Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 8

Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 8

Luyện Tiếng việt

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG

I. Mục tiêu

- HS nắm được nghĩa của một số từ.Biết dùng từ để đặt câu.

- HS làm bài 1;2.

- HS khá, giỏi làm thêm bài 3.

II: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Bài1. Dành cho HS cả lớp.

Nối từng từ ở bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải.

a. Tự tin Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

b. Tự kiêu Tự cho mình là yếu kém, không tin vào chính mình.

c. Tự ti Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình.

d. Tự trọng Luôn tin vào bản thân mình

e. Tự hào Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp.

g. Tự ái Tự coi mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác.

Bài 2. Dành cho HS cả lớp.

Viết những từ ghép có tiếng " trung" vào từng mục cho phù hợp:

Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu, trung gian, trung lập, trung thành, trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực.

a. Tiếng trung có nghĩa là "ở giữa" .

b. Tiếng trung có nghĩa là " một lòng một dạ" .

Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi.

Những câu nào dùng đúng từ ghép có tiếng trung?

a. Quê ngoại tôi là một làng ở vùng trung du ven sông Thao?

b.Quê nội tôi là người trung hậu, ông đối xử với mọi người trước sau như một.

c.Tuần trước Hùng và phong giận nhau, tôi là người trung thần đứng ra giúp hai bạn làm lành với nhau.

GV cho HS làm bài và nhận xét.

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8 
Thứ hai 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
Âm nhạc
Giáo viên chuyên trách dạy
Kỉ thuật
Cô Thường dạy
Tiếng Anh
Giáo viên chuyên trách dạy
Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2010
Luyện Tiếng việt
Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng
I. Mục tiêu
- HS nắm được nghĩa của một số từ.Biết dùng từ để đặt câu.
- HS làm bài 1;2.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
II: Hoạt động dạy học 
Bài1. Dành cho HS cả lớp.
Nối từng từ ở bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải.
a. Tự tin	Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
b. Tự kiêu	Tự cho mình là yếu kém, không tin vào chính mình.
c. Tự ti	Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình.
d. Tự trọng	Luôn tin vào bản thân mình
e. Tự hào	Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp.
g. Tự ái	Tự coi mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác.
Bài 2. Dành cho HS cả lớp.
Viết những từ ghép có tiếng " trung" vào từng mục cho phù hợp:
Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu, trung gian, trung lập, trung thành, trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực.
a. Tiếng trung có nghĩa là "ở giữa"..
b. Tiếng trung có nghĩa là " một lòng một dạ".
Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi.
Những câu nào dùng đúng từ ghép có tiếng trung?
a. Quê ngoại tôi là một làng ở vùng trung du ven sông Thao?
b.Quê nội tôi là người trung hậu, ông đối xử với mọi người trước sau như một.
c.Tuần trước Hùng và phong giận nhau, tôi là người trung thần đứng ra giúp hai bạn làm lành với nhau.
GV cho HS làm bài và nhận xét.
Luyện toán
Luyện tập cộng ,trừ các số có nhiều chữ số.Tính giá trị của biểu thức có 2;3 chữ số
I: Mục tiêu
Củng cố kiến thức về cộng ,trừ các số có nhiều chữ số và tình giá trịn của biểu thức có 2;3 chữ số 
HS làm bài 1;2 ;3.
HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
II: Hoạt động dạy học 
GV lần lượt cho hs làm các bài tập 
Bài 1:Tính tổng sau bằng cách hợp lí 
a)4823 +1560 +5177 +7440 b)10556 +8074 +9444 +926 +1000
 =(4823 +5177) + (1560 +8440) =(10556 +9444) +(8074 +926 )+1000
 =10000 +10000 =20000 +9000 +1000 
=20000 =30000
Bài 2:Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
Giải : Ta có tổng sau : 1 + 2+3 + 4 + 5 + ....+ 99 +100
Số số hạng của tổng trên là : (100-1):1+1=100 (số hạng )
Tổng hai số cách đều ở giữa là :1+ 100 =101
 2 + 99 =101 
 .....................
Số cặp mà mỗi cặp đều có kết quả 101 là : 100 :2 =50 (cặp )
Vậy tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên là : 101 x50 =5050
*Kết luận cách giải bài toán dạng tính tổng dãy số theo quy luật hơn kém là :
Bước 1: Tính khoảng cách giữa số các số hạng ( lấy số liền sau trừ số liền trước )
Bước 2: Tính số số hạng có trong tổng là:(Số cuối - số đầu ): khoảng cách +1
Bước 3 : Tính tổng hai số cách đều số ở giữa là :Lấy số cuối + số đầu 
 Lấy số cuối thứ hai+ số thứ hai 
 ..............................................
Bước 4: Tính số cặp mà mỗi cặp có kết quả bằng tổng hai số cách đều ở giữa là 
 Số hạng : 2
Bước 5: Tính tổng =Kết quả của mỗi cặp x số cặp 
Bài 3 : Trong một kì thi để đánh số thứ tự danh sách của 1260 thí sinh, ta phải cần dùng bao nhiêu chữ số ? 
Bài 4: Tìm số tự nhiên x
a)35 –x <35 – 5 
 35 –x <30 
 35-30< x
 5< x
Để 35- x có nghĩa thì : x < 35 hoặc x =35
Vậy x= 6;7;8;9;....34;35
b)x –10 <35 –10 
x -10 < 25
 x<25+10 
 x< 35 
Để x –10 có nghĩa thì : x>10 hoặc =10 
vậy x= 10;11;12;13;....34
c)x –10 <45 
x<45+10=55 
 Để x –10 có nghĩa thì : x>10 hoặc =10 
 vậy x= 10;11;12;13;....34;35;.....54
Bài 5 : Tìm giá trị của biểu thức : a +b – 123 với 
a= 256 và b=564
a=2589 vàb=3659 
Tự học
Dấu ngoặc kép
I Mục tiêu :
- Củng cố về :Cách sử dụng dấu ngoặc kép.
- HS làm bài 1;2.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
II: hoạt động dạy học 
Bài 1. Dành cho HS cả lớp.
Chép lại lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau:
	Sáng nay, mẹ dậy sớm, mẹ gọi em gái tôi:"Lan ơi, dậy đi thi kẻo muộn, con!" Nghe tiếng mẹ gọi, em tôi choàng tỉnh. Nó vùng ra khỏi chăn ấm và xuống nhà chuẩn bị đi học.
GV hướng dẫn HS làm vào vở.
Bài 2. Dành cho HS cả lớp.
Từ nào trong đoạn văn sau cần được đặt trong dấu ngoặc kép
	Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp tôi. Vì thế các bạn trong lớp gọi Lâm bằng cái tên rái cá nghe rất ngộ.
HS làm bài vào vở sau đó GV chữa bài.
Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi.
Những tên người nước ngoài nào viết đúng?(chữ đậm là đúng)
a. Giô dép b. Pa x - can c. Lu-i pa x - tơ
HS làm bài sau đó tự chữa bài.
Chiều thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010
Bồi dưỡng HSG môn Toán.
Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
I.Mục tiêu:
- GV cung cấp những kiến thức cơ bản về dạng toán này. Trên cơ sở đó nâng cao thêm kiến thức về dạng toán.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập ứng dụng.
A. GV cung cấp cho HS những điều cần biết.
1. Tổng và hiệu hai số phải tìm có thể là số tự nhiên, phân số, số thập phân, các dạng của số đo đại lượng.
Tổng và hiệu có thể được nêu dưới dạng một dãy số.
2. Quy tắc tìm số lớn và số bé.
 Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
 S ố bé = ( tổng – hiệu ) : 2
3. Các phương pháp thường dùng :
a. Phương pháp dùng sơ đồ đoạn thẳng.
b. Phương pháp khử, phương pháp thay thế.
c. Phương pháp lựa chọn.
B. GV hướng dẫn HS làm một số bài tập ứng dụng:
Bài 1: Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1996 ; hiệu số lớn hơn số bị trừ là 132. Hãy tìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó.
GV hướng dẫn HS giải 
Tổng của hai số cần tìm là bao nhiêu?
Hiệu của hai số cần tìm là bao nhiêu?
Giải 
Theo đầu bài ta có:
Số bị trừ + số trừ + hiệu = 1996
Vì số bị trừ bằng hiệu số cộng vói số trừ nên ta có thể viết:
Số bị trừ + số trừ = 1996
Số bị trừ x 2 = 1996
Theo đề bài , hiệu số lớn hơn số trừ là 132 . Vì số bị trừ bằng tổng của hiệu số và số trừ, mà tổng đó bằng 998 nên ta vẽ sơ đồ minh hoạ hiệu số và số trừ như sau:
	Hiệu số: 	
 Số trừ: 132 998
Bài 2: 
Tổng số gạo của kho A và kho B là 246 tấn ; tổng số gạo của kho B và kho C là 235 tấn ; tổng số gạo của kho C và kho A là 239 tấn . Hãy tính số gạo của mỗi kho?
GV hướng dẫn HS làm bài sau đó chữa bài.
Bài 3: Khối lớp 4 của nhà trường có 4 lớp với tổng số HS là 174 bạn . Lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 16 bạn , lớp 4C ít hơn lớp 4A 10 bạn, lớp 4D và lớp 4B có số HS bằng nhau. Hãy tính xem mỗi lớp đó có bao nhiêu HS?
HS tự làm bài vào vở. GV chữa bài.
III> Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà.
Chiều thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên
I: Mục tiêu 
HS học xong bài này biết: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên như trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn 
-Dựa vào bản đồ ,bảng số liệu ,tranh ảnh để tìm kiến thức xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người II: Đồ dùng dạy học 
Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam 
Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê 
III: Hoạt động dạy học 
1:Trồng cây công nghiệp trên đất Ba –dan 
HĐ1: Làm việc theo nhóm 
Bước 1: dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 sgk hs trong nhóm thảo luận các câu hỏi sau 
-Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên ?
-Chúng thuộc loại cây gì ?
-Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ?
-Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày ,Các nhóm khác bổ sung nhận xét 
HĐ2:Làm việc cả lớp 
HS quan sát trong sgk nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn ma thuột
Gọi hs lên bảng chỉ vị trí của Buôn ma thuột trên bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam 
-Các em biết gì về cà phê Buôn ma thuột ?
GV cho hs xem tranh ,ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn ma thuột 
Hiện nay ,khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?
-Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn ?
2: Chăn nuôi trên đồng cỏ 
HĐ3: Làm việc cá nhân 
Bước 1: HS dựa vào hình 1 ,bảng số liệu mục 2 trong sgk trả lời câu hỏi 
-Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?
-Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ?
-Tây Nguyên có những thuận lời nào để phát triển chăn nuôi trâu ,bò ?
-ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?
Bước 2: Một số hs trả lời 
Cả lớp và gv nhận xét 
HĐ4: Củng cố ,dặn dò 
Luyện tiếng Vịêt
Luyện viết chữ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ đep.
- HS có thói quen rèn viết chữ.
II.Các hoạt động dạy học:
- GV cho HS đọc lại đoạn thứ 3 trong bài
I. Mục tiêu
	-HS đọc lưu loát bài: Nếu chúng mình có phép lạ.
II. hoạt động dạy và học
	HĐ1. Luyện đọc theo nhóm.
GV theo dõi, giúp đỡ hs đọc yếu.
	HĐ2: Thi đọc trước lớp.
Cho HS nhận xét và dặn dò.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Âm nhạc
 Cô Thành dạy
 Luyện toán
 Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó 
I: mục tiêu 
Củng cố kiến thức về :Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó thông qua làm bài tập 
II: Hoạt động dạy học 
Nêu cách tính : Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó 
 Cách 1 : S ố bé =(tổng – hiệu):2
 Số lớn =số bé + hiệu 
Cách 2 : S ố lớn =(tổng + hiệu):2
 Số bé =số lớn - hiệu 
Bài tập 1: Hai thửa ruộng thu hoạch được 2 tấn 3 tạ 56 kg thóc .Thửa thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa thứ hai 432 kg thóc .Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ?
Giải
Đổi : 2tấn 3tạ 56kg =2356 kg
Thửa thứ hai thu họach được
(2356 +432) :2=1394 (kg )
Thửa thứ nhất thu hoạch được
1394 –432 = 962 (kg)
 Đáp số : Thửa 1: 962kg
 Thửa 2:1394 kg
Bài 2: Hai đội làm đường cùng đắp một con đường dài 1 km .đội thứ nhất đắp hơn đội hơn đội thứ hai 1/10 km đường .Hỏi mỗi đội đắp được bao nhiêu mét đường ?
Giải
Đổi 1km =1000 m
đội thứ nhất đắp hơn đội thứ hai là
1000:10 =100 (m)
Đội thứ hai đắp được là
(1000 - 100) :2 =450 (m)
Đội thứ nhất đắp được là
450 +100 =550 (m)
 Đáp số : Đội 1: 550m
 Đội 2:450m
Bài 3: Hiệu của hai số bằng 322 .Tìm hai số đó ,biết rằng nếu ta xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị của số bị trừ thì được số trừ 
Tự học
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007
Ôn Địa lý 
I. Mục tiêu
HS nắm được kiến thức đã học về địa lý từ bài 2 -5
II. hoạt động dạy và học
1. Đỉnh núi Phan-xi-păng cao bao nhiêu mét? 3143m
2. Nghề gì là nghề chính ở Hoàng Liên Sơn? nghề nông
3.Cao nguyên nào của Tây Nguyên có độ cao lớn nhất? Lâm Viên
4.Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào? 2 mùa là mùa khô và mùa mưa.
5.Hoàng Liên Sơn có dân cư đông đúc hay thưa thớt?
Nhận xét - dặn dò
 Luyện Tiếng Việt
Tập làm văn
I: Mục tiêu
HS củng cố về tập làm văn :Xây dựng đoạn văn kể chuyện 
II: Hoạt động dạy học 
GV cho hs tiếp tục luyện tập thêm về văn xây dựng đoạn văn kể chuyện của đề bài :
Kể một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với ngươì khác hoặc của người khác đối với em và bộc lộ cảm xúc của mình.
Luyện toán
Tính chất giao HOáN,tính chất kết hợp của phép cộng
I Mục tiêu :
Củng cố về :Tính chất giao hóan ,tính chất kết hợp của phép cộng 
II: hoạt động dạy học 
Bài 1: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống :
 a +b =b +... 
 ( a + b )+c = a+ (b +...) =(a +c )+ ....
Bài 2 : Sử dụng tính chất giao hoán,tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh 
2048 +1517 +3152 +14283 15245 +3112 +148 +2655 
12467 +384 +5083 +1116 423 +8369 +577 +1631
Bài 3 Không thực hiện tính hãy so sánh các kết quả sau
(4538 +3607 )+ 2058 và 4538+ (3607 +2058 )
(3825 + 2480 ) +4069 và 3825 +(4069 +2480 )
Bài 4: Tính gia trị của biểu thức sau :
a)5617 +312 x2 b)245 x3 +3018 c)2199 +118 x4 d)108 x6 +4352 
Bài 5:Một đoàn xe ô tô chuyển thóc về kho . Ngày thứ nhất chuyển được 218 tấn,ngày thứ hai chuyển được 242 tấn,ngày thứ ba chuyển được bằng được bằng nửa tổng của hai ngày đầu.Hỏi cả ba ngày đội xe chuyển được bao nhiêu tấn thóc về kho ?
 ____________________
 Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007
 Luyện toán
Tính chất giao hóan ,tính chất kết hợp của phép cộng
I Mục tiêu :
Củng cố về :Tính chất giao hóan ,tính chất kết hợp của phép cộng 
II: hoạt động dạy học 
Bài 1: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống :
 a +b =b +... 
 ( a + b )+c = a+ (b +...) =(a +c )+ ....
Bài 2 : Sử dụng tính chất giao hóan ,tính chất kết hợp của phép cộng đẻ tính nhanh 
2048 +1517 +3152 +14283 15245 +3112 +148 +2655 
12467 +384 +5083 +1116 423 +8369 +577 +1631
Bài 3 Không thực hiện tính hãy so sánh các kết quả sau
(4538 +3607 )+ 2058 và 4538+ (3607 +2058 )
(3825 + 2480 ) +4069 và 3825 +(4069 +2480 )
Bài 4: Tính gia trị của biểu thức sau :
a)5617 +312 x2 b)245 x3 +3018 c)2199 +118 x4 d)108 x6 +4352 
Bài 5 :một đoàn xe ô tô chuyển thóc về kho . Ngày thứ nhất chuyển được 218 tấn ,ngày thứ hai chuyển được 242 tấn ,ngày thứ ba chuyển được bằng được bằng nửa tổng của hai ngày đầu .Hỏi cả ba ngày đội xe chuyển được bao nhiêu tấn thóc về kho ?
 ____________________
Sinh hoạt đội
 ________________________
Luyện toán
Cộng trừ các số có nhiều chữ số ,tính chu vi hình chữ nhật
I:Mục tiêu
Củng cố kiến thức về: Cộng trừ các số có nhiều chữ số ,tính chu vi hình chữ nhật qua hình thức làm bài tập 
II: Hoạt động dạy học 
Bài 1:Tính tổng của các số sau : 
3245 +12065 +2564 2001 +2002 +3658 +6987 
12 +325 +6589 85 +741 +6359 + 89760
Bài 2: Tính nhanh :
A:2568 +4736 +3432 +1264 b:53276 +34891 +5109 +6724 +10000
=(2568 +3432 )+(4736 +1264 ) =(53276+6724) +(34891+5109)+10000
=6000 + 6000 =60000 +40000 +10000 
=12000 =20000
Bài 3:Không làm tính hãy giải hích cách so sánh các tổng sau 
 A=2222 +3333+5555 +8888
 B=2358 +3582 +5823 +8235 
Giải
Ta thấy ở A và B có tổng các chữ số ở :
Hàng đơn vị ,hàng chục ,hàng trăm và hàng nghìn đều bằng
2 +3 +5 +8
Vậy tổng :A= B
Bài 4: Cho hình chữ nhật có các số đo như sau 
Chiều dài 
40cm
15dm
1m=100cm
 6dm=60cm
Chiều rộng 
15cm
40cm=4dm
23cm
12cm
Chu vi 
110 cm
38 dm
246 cm
144cm
Bài 5: Tính chu vi hình chữ nhật biết
Chiều dài 3m 50cm ,chiều rộng 28dm
 Giải 
 Đổi 3m 50cm =35 dm 
 P=(35 +28)x2 =126 (dm )
b)Chiều dài 375 m ,chiều rộn bằng 1/3 chiều dài 
 Giải 
 Chiều rộng là :375 :3 =125 (m )
 P = (375 +125) x2=1000(m) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN8-B2.doc