Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 19

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 19

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Đoàn kết với thiếu niên quốc tế.

I.MỤC TIÊU:

1. Giúp HS hiểu:

- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được gìn giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.

- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè, bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

 3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Vở bài tập đạo đức 3 (nếu có).

- các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về tình hữu nghị giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.

- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 4/1
Đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
Tập đọc
Hai bà Trưng.
Kể chuyện
Hai bà Trưng.
Toán
Các số có bốn chữ số.
Thể dục
Chuyên
Thứ ba
5/1
Toán
Luyện tập
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh môi trường (Tiếp theo).
Chính tả
Nghe – viết: Hai bà trưng.
Thủ công
Kiểm tra chương trình II: Cắt dán chữ đơn giản
Thứ tư
6/1
Tập đọc
Bộ đội về làng.
Luyện từ và câu
Nhân hóa. Ôân cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Tập viết
Ôn chữ hoa N (Tiếp theo).
Toán
Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: trang trí hònh vuông.
Thứ năm
7/1
Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội.
Chính tả
Nghe – Viết: Trần Bình trọng.
Hát nhạc
Học hát bài Em yêu trường em (lời 1).
Toán
Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
Thứ sáu
8/1
Toán
Số 10000 – luyện tập.
Tập làm văn
Nghe – kể: Chàng trai làng Phù Ửng.
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh môi trường (Tiếp theo).
Thể dục
Chuyên
Hoạt động NG
Ôn luyện đội hình đội ngũ, quay phải, trái, đằng sau, học tháo thắt khăn quàng.
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Đoàn kết với thiếu niên quốc tế.
I.MỤC TIÊU:
1. Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được gìn giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè, bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
	2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
	3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Vở bài tập đạo đức 3 (nếu có).
- các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về tình hữu nghị giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định tổ chức.
3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.1’
2.2 Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
MT: - Hs có biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế;HS hiểu trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
13’-15’
Hoạt động 2: Du lịch thế giới.
MT: HS biệt thêm về nền văn hoá, về cuộc sống học tập của thiếu nhi quốc tế, trong nước và trong khu vực.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- HS biết được những điều cần làm để tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
10’-12’
3. Củng cố – dặn dò.
- Thông báo kết quả thi học ki học kì I.
- Kiểm tra đồ dùng học tập học kì II của HS:
- nhận xét chung.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một mẩu tin nhắn về hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Nhận xét kết luận:. Tình đoàn kết của thiếu nhi quốc tế.
Đưa ra các tình huống.
- Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau?
- Những sự giống nhau đó nói lên điều gì? 
- Chia nhóm yêu cầu thảo luận nhóm. 
- Nhận xét kết luận.
- HD thực hành 
- Nhận xét tiết học.
- Chú ý lắng nghe.
- Để lòng học tập lên bàn.
- Nhắc lại đề bài.
Thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ về điều kiện sống.
- Đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, .
- Thảo luận nhóm ghi những tìm liệt kê những việc em cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Nhận xét – bổ xung.
- về chuẩn bị những điều GV yêu cầu.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Hai Bà TRưng.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của chuyện.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I
Hiểu các từ ngữ khó: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy lâu,trẩy quân, giáp thục,
Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B.Kể chuyện.
1.Rè kĩ năng nói: 
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa HS kể lại được từng từng đoạn câu chuyện.
Kể tự nhiên phối hợp lời kể với kiệu bộ động tác thay đổi giọng kể phùn hợp với nội dung chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe.
Nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ truyện bài trong SGK.
Bảng phu nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2.2Luyện đọc.22’
a / Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
2.3Tìm hiểu bài.
8-10’
2.3 Luyện đọc lại.
17’
KỂ CHUYỆN:17’
1.Xác định yêu cầu.
4.Củng cố - dặn dò.3’
 Giới thiệu 7 chủ điểm sẽ học ở học kì II
- Giới thiệu ghi - đề bài.
Đọc mẫu.
HD đọc từng câu.
Theo dõi chỉnh sửa.
HD đọc đoạn.
Theo dõi HD.
Giải nghĩa thêm.
- HD đọc bài tong nhóm.
Theo dõi nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.
Yêu cầu:
- Nêu những tội ác của giặc đối với nhân dân ta?
- Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại bài và hướng dẫn cách đọc.
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói lên lhí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế nào?
- Vì sao muôn đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà trưng?
Yêu cầu:
- Nhận xét và tuyên dương.
-KL: 
- Yêu cầu.
- Nêu nhiệm vụ của phần kể chuện.
- Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
- Nhận xét và cho diểm HS.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và quan sát tranh.
- Nhắc lại đề bài.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Sử lỗi phát âm.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc - cả nhóm nhận xét – Sửa chữa. 
2 Nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 1.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân lên rừng săn thú.
- 1HS đọc đoạn 2: lớp đọc thầm.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
- 2-3 HS đọc bài và chú ý ngắt nghỉ ở các dấu câu.
- 1 HS đọc đoạn 3: lớp đọc thầm.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã tàn bạo giết hại ông thi sách gây bao tội ác với nhân dân.
- Kể theo cặp.
- Hai bà trưng mặc áo phục thật đẹp, bước lên bành voi oai phong.
- 1HS đọc đoạn 4: lớpđọc thầm bài.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, 
- Vì Hai Bà Trưng là người lạnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, 
- 1 HS khá đọc diễn cảm bài.
- Thi đọc lại đoạn văn theo cặp.
- 4 HS nối tiếp kể – lớp nhận xét.
Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.
+ Lần lượt quan sát tranh trong SGK. Thảo luận nhóm kể theo tranh.
+ Từng nhóm thi kể.
Dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Các số có bốn chữ số. 
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ sốtheo vị trí của nó ở từng hàng,
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II:Chuẩn bị: 
Có hộp đồ dùng học toán.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Bà mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giới thiệu số có bốn chữ số.
2.3 Thực hành.
Bài 1: Viết theo mẫu.
Bài 2:Viết theo mẫu.
Bài 3: Số.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét thông báo kết quả bài thi học kì I của HS..
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Lấy lần lượt từng tấm bìa như trong sách giáo khoa.
- Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
Nhóm thứ nhất có bao nhiêu tấm bìa ?
- Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
- Giới thiệu nối tiếp cho đến hết.
- Coi 1 là đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng đơn vị.
- Coi 10 là hàng chục có 2 chục ta viết như thế nào?
- lân lượt giới thiệu cho đến hết
- Nêu và hướng dẫn nêu:
- Thảo luận cặp đôi nêu
như bài mẫu.
-Hướng dẫn HS nêu bài mẫu.
-Tổ chức cho HS làm theo cặp.
-Cho HS đọc lần lượt các số trong dãy.
-Dặn HS :
-Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại tên bài.
- Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa theo yêu cầu GV.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa.
- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.
- Ta viết 2 ở hàng chục.
- Tự nhận ra các vị trí của các số như GV đã HD
- Đọc chỉ vị trí của các số: “ Một nghìn bốn trăm hai mươi”, nêu vị trí các số từng hàng.
- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp.
-1-2 HS nêu Cả lớp theo dõi sau đó tự làm bài vào vở (1HS lên bảng làm bài).
-Từng cặp lần lượt nêu các số còn thiếu cho nhau biết (1 HS lên điền trên bảng).
 1984 1985 1986 .
 2681 2682 2683 
-N - L –CN
-Về nhà làm thêm các bài tập.
Thø ba ngµy 5 th¸ng 1 n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
-Về đọc, viết các số có 4 chữ số(mỗi chữ số đều khác 0).
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong t ...  bạn bè.
II.Chuẩn bị.
-Nhạc cụ quen dùng.
-Chép lời ca vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Nội dung.
HĐ 1: Dạy bài hát Em yêu trường em.
17’
Hoạt động2:Hát kết hợp gõđệm.
17’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
-Thông báo kết quả điểm thi cho các em biết.
- Giới thiệu – ghi đềø bài.
-Cho HS đọc đồng ca lời bài hát.
-Gv dạy hát từng câu:
-Lưu ý những tiếng hát 2 âm và 3 âm.
-
-Hướng dẫn HS hát đệmtheo phách:
4
4Em yêu trường em với bao 
 x x x x x
bạn thân.
 x xx
-Hướng dẫn HS tập gõ tiết tấu(không hát lời, có thể đọc thầm
 4 
 4 Em yêu trường em vớibao bạn thân.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS :
-Lắng nghe để biết kết quả của mình.
- Nhắc lại đề bài.
-Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp hát từng câu ,đoạn, cả bài theo sự hướng dẫn của GV.
-Chú ý những tiếng hát 2 âm:Cô giáo hiền, cắp sách đến trường, muôn vàn yêu thương, trong nắng thu vàng, của chúng em.
-Những tiếng hát luyế 3âm:Nào sách nào vở,nào phấn nào bảng, yêu sao yêu thế.
-Các nhóm luân phiên luyện tập hát và gõ đệm theo hướng dẫn của GV.
-Tập hát nối tiếp:Lớp chia thành 2 nhóm:A-B.
A hát: “Em yêu trường em...cô giáo hiền”.
B hát: “Như yêu quê hương...muôn vàn yê thương”...
-Theo dõi, sau đó thực hiện.
-Từ tiết tấu bên HS vận dụng đọc lời ca.Con cò bé bé
Nó đậu cành tre
Đi không hỏi mẹ
...
-Về tập hát lại lời bài hátvà chuẩn bị lời 2.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
I Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
-Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục,đơn vị và ngược lại .
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2:Viết số có 4 chữ sốthành tổng của cácủa các nghìn, trăm, chục,đơn vị
2.3 Luyện tập thực hành.
Bài 1: 5’
Bài 2: 5’
Bài 3: 5’
Bài 4: 6’
3. Củng cố – Dặn dò. 2’
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết trước.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
-Viết lên bảng số 5247.Gọi HS đọc số rồi GV nêu câu hỏi:số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,mấy đơn vị ? 5247=5000+200+40+7
-GVhướng dẫn HS sau đó học sinh tự làm.
-Cho HS viết các tổng (theo mẫu):
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét cho điểm
Yêu cầu:
- Dặn HS.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
-số 5247 có 5 nghìn,2 trăm ,4 chục,7 đơn vị:
-1 HS lên bảng, Cả lớp làm vào bảng con :9731=9000+700+30+1
1952=1000+900+50+2...
-400+500+60+7=4567
-3000+600+10+2=3612
-7000+900+60+7=7967...
-1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
a)8555
b)855
c)8500
Hs tự làm vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- Nhận việc.
Thứ sáu ngày 8 thàn 12 năm 2004
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Số 10000 – Luyện tập
I. Mục tiêu. 
	Giúp HS:
Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn)
Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II. Chuẩn bị.
-Mười tấm bìa viết số 1000.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giới thiệu số 10000
 12’
2.3 Luyện tập thực hành.
Bài 1. 5’
Bài 2: 5’
Bài 3,4: 5’
Bài 5: 6’
Bài 6:
3. Củng cố – Dặn dò. 2’
- Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
- Giới thiệu - ghi đề bài.
Yêu cầu:
- 
Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?.
- Yêu cầu HS thực hiện:
- 9000 thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Mười nghìn là số có mấy chữ số?
Bài 1: Yêu cầu
- Nhận xét HS.
Yêu cầu HS :
Tổ chức cho các em tự làm bài kểm tra vở của HS.
- Hai số tự nhiên liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- HD HS vẽ tia số.
Yêu cầu.
Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
Lấy 8 tấm bìa có nghi 1000
- Nhận ra số 8000 rồi đọc số ( tám nghìn)
- Lấy htêm một tấm bìa có nghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa ( như SGK)
- 8000 Thêm 1000 là 9000
- HS tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số : “9000”
- HS lấy thêm một tấm bìa có nghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa ( như SGK)
- 9000 thêm 1000 là 10000.
- Là số có 5 chữ số gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0
- Làm vào bảng con. Cácd số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
HS làm bảng con 2 HS lên bảng: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900
nối tiếp nhau đọc theo cặp.
Tự làm bài vào vở 
Hơn kém nhau một đơn vị.
HS làm vào vở.
 âHS vẽ tia số vào vở. 2 HS lên bảng vẽ từ 9990 đến 10000 một số cá nhân đọc xuôi và đọc ngược
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nghe kể : Chàng trai làng Phù Ửng.
I.Mục đích - yêu cầu. 
Rèn lĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện chàng trai làng phù ửng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung , đúng ngữ pháp (viết thành câu) rỗ ràng, đủ y
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuẩn bị tranh minh hoạ 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.1’
2.2 HD hs nghe kể chuyện.a bài 1
 20’
Bài tập 2.
3. Củng cố dặn dò. 3’
Nhận xét bài kiểm tra của HS.
- Giới thiệu và ghi đề bài.
- Yêu cầu:
- GV nêu yêu cầu BT1. Giới thiệu về phạm ngũ lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần...
-Kể chuyện 2 lần
kể lần 1 hỏi: Truyện có những nhân vật nào
Kể Lần 2 hỏi HS theo 3 câu hỏi gợi ý SGK
1.Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
2. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
3. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Yêucầu:
Yêu cầu
_ Nhận xét cho điểm HS
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại tên bài học.
1 – 2 HS đọc yêu cầu bài.
Nghe GV giới thiệu.
- Chàng trai làng Phù Ửng...
- Ngồi đan sọt.
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến...
- Ví Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài....
HS tập kể theo nhóm.
Các nhóm thi kể theo các bước
Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở trả lời câu hỏi b hoặc c
3 – 4hs tiếp nối nhau đọc bài viết cả lớp nhận xét.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Vệ sinh môi trường tiếp theo.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ 
Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
Giải thích được tại sao cần sử lí nước thải 
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trang 72.73 SGK
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài. 1’
2.2 hoạt động.
Hoạt động 1 Quan sát tranh.
MT: Biết được những hành vi đúng hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống
Hoạt động 2:Thảo luận về cách sử lí hợp vệ sinh.
MT: Giải thích được tại sao cần phải sử lí nuớc thải.
3. Củng cố – Dặn dò. 2’
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
Giới thiệu và ghi đề bài
Cho HS quan sát tranh theo nhóm và trả lời theo gợi ý
Yêu cầu:
- Phân tích cho HS Hiểu nuớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn vi khuẩn gây bệnh cho con người...?
- Kết luận: trong chất thải có chứa nhiều chất bẩn...
Yêu cầu:
Tổ chức cho HS quan sát hình 3 – 4 Trang 73 theo nhóm và trả lời câu hỏi....
Nhận xét 
Kết luận: Việc sử lí các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nuớc chung là cần thiết.
- Hỏi một số câu hỏi về nội dung bài học.
Dặn HS:
- 2 – 3 HS trả lời.
Nhắc lại đề bài
- Nhóm 1: Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình.
- Theo bạn hành vi nào đúng hành vi nào sai.
- Hiện tuợng trên có sảy ra ở nơi bạn sinh sống không.
- các nhóm lần lượt lên trình bày nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Thảo luận cặp đôi trong nước thải có gì gây hại cho sưc khoẻ của con người?
- Theo bạn các loại nước thải của gia đình bệnh viện, nhà máy, ... cần cho chảy ra đâu?
- một số cặp trình bày
- Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu?
- Theo bạn cách sử lí như vậy hợp lí chưa?....
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao?
- Nước thải cần được sử lí không?
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
_ Chuẩn bị tiết ôn tập.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Ôn luyện đội hình đội ngũ, quay phải, trái, đằng sau, học tháo thắt khăn quàng.
I. Mục tiêu.
HS ôn lại nhớ lại cách thức đi đều, quay phải , quay trái, dằng sau quay.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các động tác.
Biết tháo thắt khăn quàng.
II. Chuẩn bị:
Khăn quàng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ôån định lớp.
5’
Nội dung.
Học 
HĐ1: Ôn luyện đội hình đội ngũ
HĐ 2: Học tháo thắt khăn quàng.
3 Củng cố – dặn dò
Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tổ chức cho HS ôn :
- Theo dõi giúp đỡ.
Hướng dẫn HS từng bước tháo thắt khăn quàng
- Nhận xét tuyên dương
Nhận xét tiết học.
- Tập hợp báo cáo.
- Thực hiện ôn theo từng tổ các tổ trưởng điều khiển các thành viên của tổ mình thực hiện đúng yêu cầu.
Theo dõi và làm theo GV làm mẫu.
Tập tháo thắt khăn quàng theo cặp, giúp đỡ nhau thực hiện.
Một số cặp thi đua tháo thắt khăn quàng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc