I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp HS nhận dạng được hình tròn, các đặc điểm của hình tròn.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình tròn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Compa, bảng phụ.
+ HS: Thước kẻ và compa.
III. Các hoạt động:
TOÁN: HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nhận dạng được hình tròn, các đặc điểm của hình tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình tròn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Compa, bảng phụ. + HS: Thước kẻ và compa. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ghi chú 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hình tròn 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn – đường tròn Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. GV giới thiệu khái niện hình tròn – đường tròn, bán kính, đường kính như SGV v Hoạt động 2: Thực hành. Phướng pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa. Bài 2: Lưu ý học sinh bài tập này biết đường kính phải tìm bán kính. Bài 3: Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn và hai nửa đường tròn cùng một tâm. Bài 4: Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy chiều rộng là đường kính ® bán kính vẽ nửa đường tròn. v Hoạt động 3: Củng cố. Phướng pháp: Thực hành. Nêu lại các yếu tố của hình tròn. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn bài Chuẩn bị: Chu vi hình tròn. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3. Hoạt động lớp. Hoạt động cá nhân. Thực hành vẽ đường tròn. Sửa bài. -Thực hành vẽ đường tròn. Sửa bài. Thực hành vẽ theo mẫu. Thực hành vẽ theo mẫu. Hoạt động lớp. TOÁN: CHU VI HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn HS biết vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 20’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét về quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn, yêu cầu học sinh chia nhóm nêu cách tính Phương pháp hình tròn. Giáo viên chốt: C = d ´ 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Lưu ý bài d = m đổi 3,14 ® phân số để tính. Bài 2: Lưu ý bài r = m đổi 3,14 ® phân số. Bài 3: - Giáo viên theo dõi Giáo viên nhận xét. Bài 4: Lưu ý đổi 6 m = 6,5 m v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc r. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập: 1, 2/ 5 ; bài 3, 4/ 5 Chuẩn bị: Luyện tập Hát Học sinh lần lượt sửa bái. 2/ 3 ; 3/ 4. Hoạt động nhóm, lớp. Tổ chức 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi hình tròn. Cả lớp nhận xét. Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn. Học sinh đọc đề. Làm bài. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Làm bài. Sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề tóm tắt. Giải – 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề tóm tắt. Giải – 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét. - Học sinh lần lượt nêu TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS vâïn dụng kiến thức để tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kỹ năng vận dung công thức để tính chu vi hình tròn nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 25’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải bài. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, bút đàm. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt. C = d ´ 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết). C = r ´ 2 ´ 3,14 ( 1 ) r ´ 2 ´ 3,14 = 12,56 Tìm r? Cách tìm đường kính khi biết C. ( 2 ) d ´ 3,14 = 12,56 Bài 3: Giáo viên chốt. C = d ´ 3,14 Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng ® đi được S đúng bằng chu vi bánh xe. Bài 4: Giáo viên chốt. Chu vi hình chữ nhật – vuông – tròn. P = (a + b) ´ 2 P = a ´ 4 C = d ´ 3,14 v Hoạt động 2: Ôn lại các qui tắc công thức hình tròn. Phương pháp: Đàm thoại. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua, trò chơi. Giáo viên nhận xét và tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2/ 5. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Giải – sửa bài. Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Học sinh giải. Sửa bài – Nêu công thức tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi. r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14 Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Giải – sửa bài. Nêu công thức tìm C biết d. Học sinh đọc đề – làm bài. Sửa bài. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại nội dung ôn. Hoạt động nhóm bàn. Vài nhóm thi ghép công thức. TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được quy tắc và công thức tính S hình tròn. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng tính S hình tròn. Tìm r biết C. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: + HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ. + GV: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 18’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình tròn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét về qui tắc và công thức tính S thông qua bán kính. Phương pháp: Bút đàm. Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán kính là 2cm. Giáo viên chốt Yêu cầu học sinh nêu cách tính S ABCD. Yêu cầu học sinh nêu cách tính S MNPQ. Yêu cầu học sinh nhận xét S hình tròn với diện tích ABCD và diện tích MNPQ. v Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Luyện tập. Bài 1: Lưu ý: m có thể đổiÚ 0,5cm phân số để tính. Bài 2: Lưu ý bài d= m ( giữ nguyên phân số để làm bài; đổi 3,14Úphân số để tính S ) Bài 3: Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu cách tìm r biết C. v Hoạt động 3: Củng cố Học sinh nhắc lại công thức tìm S 5.Tổng kết – Dặn dò: Làm bài 1,2/5 ; bài 3,4/5 làm vào giờ tự học. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3/ 6. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thực hiện. 4 em lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét cách tính S hình tròn. S hình tròn khoảng 12 cm2 (dựa vào số ô vuông. Cần biết bán kính. Học sinh lần lượt phát biểu cách tính diện tích hình tròn. S=r x r x 3,14 Hoạt động cá nhân Học sinh đọc đề, giải 3 học sinh lên bảng sửa bài Cả lớp nhận xét Học sinh đọc đề, giải 3 học sinh lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề tóm tắt Giải - 1 học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề tóm tắt Giải - 1 học sinh lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét LUYỆN TẬP . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kết hợp tính diện tích của 1 hình “tổ hợp”. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 8’ 20’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Diện tích hình tròn. Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn? Aùp dụng. Tính diện tích biết: r = 2,3 m ; d = 7,8 m Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Mục tiêu: Ôn quy tắc, công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. Phương pháp: đàm thoại. Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn? Công thức? Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn? v Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Vận dụng công thức vào giải toán. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình tròn. ® Giáo viên nhận xét Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi tròn C. Nêu cách tìm bán kính hình tròn? ® Giáo viên nhận xét Bài 3: Muốn tìm diện tích phần gạch chéo em làm như thế nào? Bài 4: Muốn tính diện tích miệng thành giếng em làm sao? Bán kính miệng giếng và thành giếng tính như thế nào? v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu công thức tìm bán kính biết chu vi? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát HS nêu Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh nêu Học sinh nêu Hoạt động cá nhân, nhóm Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Sửa bài trò chơi “Tôi hỏi” Học sinh đọc đề. Học sinh nêu Học sinh làm bài. 2 học sinh làm bảng phụ ® Sửa bài Học sinh đọc đề. Học sinh nêu S gạch chéo = S HV – S hình tròn Học sinh đọc đề. Học sinh nêu Học sinh làm bài ® 1 học sinh làm bảng phụ ® Sửa bài TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn, hình thang, hình thoi, hình tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư duy. II. Chuẩn bị: + GV: Hình vẽ BT1, 2, 3, ... lưu ý: Gấp rưỡi = Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài 3 Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm. Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Thi đua ( tiếp sức ): Đề bài: Vận tốc canô khi nước yên lặng là 12 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Hai bến sông A và B cách nhau 4,5 km. Hỏi thời gian canô đi xuôi dòng từ A đến B là bao lâu? Đi ngược dòng từ B về A là bao lâu? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: Về nhà làm bài 4/ 85 SGK Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. + Hát. Giải Tỉ số phần trăm số học sinh khá: 100% – 25% – 15% = 60% (số học sinh cả khối) Số học sinh cả khối: 120 : 60 ´ 100 = 200 (học sinh) Số học sinh trung bình: 200 ´ 15 : 100 = 30 (học sinh) Số học sinh giỏi: 200 ´ 25 : 100 = 50 (học sinh) Đáp số: Giỏi : 50 học sinh Trung bình : 30 học sinh Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh nêu Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải. Học sinh giải + sửa bài. Giải Vận tốc ôtô: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc xa máy: 60 : 3 ´ 2 = 40 (km/giờ) Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB: 90 : 40 = 2,25 (giờ) Ôtô đến trước xe máy trong: 2,25 – 1,5 = 0,75 (giờ) = 45 (phút) ĐS: 45 phút Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Giải Tổng vận tốc 2 xe: 174 : 2 = 87 (km/giờ) Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần) Vận tốc ôtô đi từ A: 87 : 5 ´ 3 = 52,2 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 87 : 5 ´ 2 = 34,8 (km/giờ) Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ A: 52,2 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 34,8 (km/giờ) Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Học sinh nêu. Mỗi dãy cử 4 bạn. Giải Vận tốc của canô khi xuôi dòng: 12 + 3 = 15 (km/giờ) Vận tốc của canô khi ngược dòng: 12 – 3 = 9 (km/giờ) Thời gian đi xuôi dòng: 45 : 15 = 3 (giờ) Thời gian đi ngược dòng: 45 : 9 = 5 (giờ) ĐS: txd : 3 giờ tnd : 5 giờ TOÁN: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về biểu đồ. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập. Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì? Các tên ở hàng ngang chỉ gì? Bài 2. Nêu yêu cầu đề. Điền tiếp vào ô trống. Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề. Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu C. Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nữa hình tròn nên khoanh C là hợp lí. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động cá nhân, lớp. + Chỉ số cây do học sinh trồng được. + Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh. Học sinh làm bài. Chữa bài. a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Học sinh làm bài. Sửa bài. Khoanh C. Học sinh thi vẽ tiếp sức. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ. + HS: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 4 trang 90 SGK Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Luyện tập chung (tiếp) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số? ® Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết quả ra phân số. Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này? Bài 3 Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm. Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Thi đua: Ai chính xác hơn. Đề bài: Tìm x : 87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20 Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: Về nhà làm bài 4/ 91 SGK (lưu ý ôn công thức chuyển động dòng nước). Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt) Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Giải Đổi 20% = = Tổng số phần bằng nhau: 1 + 5 = 6 (phần) Giá trị 1 phần: 1800000 : 6 = 300000 (đồng) Tiền vốn để mua số hoa quả đó: 300000 ´ 5 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1500000 đồng Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh nêu Học sinh làm vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên. Nhân, chia phân số. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải. Học sinh giải + sửa bài. (527,68 + 835,47 + 164,53) ´ 0,01 = ( 527,68 + 1000 ) ´ 0,01 = 1527,68 ´ 0,01 = 15,2768 Áp dụng tính nhanh trong tính giá trị biểu thức. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Thể tích bể bơi: 414,72 : 4 ´ 5 = 518,4 (m3) Diện tích đáy bể bơi: 22,5 ´ 19,2 = 432 (m2) Chiều cao bể bơi: 518,4 : 432 = 1,2 (m) ĐS: 1,2 m Tính thể tích hình hộp chữ nhật. Học sinh nêu. Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả. (87,5 + 1,25) ´ x = 20 10 ´ x = 20 x = 20 : 10 x = 2 Học sinh nêu hướng làm. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Bảng con, VBT, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 5’ 20’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 5 SGK. Giáo viên chấm một số vở. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn kiến thức. Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. Nêu lại cách tìm số trung bình cộng. Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm. Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc đề. Tổ chức cho học sinh làm bảng con. Lưu ý học sinh: dạng bài phân số cần rút gọn tối giản. Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu cách làm. Giáo viên nhận xét. Bài 5 Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Nêu công thức tính. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. Thi đua tiếp sức. 5. Tổng kết – dặn dò: Làm bài 4 SGK. Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. 1 học sinh đọc đề. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. a. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05 = 6,78 – 13,741 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08 b. 7,56 : 3,15 + 24,192 + 4,32 = 2,4 + 24,192 + 4,32 = 26,592 + 4,32 = 30,912 c. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút 1 học sinh đọc. Học sinh làm bảng con. a. 19 ; 34 và 46 = (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 = (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 c. ; và = ( ) : 3 = 1 học sinh đọc đề. Tóm tắt. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng lớp. Giải Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs) Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh) Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5% Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5% ĐS: 47,5% ; 52,5% 1 học sinh đọc đề. Tóm tắt. Tổng _ Hiệu. Học sinh nêu. Học sinh làm vở + sửa bảng. Giải Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng: (28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ) Vận tốc dòng nước: 23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ) ĐS: 23,5 km/giờ 4,9 km/giờ 63,97 + 15,1 : (9,7 – 9,45) TOÁN: KIỂM TRA CUỐI HKII
Tài liệu đính kèm: