Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I.MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn .

- Hiểu tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 - Tranh minh hoạ bài học

 - Viết trước đoạn hướng dẫn đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

AKiểm tra bài cũ

 - Đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ nước mình.

 - Hỏi: Hai dòng thơ cuối bài , em hiểu như thế nào?

B.Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.HĐ1.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.

 a, Luyện đọc:

 - Hs nối tiếp nhau đọc 3 – 4 lượt

 Đoạn 1: Từ đầu Chia buồn với bạn.

 Đoạn 2: những người bạn mới như mình.

 Đoạn 3: Phần còn lại.

 - Kết hợp nhắc nhở HS đọc các từ khó và giải nghĩa các từ ở phần chú giải.

 - Hs luyện đọc theo cặp.

 - Một đến 2 em đọc cả bài.

 - Gv đọc diễn cảm bức thư.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần3
Thứ hai ngày 5 tháng9 năm 2010
Chào cờ
.. @.....................
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn .
- Hiểu tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 
II. Đồ DùNG dạy- học
 	- Tranh minh hoạ bài học
	- Viết trước đoạn hướng dẫn đọc
III. Hoạt động dạy - học
AKiểm tra bài cũ
 - Đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ nước mình.
 - Hỏi: Hai dòng thơ cuối bài , em hiểu như thế nào?
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.HĐ1.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 a, Luyện đọc:
 - Hs nối tiếp nhau đọc 3 – 4 lượt
 Đoạn 1: Từ đầu  Chia buồn với bạn.
 Đoạn 2: những người bạn mới như mình.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Kết hợp nhắc nhở HS đọc các từ khó và giải nghĩa các từ ở phần chú giải.
 - Hs luyện đọc theo cặp.
 - Một đến 2 em đọc cả bài.
 - Gv đọc diễn cảm bức thư.
 b.Tìm hiểu bài
 - Đọc đoạn 1: Bạn Lương có biết Hồng từ trước không?
 - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? -Lương viết thư để chia buồn cùng với Hồng.
 -Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng ?
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
 -Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi nhận thư. Những lời 
cuối ghi lời chúc, lời nhắn nhủ của người viết thư.
 HĐ2 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Nêu cách thể hiện giọng đọc của từng đoạn.
- Đọc diễn cảm đoạn 1-2: Gv đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố- Dặn dò
 Bức thư muốn nói với chúng ta điều gì?
 GV nhận xét tiết học 
.. @.....................
Toán
Triệu và lớp triệu( tiếp)
I.mục tiêu
Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu 
Củng cố thêm về hàng và lớp
HS làm bài 1;2;3.
HS khá, giỏi làm tiếp bài còn lại.
II. đồ dùng dạy học 
Tờ giấy khổ to kẻ sẵn các hàng, lớp như ở phần đầu của bài học.
III. Hoạt động dạy - học
 A. Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra vở bt toán của hs
 B.Dạy bài mới:
 .HĐ1. Hướng dẫn HS đọc và viết số
GV đính giấy kẻ lên bảng. HS viết viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp: 342157413. HS đọc
 + Cho HS tách số này thành 3 lớp: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
 342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên của lớp đó.- GV đọc chậm lại số đó. 
HS đọc lại nhiều lần 
 HĐ2, Thực hành
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
 GV cho HS viết tương ứng vào vở. Sau đó đọc kết quả.
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037.
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Cho HS đứng tại chỗ đọc, HS cả lớp nhận xét.
GV lưu ý cho HS đọc đúng ví dụ:
Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu .
Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
HS đọc đề bài- HS làm vào vở. Nhận xét bài lẫn nhau.
Kết quả là: 1 250 214; 253 564 888; 400 036 105; 700 000 231.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
HS đọc bảng- Sau đó lại trả lời các câu hỏi trong SGK ,cả lớp thống nhất kết quả.
.. @.....................
Chính tả(Nghe- viết)
Cháu nghe câu chuyện của bà
i.mục tiêu
1. Nghe- viết lại đúng chính tả bài thơ "Cháu nghe câu chuyện của bà”
Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
2. Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT do GV soạn . 
II. hoạt động dạy họC
A. Kiểm tra bài cũ
 HS viết từ ngữ có vần ăn/ ăng
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.HĐ1. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài thơ. HS theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc bài thơ 
Hỏi: Nội dung bài thơ? ( Bài thơ nói về tình thương yêu của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình).
GV nhắc HS chú ý viết đúng: mỏi, dẫn, bổng.
Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
GV đọc từng dòng thơ để HS chép vào vở. Sau đó đọc bài cho HS soát lại.
GV chấm bài.
GV nêu nhận xét chung.
3.HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của bài tập 
 -HS làm vào vở.
 - Nhận xét bài
4. Củng cố- dặn dò
 Nhận xét tiết học
.. @.....................
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
 I. mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.
 - Vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
 - Xác định đợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
 II. đồ dùng dạy- học: Phiếu bài tập.
 III. Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
 	- Ngời ta thờng có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? Nhóm thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
Hoạt động 1: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo?
- HS theo N2 quan sát hình T12,13 trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
- Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo.
- Khi ăn cơm với thịt, cá, gà cảm thấy thế nào? 
- Khi ăn với rau cảm thấy thế nào?
- GV kết luận: Nhấn mạnh mục Bạn cần biết
Hoạt động 3: XĐ nguồn gốc của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
- GV phát phiếu BT, yêu cầu HS hoàn thành.
- GV nhận xét và kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: 
 	- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn học thuộc mục bạn cần biết.
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2010
Thể dục
đI đều, đứng lại, quay sau.trò chơi: “kéo cưa lừa xẻ"
I:mục tiêu
Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, sau quay. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
II:nội dung và phương pháp
 HĐ1:Phần mở đầu
gv nhận lớp, phổ biến nôI dung, yêu cầu bài học, chuẩn lệnh đội ngũ, trang phục.
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài.
 HĐ2 :Phần cơ bản
a. Đội hình, đội ngũ:
 - Ôn đI đều, đứng lại, quay sau.
 + Lần 1, lần2 GV điều khiển
 + Chia tổ luyện tập. GV bao quát chung.
 + Cả lớp tập do GV điều kiển để củng cố.
 b. Trò chơi vận động
 - Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn. Cả lớp ôn lại vần điệu. Sau đó từng đội chơi.
HĐ3. Phần kết thúc
Cả lớp chạy đều đội hình vòng tròn
Làm động tác thả lỏng .
GV cùng HS hệ thống bài.
.. @.....................
mĩ thuật
Giáo viên chuyên trách dạy
.. @.....................
Toán
Luyện tập
i.mục tiêu
Giúp HS: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
 - HS làm bài 1; 2; 3 (a,b,c); Bài 4(a,b).
 - HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
ii.Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 Lớp triệu gồm có những hàng nào? 
 GV nhận xét.
 B. Dạy bài mới
 HĐ1.Ôn lí thuyết.
GV cho từng HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu)
 Yêu cầu HS tự viết rồi đọc số có 8 chữ số; số đến hàng trăm triệu.
 HĐ2. Thực hành
Bài1: Dành cho HS cả lớp.
HS quan sát mẫu- Tự làm bài- Sau đó chỉ 1-2 HS đọc to, rõ bài làm .
Đọc
Viết
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu
315700806
3
1
5
7
0
0
8
0
6
Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm
850304900
8
5
0
3
0
4
9
0
0
Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
403210715
4
0
3
2
1
0
7
1
5
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
GV viết số lên bảng sau đó gọi từng HS đọc lại số.
Ví dụ: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm tám mươi 
Bài 3: HS TB, yếu làm câu a, b, c.
HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại. 
HS làm bài vào vở.
613 000 000 ; 131 405 000 ; 512 326 705 ; 86 004 702 ; 800 004 720.
Bài 4: HS TB, yếu làm câu a, b.
HS khá, giỏi làm các câu còn lại.
 GV viết lên bảng sau đó chỉ vào chữ số 5 ,HS nói thuộc hàng nào,có giá trị bao nhiêu?
 * Củng cố, dặn dò:
 Về nhà làm bt ở vbt toán.
.. @.....................
lịch sử
nước văn lang
i.mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết: 
 -Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên
 -Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
 -Mô tả được những nét chính về đời sống vậtchất và tinh thần của người Lạc Việt
-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ ở địa phương mà HS đã biết
II: đồ dùng dạy học
Các hình trong SGK phóng to
III:hoạt động dạy học 
 1.Giới thiệu bài
	GV nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao:
	Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3.
 2.Dạy bài mới
 Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.`
Làm việc cả lớp
-GV treo lược đồ Bắc Bộ và một số phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng
- GV yêu cầu HS đọc sgk và cho biết:
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Thời điểm ra đời
Khu vực hình thành
 Giới thiệu về trục thời gian: o là năm trước Công Nguyên; phía bên trái hoặc phía 
dưới năm CN là những năm trước Công Nguyên, phía phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN
Ví dụ: -Yêu cầu HS xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
 Cho hs trình bày, nhận xét.
 Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
 Vua Hùng Lạc tướng, lạc hầu Lạc dân Nô tì
 Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung bảng thống kê( bỏ trống, chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Lạc Việt như sau:
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
-Lúa
- Khoai
Cơm, xôi, bánh chưng
Dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc
-Nhà sàn
Vui chơi, múa, nhảy
Yêu cầu HS đọc kênh chữ xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí vào bảng
Một vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt
 Hoạt động 4 Làm việc cả lớp
Hỏi: Địa phương nào còn lưu giữ đươc những tục lệ nào của người Lạc Việt?
Một số HS trả lời GV bổ sung
GV kết luận 
.. @.....................
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
I:mục tiêu
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ dùng để tạo thành câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt từ đơn và từ phức(nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu làm quen với từ điển:( Có thể qua một vài trang phô tô), biết ... tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
HĐ3. Luyện tập thực hành
GV nêu yêu cầu 
Muốn tìm số liên sau của một số ta làm thế nào?
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
HS làm bài vào vở.
Bài 2: Dành cho HS cả lớp 
GV yêu cầu HS làm bài
Bài 3: Dành cho HS cả lớp
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
a. 4 ; 5; 6 b. 86 ; 87 ; 88 c. 896 ; .; 898.
GV yêu cầu HS tự làm 
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
909 ; 910 ; 911 ;  ;  ;  ;  ;
0 ; 2 ; 4; 6 ;  ;  ;  ;  ; ..;
1 ; 3 ; 5 ; 7; ; ; .; .; ..; ;
GV chấm chữa bài
 4:GV nhận xét tiết học
.. @.....................
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Đoàn kết, nhân hậu
i. mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu -đoàn kết (BT2,BT3,BT4);biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiểm , tiếng ác (BT1). 
ii. Hoạt động dạy học
 Bài cũ
Hỏi: Tiếng được dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
Thế nào là từ đơn? Thể nào là từ ghép? Cho ví dụ
Bài mới
1:Giới thiệu bài
2 HĐ1 :Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Tìm từ chứa tiếng hiền :Hiền dịu ,hiền đức ,hiền lành ,hiền hoà ,hiền lành ,hiền thảo ...
Tìm tiếng chứa tiếng ác :hung ác ,ác nghiệt ,ác độc ,ác liệt ,ác cảm ,ác mộng ,tội ác....
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Nhânhậu
Nhân từ, nhân ái, phúchậu,đôn hậu, trung hậu
Tàn ác,
Hung ác,độc ác, tàn bạo
Đoànkết
Cưu mang, che chở, đùm bọc,
đè nén, áp bức,chia rẽ
Bài 3: GV cho HS viết vào vở nháp
HS tự làm bài theo nhóm
_ Trao đổi bài và làm bài
HS đọc thành tiếng
Hiền như bụt
Lành như đất
Dữ như cọp
Thương nhau như chi em ruột
HS thảo luận cặp đôi
Giải nghĩa các câu thành ngữ
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Giải thích nghhĩa đen và nghĩa bóng các câu thành ngữ sau
Môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm 
Nhường cơm sẻ áo 
Thương nhau như chị em gái 
Yêu cầu HS sử dụng từ điển
Hỏi HS cách tra cứu
 3:Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2010
 Tập làm văn
Viết thư
I, mục tiêu
*Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường , của một bức thư (ND ghi nhớ).
* Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn(mục III). 
ii. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
Cần kể kại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật?
B.Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
2.HĐ1 Tìm hiểu ví dụ
Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn 
Hỏi:+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?( Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ gây đau thương không gì bù đắp được
 + Theo em người ta viết thư để làm gì?( Để thăm hỏi động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm 
 + Đầu thư bạn Lương viết gì?( Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng
 + Lương thăm hỏi gia đình Hồng và địa phương của Hồng như thế nào?Lương thông cảm, chia sẽ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà on địa phương.
 +Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? Thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
 + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? 
 *Nêu lí do và mục đích viết thư.
 * Thăm hỏi người nhận thư.
 * Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
 HS nhận xét về phần mở đầu và phần kết thúc.
. HĐ2: HS đọc ghi nhớ 
 HĐ3:Luyện tập
HS nhận xét để hoàn thành phiếu đúng:
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Viết thư cho bạn cần xưng hô như thé nào?
+ Cần hỏi thăm bạn những gì? 
+ Em cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp ở trường mình?
+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì?
_Viết thư cho mồt bạn trường khác
_ Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay.
_ Xưng bạn- mình, cậu- tớ.
_ Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
_Tình hình học tập văn nghệ vui chơi
tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em.
_ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau.
b) Viết thư
HS làm vào vở
Củng cố_ Dặn dò
-Nhận xét tiết học
.. @.....................
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I.mục tiêu
Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
Sử dụng 10 kí hiệu để viết số trong hệ thập phân.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
HS làm bài 1;2;3;4(a).
HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại.
II. hoạt động dạy học
Giới thiệu bài
HĐ1 : Đặc điểm của hệ thập phân
GV viết lên bảng bài tập sau;
10 đơn vị= ..chục
10 chục = ..trăm
10 trăm =nghìn
nghìn= 1 chục nghìn
10 chục nghìn= .trăm nghìn
GV kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở mồt hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
HĐ2:Cách viết số trong hệ thập phân
Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?( Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.( 999)
+ Hai nghìn không trăm linh năm. (2005)
GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết mọi số tự nhiên.
 Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
HS nêu
GV: Cùng là chữ số chín nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau.
HĐ3:Luyện tập 
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
HS tự làm bài vào vở
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
GV viết số. HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. 
387= 300+ 80+ 7	 4738 = 4000 + 700 + 3 +8
873 = 800 + 70 + 3 	 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.	
HS làm bài vào vở
Số
45
57
561
5824
5 842 769
Giá trị chữ số 5
5
50
500
5000
5000 000
GV tổng kết giờ học
.. @.....................
Khoa học
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I: mục tiêu:
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta – min(cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau
Sau bài học, HS nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, khoáng chất và chất xơ
 - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, khoáng chất và chất xơ
II: hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ
GV hướng dẫn HS làm bảng dưới đây:
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
X
x
x
x
 Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Trình bày
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ và nước.
Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
_ Kể tên một số vi-ta min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó
HS : Vi-ta minA, B, C, D, E,K
GV: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể( như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động( như chất bột đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ:
 - Thiếu vi-ta-minA : mắc bệnh khô mắt, quáng gà
- Thiếu vi-ta-minB1: bị phù
 - Thiếu vi-ta-minC : mắc bệnh chảy máu chân răng
 - Thiếu vi-ta-minD : mắc bệnh còi xương ở trẻ em
Bước 2: Thảo luận vai trò của chất khoáng
Kể tên mốt số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó.
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
Kết luận:
 Một số chất khoáng như sắt, can-xitham gia vào việc xây dựng cơ thẻ. Một số chất khoáng khác cơ thể chi cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
Ví dụ: Thiếu sắt gây thiếu máu.
 Thiếu can xi ảnh hwongr đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây lỏng xương ở người lớn.
 Thiếu i-ốt sinh ra bướu cổ
Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
Kết luận: Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhung rất cần thiết để đảm bẩo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giup cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài.
 Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
.. @.....................
Kĩ thuật
 Cắt vải theo đường vạch dấu
I:Mục tiêu 
-HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu .
-Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình ,đúng kĩ thuật.
-Giáo dục ý thức an toàn lao động. 
II:Đồ dùng dạy học 
-Mẫu vải đã được vạch dấu.
-Kðo cắt vải,phấn. 
III;Hoạt động dạy học 
1:Giới thiệu bài 
HĐ1: HS quan sát và nhận xét mẫu 
	GV giới thiệu mẫu. 
	HS quan sát. 
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
1.Vạch dấu trên mảnh vải
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1a,1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- GV đính mảnh vải lên bảng cho HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS thao tác.
2.Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung theo những nội dung trong SGK và hướng dẫn.
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trước khi tổ chức cho HS thực hành.
Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu .
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP thực hành của HS.
HS dựa vào các tiêu chuẩn để tự đánh giá SP.
 GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà.
.. @.....................
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
Mục tiêu: - Tổ chức hướng dẫn học sinh:
Sinh hoạt lớp cuối tuần 3. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học
Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 4.
Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh.
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp)
ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
+ Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
+ Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời.
+ Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày.
III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp.
 Nhận xét mọi hoạt động trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 moi.doc