Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần 02

Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần 02

Tiết 2 Môn : Đạo đức (Tiết 2)

 BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)

I. Mục tiêu:

- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến .

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

-Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

-Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

-Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập .

-Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

 

doc 39 trang Người đăng hang30 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 Môn : Đạo đức (Tiết 2)
 BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2) 
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 
-Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . 
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
-Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
-Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập .
-Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
Thảo luận .
 -Giải quyết vấn đề
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : SGK Đạo đức 4, 3 tấm bìa:xanh,đỏ,trắng.
- HS : Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
- PP : quan sát, thảo luận, hỏi đáp
V/ Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của Gv 
 Hoạt động của HS 
1. Ổn định
2. KTBC 
- Trung thực trong học tập được thể hiện như thế nào?
- Nhận xét tuyên dương
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( mở đầu )
-Trung thực trong học tập ( t 2 )
- b/ kết nối. ( phát triển bài ) 
Bài 3 :
 - Cho hs thảo luận nhóm đôi bài 3
- Theo dõi giúp đỡ HS
- Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống 
- Liên hệ GD
Bài 4 : 
- Yêu cầu một vài HS trình bày , giới thiệu .
 - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ?
- GV Kết luận- Liên hệ GD :Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Bài 5 :
- c/ Thực hành
 Cho HS thảo luận tiểu phẩm : 
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa xem ?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
- GV Nhận xét chung. Liên hệ GD
-Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . 
d/Vận dụng- củng cố - dặn dị
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ 
-Chuẩn bị bài:Vượt khó trong học tập
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- HS trả lời 
- Nhắc lại 
- 1 hs đọc y/c 
- Các nhóm thảo luận.( Nhóm đôi ) làm bài 
- Đại diện nhóm lên trình bày: 
+ Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại.
+ Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
+ Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. 
- Lớp nhận xét
- Hs dọc y/c 
- HS lần lượt trình bày, 
- Lớp nhận xét
- Hs phát biểu 
- Hs đọc y/c 
- Thảo luận 2 nhóm theo câu hỏi :
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
- HS nhận xét
- 2 hs đọc ghi nhớ 
Tiết 3: Môn : Tập đọc (Tiết 3 )
 BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO)
I. MT:
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn . 
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( CH 4, SGK )
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4)
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
-Thể hiện sự cảm thông.
-Xác định giá trị .
-Tự nhận thức bản thân 
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
- Xử lý tình huống
 -Đóng vai. (Phân vai)
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Tranh minh học nội dung bài học. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
- HS : SGK, vở 
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.KTBC:
- Gọi hs đọc bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi SGK 
- Nhận xét , cho điểm 
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tt )
b/ Kết nối ( Phát triển bài 
- Gọi 1 HS đọc 
- Gọi hs chia đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó,ngắt nghỉ đoạn , giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- Nhận xét
- Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục đích gì?
- Sau đó, bọn nhện hành động như thế nào?
- Y/c hs trả lời câu 4 ?( HS khá giỏi ) 
.
- Nội dung bài
 - Liên hệ giáo dục
c/ Thực hành 
- Giới thiệu luyện đọc diễn cảm Từ trong hốc đá .đi không ?
- GV Hướng dẫn đọc 
- Gọi 1 hs đọc mẫu 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi 
-Nhận xét, tuyên dương
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và xem bài Truyện cổ nước mình 
- Nhận xét tiết học
- Chơi
- Hs đọc và trả lời câu hỏi 
- Nhắc lại
- 1 HS đọc
- 3 đoạn 
Đoạn 1: Bốn dòng đầu; 
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp;
Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
- Luyện đọc
- Đọc trước lớp
- Nhận xét
- HS đọc thầm và trả lời: 
+ Bọn nhện chăn tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẽ hung dữ.
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh: muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu, dùng từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
- Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
- Các nguơi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ, lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
- So sánh để bọn nhện nhận ra hành động đê tiện, hèn hạ của chúng.
- Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ là thích hợp nhất vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.
-Lắng nghe
- Quan sát , lắng nghe
- 1 hs đọc mẫu 
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc trước lớp
-Nhận xét
- 2 HS nhắc lại
 Tiết 6 Môn : Toán (tiết 6 )
 BÀI : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có sáu chữ số .
- Giáo dục HS rèn luyện tư duy, kĩ năng tính toán
II.Chuẩn bị:
- GV : Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
- HS : Bảng con 
- PP : quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
III.Các bước lên lớp
Tiến trình
Hoạt động của Gv 
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. GTB
b. HĐ1:
Các số có sáu chữ số
c.HĐ2:
Bài tập
4.Củng cố
5. Dặn dò
 - Cho HS hát
- Cho HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 
20 x ( 20 : y ) Với y = 5
146 – n x 4 với n = 6
- GV nhận xét cho điểm
- Các số có sáu chữ số
- Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV giới thiệu cho HS biết 100.000 và hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số
- GV nhận xét
Bài 1
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài vào trong SGK,cho 1 HS làm vào bảng phụ 
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm
- Nhận xét 
Bài 2:
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài vào trong SGK,cho 1 HS làm vào bảng phụ 
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm
- GV nhận xét
Bài 3: GV cho HS đọc các số.
- GV ghi số và cho HS đọc số đó
- GV nhận xét
Bài 4a,b: 
- GV cho HS viết các số tương ứng vào vở.
- GV nhận xét 
- Cho HS đọc số : 96 315, 106 827,796 315
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét liên hệ
- HS hát
- 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào tập
- HS nhận xét
- Nhắc lại
- HS lần lượt nêu quan hệ giữa các hàng liền kề
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn 
- 10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS theo dõi và quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến hàng trăm nghìn
- HS quan sát các thẻ gắn ở bảng , đọc và viết số
- HS nêu yêu cầu của bài
- 1 HS Trong bảng phụ, HS còn lại làm vào SGK
 523 453
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bảng phụ
- H S nhận xét kết quả
- HS đọc các số
- HS nhận xét bạn đọc
- HS nêu yêu cầu
- HS viết số vào vở
- 1 HS viết vào bảng phụ
- HS nhận xét bài của bạn
- HS đọc và viết số
- HS lắng nghe
Tiết 7 : Môn : Toán (tiết 7)
 BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Nhân biết được số có sáu chữ số
- Viết đọc được các số có đến sáu chữ số .
- HS yêu thích học toán để áp dụng vào thực tế
II.Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi bài tập
- HS : bangr con , SGK, vở
- PP : thực hành, quan sát, hỏi đáp 
III.Các bước lên lớp
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. GTB
b. HĐ1:
Ôn kiến thức cũ 
c. HĐ 2:
Bài tập 
4.Củng cố
5. Dặn dò
- Cho HS hát
- Cho HS đọc số : 96 315, 106 827,796 315
- GV nhận xét
- Luyện tập 
 Ôn lại các hàng
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục)
- GV cho HS đọc thêm một vài số khác.
 Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS tự làm
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét, cho điểm
 Bài tập 2:
- GV cho HS đọc các số
- GV nhận xét
- GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
- GV nhận xét 
 Bài tập 3a,b,c:
- GV cho HS tự làm. Sau đó cho vài HS lên bảng ghi số của mình
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- GV nhâïn xét 
 Bài tập 4a,b: 
- GV cho HS viết vào SGK, 1 hs viết trong bảng phụ
- GV the ... có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
- HS : Bảng con
- PP : hỏi đáp, thực hành, thảo luận 
III.Các hoạt động lên lớp	
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. GTB
b. H động1:
Giới thiäêu lớp triệu 
c. H động 2:
Bài tập 
4.Củng cố
5. Dặn dò
- Cho HS hát
- Hỏi học sinh về cách so sánh số có nhiều chữ số
- GV cho số có nhiều chữ số lên bảng cho HS so sánh
- GV nhận xét cho điểm
- Triệu và lớp triệu 
-Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
- GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là1 000 000 (GV đóng khung số 
1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
-Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
-GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
-GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
- GV viết bảng lớp 100 000 000
- Có tất cả bao nhiêu chữ số 0? 
- GV kết luận : Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, hợp thành lớp triệu
-GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
-GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
- GV nhận xét
 Bài tập 1:
-GV Cho HS đếm thêm 1 triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu 
- GV nhận xét 
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn mẫu
- GV nhận xét
Bài tập 3(cột 2 ):
- 2 hs làm trong bảng phụ, hs còn lại làm vào vở
- GV nhận xét
-Thi đua viết số : 100.000.000, 500.000.000
- Nhận xét 
-Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
- Nhận xét tiết học
- HS hát
- HS trả lời
- HS lên bảng so sánh các số GV đã ghi
- HS viết: 1 000, 10 000, 
1 00 000, 1 000 000
-HS đọc: một triệu
-Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
-HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- 100 000 000
- HS trả lời 8 chữ số
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS đếm
- HS nhận xét
- HS quan sát
- 1 HS làm trong bảng phụ, hs còn lại làm vào SGK
- HS nhận xét 
- HS nêu yêi cầu bài 3
-2 HS làm bài vào bảng, hs còn lại làm vào vở
- HS nhận xét bạn làm
- HS thi đua viết 2 đội
Tiết 4: Môn:khoa học (tiết 4)
BÀI : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN,
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì , ngô, khoai, sắn 
-Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể , cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể . 
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ trong môi trường .
II.Chuẩn bị
 - GV : Hình trang 10,11 SGK. Phiếu học tập.
Bảng phân loại thức ăn (1)
Tên thức ăn,đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải 
Đậu cô ve 
Bí đao 
Lạc 
Thịt gà 
Sữa 
Nước cam 
Cá 
Cơm 
Thịt lợn 
Tôm 
- HS : SGK, vở
- PP : thảo luận, quan sát, thực hành 
III. Các hoạt động lên lớp
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. GTB
b.H động1:
Tập phân loại thức ăn 
c. H động 2:
Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
d.H động 3:
XĐ nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
4.Củng cố
5. Dặn dò
- Cho HS hát
- Trình bày chức năng của cơ quan tiêu hoá, hô háp, bài tiết? 
- Gv nhận xét
- CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
 Vai trò của chất bột đường 
-Yêu cầu đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
- Cho hs 4 nhóm phân loại thức ăn theo bảng sau (Kèm theo) Quan sát hình trang 10 –Phiếu học tập 1 chuẩn bi ở trên
- GV nhận xét
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
-Ngoài ra người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác?
- Kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
-Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
-Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
-Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào chứa nhiều đường bột.
-Chất đường bột có vai trò như thế nào?
-Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có chứa đường bột là gì?
-Trong đó những thứ nào em thích ăn?
- Kết luận:
Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ trong môi trường .
-Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm theo) Phiếu 2 
- Nhận xét .
- GVKL: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật
- Chất bột đường có vai trò như thế nào?
- GV nhận xét liên hệ
- Xem tiếp bài 5 : Vai trò của chất đạm 
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
- Hs trả lời
- Nhắc lại 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Làm vào bảng và trình bày.
- HS nhận xét
- Hs đọc mục “Bạn cần biết” 
- Và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại 
-Kể ra.( gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, khoai lang, khoai tây )
- Cung cấp năng luợng cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể 
- HS trả lời :gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, khoai lang, khoai tây )
- HS trả lời
- HS kể
- HS làm vào phiếu học tập.
-Trình bày kết quả làm việc và bổ sung.
- HS trả lời
Tiết 4: Môn : tập làm văn (tiết 4)
BÀI : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I . Mục tiêu:
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, muc III)
- Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên .(BT2)
-HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2)
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
 -Tự nhận thức bản thân 
-Tư duy sáng tạo.
-Giao tiếp : trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
 -Thảo luận- chia sẻ.
 -Trải nghiệm
 -Đóng vai.
IV/ Phương tiện dạy học 
- GV : Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của 
Vũ Cao (phần luyện tập)
- HS : SGK, vở
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
- Trong các bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật được thể hiện qua những phương tiện nào?
- GV nhận xét
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
 TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu từng HS trả lời câu hỏi 
- Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như thế nào ?
- Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách NTN ?.
- GV nhận xét
c/ Thực hành 
- Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc hơi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
- Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: ( HS khá giỏi )
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Cho hs kể 
- Nhận xét 
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung .
- Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ
của nhân vật.
- GV nhận xét tiết học. 
- Qua hành động, lời nói, ý nghĩ
- HS lắng nghe
- HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 
- HS trả lời :
- Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
- HS nhận xét
- HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
- HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
- HS kể 
- 2 hs đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 CHUAN KTKN SO 1.doc