ngày: 27-08
1
Thể dục.
4
Đội hình, đội ngũ-Trò chơi: “Kết bạn”.
2
Toán.
10
Hỗn số (Tiếp theo).
3
Tập làm văn
4
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
4
Kĩ thuật.
2
Đính khuy hai lỗ (Tiết 2).
5
Sinh hoạt.
2
Sinh hoạt lớp tuần 2.
6
Thực hiện từ ngày: 23/08 đến ngày 27/08/2010.
Ng­êi thùc hiÖn
NguyÔn ThÞ Nga.
Soạn: 20/08/2010.	 Giảng: Thứ 2 ngày 23 tháng 08 năm 2010.
Chủ điểm: “VIỆT NAM - TỔ QUỐC EM”.
Tiết 2: TẬP ĐỌC.
Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN.
Nguyễn Hoàng.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: Tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính, ...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào.
 2. Kỹ năng:
- Hiểu các từ: Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích, ...
- Hiểu nội dung bài: “Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta”.
 3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh phát huy truyền thống học tập, yêu quê hương đất nước, ...
II. Đồ dùng dạy, học:
 1. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trang 16/SGK.
- Bảng phụ viết sẵn: Bảng thống kê “Khoa thi của các Triều đại”SGK/15.
 2. Phương pháp:
	- Giảng giải, vấn đáp, luyện tập, thực hành, ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Ổn định tổ chức: (1’).
- Yêu cầu học sinh hát đầu giờ.
B. Kiểm tra bài cũ: (3’).
- Gọi học sinh đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- Nhận xét ghi điểm.
C. Dạy bài mới: (29’).
 1. Giới thiệu bài:
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ.
(?) Tranh vẽ cảnh ở đâu?
(?) Em biết gì về di tích lịch sử này?
=> Giải thích: Đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu - Quốc tử Giám. Một di tích lịch sử nổi tiếng ở Hà Nội. Đây là trường Đại học đầu tiên của Việt Nam, một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của Đất nước qua bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Nội dung bài:
. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
(?) Bài văn chia làm mấy đoạn?.
- Nhận xét, yêu cầu đánh dấu các đoạn.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp.
- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
- Ghi các từ khó đọc, học sinh phát âm sai.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giải nghĩa từ chú giải.
- Gọi học sinh khá đọc toàn bài.
- Đọc đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
*Tìm hiểu đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
(?) Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
(?) Đoạn 1 cho ta niết điều gì?
- Ghi bảng ý đoạn 1 lên bảng.
*Ý 1: Việt Nam có truyền thống khoa thi cử lâu đời.
*Tìm hiểu đoạn 2.
- Gọi học sinh đọc “Bảng thống kê”.
(?) Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
(?) Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Hát đầu giờ.
- Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
=> Tranh vẽ: Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.
=> Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc, cả lớp đọc thầm bài.
=> Bài văn chia làm 3 đoạn:
*Đoạn 1: “Từ đầu .... cụ thể như sau”.
*Đoạn 2: “Bảng thống kê”.
*Đoạn 3: “Đoạn còn lại”.
- Nhận xét, chia lại đoạn (nếu cần).
- Đọc nối tiếp toàn bài (2 lượt).
- Đọc và phát âm lại các từ ngữ: văn hiến, văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích, ...
- Ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Đọc phần chú thích, chú giải.
- Đọc lại toàn bài.
- Đọc thầm, theo dõi.
*Tìm hiểu đoạn 1.
- Đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, theo dõi.
=> Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các Triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3.000 Tiến sĩ.
=> Cho biết: Việt Nam có truyền thống khoa thi cử lâu đời.
- Nhắc lại ý đoạn 1: (2-3 lần).
*Tìm hiểu đoạn 2.
- Đọc “Bảng thống kê”.
=> Triều đại Lê, tổ chức nhiều khoa thi nhất: Gồm 104 khoa. thi.
=> Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780.
=> Giảng: Văn Miếu là nơi thờ Khổng Tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. Đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1076 là mốc khởi đầu của Giáo dục Đại học chính quy của nước ta, ...
(?) Bảng thống kê, giúp em hiểu điều gì?
*Tìm hiểu đoạn 3.
- Gọi học sinh đọc đoạn còn lại.
(?) Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?
- Ghi bảng ý 2 và gọi học sinh nhắc lại.
*Ý 2: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời
(?) Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
(?) Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi bảng nội dung chính của bài.
*Ý nghĩa:
 “Việt Nam có truyền thống khoa thi cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta”.
‚. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp bài.
(?) Các bạn đọc đã phù hợp với nội dung bài dạy chưa?
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
D. Củng cố, dặn dò: (2’).
- Nhận xét tiêt học.
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.
=> Bảng thống kê cho biết về: Các khoa thi của các triều đại, số Tiến sĩ, số Trạng nguyên đỗ trong các khoa thi, ...
*Tìm hiểu đoạn 3.
- Đọc đoạn còn lại.
=> Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.
- Nhắc lại ý 2.
=> Bài văn giúp em hiểu: Việt Nam là một nước có nền văn hiến lâu đời, ...
=> Bài văn nói lên: “Việt Nam có truyền thống khoa thi cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta”.
- Nhắc lại ý nghĩa bài.
‚. Luyện đọc diễn cảm:
- Nối tiếp đọc bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm đoạn luyện đọc trên bảng phụ.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************************************************
Tiết 3: TOÁN.
Tiết 6: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
*Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của một số cho trước.
 2. Kỹ năng:
- Làm được các bài tập trong SGK.
 3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, óc tư duy, ...
II. Đồ dùng dạy, học:
 1. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập để học sinh lên bảng làm.
 2. Phương pháp:
	- Vấn đáp, giảng giải, luyện tâp, thực hành, ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1’).
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’).
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy, học bài mới: (30’).
 3.1.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 3.2.Hướng dẫn luyện tập:
*Bài tập 1/9: Viết phân số thập phân ...
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
*Bài tập 2/9: Viết các phân số sau thành ...
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
*Bài tập 3/9: Viết các phân số sau thành ...
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
*Bài tập 4/9: Điền dấu thích hợp vào ...
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
*Bài tập 4/9: Bài toán.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
(?) Lớp học có bao nhiêu học sinh?
6
(?) Số học sinh giỏi Toán như thế nào so với số học sinh cả lớp?
(?) Em hiểu câu “Số học sinh giỏi Toán bằng số học sinh cả lớp” như thế nào?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò: (2’).
- Về nhà làm lại các bài tập trong vở BTT/T1.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hát chuyển tiết.
- Lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Ghi đầu bài vào vở, nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1/9: Viết phân số thập phân ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng điền vào mỗi vạch của tia số.
- Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/9: Viết các phân số sau thành ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 = = 
 = = 
 = = 
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
*Bài tập 3/9: Viết các phân số sau thành ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/9: Điền dấu thích hợp vào ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 ..<.. 
 ..=..
 ..>.. 
 ..>.. 
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
*Bài tập 4/9: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài tập.
=> Lớp học có 30 học sinh.
=> Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp.
=> Tức là nếu số học sinh cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số học sinh giỏi Toán chiếm 3 phần như thế.
- Lên bản ... úng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- Lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
b)
.
c)
.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/14: Chuyển các hỗn số thành ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
=> Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- Lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
.
b)
.
c)
.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về làm bài tập, học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************************************************
Tiết 3: TOÁN.
Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
*Giúp học sinh củng cố:
- Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê.
- Tác dụng của bảng thống kê: Giúp thấy rõ kết quả, so sánh được các kết quả.
 2. Kỹ năng:
- Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ học sinh trong lớp.
 3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập, ...
II. Đồ dùng dạy, học:
 1. Chuẩn bị:
- Bảng số liệu thống kê bài “Nghìn năm văn hiến” viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
 2. Phương pháp:
	- Quan sát, giảng giải, vấn đáp, luyện tập, thực hành, ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạy động học
A. Ổn định tổ chức: (1’).
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ: (2’).
- Gọi học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Nhận xét cho điểm.
C. Dạy bài mới: (25’).
 1. Giới thiệu bài:
(?) Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” cho ta biết điều gì?
(?) Dựa vào đâu em biết điều đó?
=> Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” đã giúp các em biết đọc bảng thống kê số liệu. Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì? Cách lập bảng như thế nào?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1/23: Đọc lại bài “Nghìn năm văn hiến” ...
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức học sinh hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Đọc lại bảng thống kê.
+ Trả lời từng câu hỏi.
- Cho lớp trưởng điều khiển.
(?) Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075- 1919 có bao nhiêu?
(?) Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
(?) Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay?
(?) Các số liệu khắc trên được trình bày dưới những hính thức nào?
(?) Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
=> Kết luận: Các số liệu được trình bày dưới hai hình thức đó là nêu số liệu và trình bày bảng số liệu.
*Bài tập 2/23: Thống kê số học sinh trong lớp ...
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Gọi học sinh trình bày bài trên bảng.
- Nhận xét bài của học sinh.
- Hát chuyển tiết.
- Đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
=> Cho ta biết Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
=> Dựa vào bảng thống kê số liệu các khoa thi cử của từng triều đại.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1/23: Đọc lại bài “Nghìn ...” ...
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời ra giấy nháp.
=> Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185, số tiến sĩ: 2896.
- Nối tiếp đọc lại bảng thống kê.
=> Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006.
=> Được trình bày trên bảng số liệu.
=> Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
*Bài tập 2/23: Thống kê số học sinh ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào vở
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
*VD: Bảng thống kê số liệu của từng tổ lớp 5A.
Tổ
Số học sinh.
Nữ.
Nam.
Khá, giỏi.
Tổ 1
8
4
4
6
Tổ 2
8
4
4
7
Tổ 3
8
4
4
6
Tổ 4
8
5
3
6
.............
.............
............
.............
.............
Tổng số học sinh trong lớp
32
17
15
25
...........
(?) Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?
(?) Tổ nào có nhiều học sinh khá giỏi nhất?
(?) Tổ nào có nhiều học sinh nữ nhất?
(?) Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
D. Củng cố, dặn dò: (2’).
- Dặn học sinh về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về:
+ Số người.
+ Số con là nam.
+ Số con là nữ.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
=> Số tổ trong lớp, số học sinh trong từng tổ, số học sinh nam, nữ, số học sinh khá giỏi trong từng tổ.
=> Tổ 2 có nhiều học sinh khá giỏi nhất.
=> Tổ 4 có nhiều học sinh nữ nhất.
=> Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Về nhà thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************************************************
Tiết 4: KĨ THUẬT.
Chương I: KĨ THUẬT PHỤC VỤ.
Tiết 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ.
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết cách đính khuy 2 lỗ.
 2. Kỹ năng:
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy, học:
 1. Chuẩn bị:
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy 2 lỗ. 
+ Chuẩn bị 3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thước lớn.
+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30cm.
+ Chỉ khâu và kim khâu thường.
+ Kim khâu len và kim khâu thường.
+ Phấn vạch, thước.
 2. Phương pháp:
	- Quan sát, trực quan, giảng giải, vấn đáp, luyện tập, thực hành, ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1’).
- Hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’).
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Nhận xét qua kiểm tra.
3. Bài mới: (25’).
 a.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Nội dung bài:
*Hoạt động 3: Thực hành.
- Gọi học sinh nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi học sinh.
=> Nêu yêu cầu và thực hành:
 Mỗi học sinh đính 2 khuy.
+ Tiết 1: Đính 1 khuy.
+ Tiết 2: Đính 1 khuy.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài.
- Cho học sinh hực hành đính khuy 2 lỗ.
- Quan sát uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật.
*Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm.
- Gọi học sinh nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK).
- Ghi các yêu cầu lên bảng để học sinh dựa vào đó để đánh giá.
- Nhận xét kết quả thực hành của học sinh theo 3 mức:
+Hoàn thành tốt: A+.
+Hoàn thành: A.
+Chưa hoàn thành: B.
 4. Củng cố, dặn dò: (2’).
- Về các em thực hành cách đính khuy hai lỗ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực hành sau.
- Hát chuyển tiết.
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
*Hoạt động 3: Thực hành.
- Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- Mang đầy đủ đồ dùng thực hành.
- Đọc yêu cầu cần đạt.
- Thực hành đính khuy.
*Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm trong SGK.
- Cùng đánh giá sản phẩm của bạn.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************************************************
Tiết 5: SINH HOẠT.
Tuần 2: SINH HOẠT LỚP TUẦN 2.
I. Môc tiªu:
	- Häc sinh n¾m ®­îc nh÷ng ­u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn.
	- Cã th¸i ®é söa ch÷a nh÷ng thiÕu sãt, vi ph¹m m¾c ph¶i.
	- Häc tËp vµ rÌn luyÖn theo “5 ®iÒu B¸c Hå d¹y”
I. NhËn xÐt chung:
 1. §¹o ®øc:
- §a sè c¸c em ngoan ngo·n, lÔ phÐp víi thÇy c« gi¸o, ®oµn kÕt víi b¹n bÌ.
- Kh«ng cã hiÖn t­îng g©y mÊt ®oµn kÕt.
- Häc tËp vµ rÌn luyÖn theo “5 ®iÒu B¸c Hå d¹y”.
 2. Häc tËp:
- §i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê kh«ng cã b¹n nµo nghØ häc hoÆc ®i häc muén.
- S¸ch vë ®å dïng mang ch­a ®Çy ®ñ cßn quªn s¸ch, vë, bót, ...
- Mét sè em cã tinh thÇn v­¬n lªn trong häc tËp, nh­: ......................................................
- Bªn c¹nh ®ã cßn mét sè em ch­a cã ý thøc trong häc tËp cßn nhiÒu ®iÓm yÕu.
- Tuyªn d­¬ng: ...................................................................................................................
- Phª b×nh: ...........................................................................................................................
 3. C«ng t¸c V¨n ho¸ - V¨n nghÖ.
	- CÇn h¸t ®Çu giê, chuyÓn tiÕt ®Òu ®Æn h¬n.
	- Trang phôc ®i häc ph¶i s¹ch sÏ, gän gµng, ....
 4. C«ng t¸c thÓ dôc vÖ sinh
- VÖ sinh ®Çu giê:
+ C¸c em tham gia ®Çy ®ñ.
+ VÖ sinh líp häc t­¬ng ®èi s¹ch sÏ.
II. Ph­¬ng h­íng:
 *§¹o ®øc:
- Häc tËp theo 5 ®iÒu B¸c Hå d¹y.
- Nãi lêi hay lµm viÖc tèt nhÆt ®­îc cña r¬i tr¶ l¹i ng­êi mÊt hoÆc tr¶ cho líp trùc tuÇn.
 *Häc tËp:
- §i häc ®Çy ®ñ ®óng giê, häc bµi lµm bµi mang ®Çy ®ñ s¸ch vë.
- Häc bµi lµm bµi ë nhµ tr­íc khi ®Õn líp.
- ChuÈn bÞ s¸ch vë vµ ®å dïng häc tËp cho tuÇn sau.
--------------------—²–--------------------
NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN MÔN
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNGA TUAN 2.doc