TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Tuần 1 Thứ ngày tháng 8 năm 201 TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.Mục đích yêu cầu : - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV chia đoạn trong SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3 lượt). + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS + Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - GV kết hợp giải nghĩa thêm: “ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghĩa lớn về kinh tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh. + Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. - Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài ( Đoạn 1: đọc thong thả, xuống giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn. Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng mong mỏi thiết tha của Bác.) HĐ2 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: “ Từ đầu đến nghĩ sao”. H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua? + Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu tiên của nước Việt Nam độc lập. Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt. H: Nêu ý 1? - Lắng nghe và chốt ý. Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày khai trường đầu tiên + Đoạn 2: “ Phần còn lại”. H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ? + Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? + HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của các em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với các cường quốc trên thế giới. H: Đoạn 2 cho biết gì? - Lắng nghe và chốt ý. Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bức thư - GV chốt ý- ghi bảng: Đại ý : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm . - GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ. - Đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng: - GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 nămcác em” - GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi điểm. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - HS theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. -1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. -Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. -Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Đọc thầm và trả lời, nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS trình bày ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - 2-3 em phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Đại diện vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại. - HS nêu. - 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét . -Đọc đồng thanh nhỏ, đọc cá nhân. -Đại diện nhóm đọc trước lớp. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Lần lượt HS đọc theo đoạn. - HS xung phong thi đọc, nhận xét, bổ sung. - 1HS nêu. 4.Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nêu lại đại ý bài. H: Để thực hiện lòng mong mỏi của Bác các em cần phải làm gì ? -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TOÁN ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Chuẩn bị : - GV : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số. - GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn học sinh tô màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận xét các phần tô, đọc, viết các phần tô màu thành phân số. + Miếng bìa thứ nhất: + Viết: + Đọc : Hai phần ba -Gọi vài HS đọc lại. - Làm tương tự với các miếng bìa còn lại - Cho học sinh chỉ vào các phân số : ; ; ; và đọc tên từng phân số. Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. -Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 = nêu 1 chia cho 3 có thương là một phần ba. - Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu như chú ý 1 trong SGK( Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chiamột số tự nhiên khác 0. phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho) - Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong SGK. Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh đọc, nêu tử số và mẫu số của từng phân số . ; ; ; ; - Gọi 2 HS đọc lại. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. 3: 5 = ; 75: 100 = ; 9: 17 = - Chữa bài cho cả lớp. Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết. 32 = ; 105= ; 1000 = - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của phân số. - Đáp án: 1= ; 0= H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6? H: Tại sao em lại điền tử số là 0? - Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài. - 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở dưới theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó nhận xét, cách đọc, cách viết. - Vài HS đọc lại - 1 HS nêu, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Lần lượt từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - HS lần lượt lên bảng làm. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - HS trả lời. - HS trả lời. 4.Củng cố : H: Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số? 5. Dặn dò : - Về nhà làm bài. - Chuẩn bị : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số”. ______________________________________ LỊCH SỬ “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. II. Chuẩn bị : GV : - Nội dung bài ; Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố. HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy – học : 1.Oån định : 2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi . H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? (+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực) H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? (+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước.) * GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài: -Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ. Hoạt động 2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định la ... sinh làm nháp, lên sửa bài. - HS đọc yêu cầu đề. Lần lượt từng HS làm miệng. - 1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cảlớp làm bài vào vở, HS làm trên bảng, nhận xét, sửa bài. -1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cả lớp làm miệng, học sinh nhận xét, sửa bài. -1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cả lớp làm vào vở bài a,b, HS nhận xét, sửa bài. 4. Củng cố : H: Những phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân? 5. Dặn dò : - Về làm bài 4c,d/ 8. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. __________________________________________ Thứ ngày tháng 8 năm 201 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu : - Nêu được nhữõng nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sáng trên cánh đồng(BT1) - Lập được dàn ý của bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) II. Chuẩn bị: - GV : Một số tranh, ảnh về quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Giấy khổ to, bút dạ để viết dàn ý cho bài tập 2 - HS : Chuẩn bị những ghi chép kết quả quan sát được về cảnh một buổi trong ngày đã quan sát trước. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Cấu tạo của bài văn tả cảnh H: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? H: Hãy nhắc lại cấu tạo ba phần của bài “Nắng trưa” và nội dung từng phần? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1:- Gọi HS đọc, nhận xét bài văn. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? + Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. H: Tác giả tả sự vật bằng những giác quan nào? + Bằng cảm giác của các làn da( xúc giác) : thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. + Bằng mắt (thị giác) : Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi ; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. H: Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả Chốt ý: Để có bài văn tả cảnh hay, tác giả đã chọn lọc những chi tiết, những phần tiêu biểu của cảnh đã quan sát bằng nhiều giác quan và có những cảm nhận tinh tế, các em cần học tập cách quan sát cảnh để có bài văn tả cảnh hay. Hoạt động 2 : Bài 2/ 14: Lập dàn bài - GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - GV treo tranh, ảnh giới thiệu đến HS. - Tổ chức cho HS quan sát. - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - HS tự làm dàn ý vào vở( 5’) ( Ví dụ:- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp. - Thân bài: Cây cối hai bên đường Ông mặt trời đỏ ối , mấy chú chim sâu, con đường trước cửa nhà, người đi bộ, người đi chợ, trẻ em đi học - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về buổi sáng mà em tả. -Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp. - GV lắng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo các ý sau : + Bố cục ? + Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian ? + Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh ? + Cách sắp xếp có hợp lý không ? + Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ không ? - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. Lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp, 1 học sinh hỏi, 1hs trả lời, - Học sinh báo cáo miệng, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự nêu. (Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi) - 1HS đọc, nêu yêu cầu đề, cả lớp chuẩn bị tranh , ảnh - Cả lớp quan sát. - Vài HS nêu. - Vài HS nêu. - Cá nhân tự làm dàn ý - HS báo cáo trước lớp. - Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. 4. Củng cố: H: Nêu dàn bài chung của bài văn tả cảnh ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu : - Mô tả sơ lược được vị trí đị lí và giới hạn nước Việt Nam: - Ghi nhớ diện tích phần đát liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ(lược đồ). II. Chuẩn bị : GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam. - Quả Địa cầu, bản đồ thế giới, lược đồ Việt nam trong khu vực Đông Nam Á, III. Các hoạt động dạy - học : 2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 Hướng dẫn học sinh nhận biết: vị trí địa lí và giới hạn của nước ta. - Dùng quả địa cầu, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam để gợi ý cho HS. - Gọi một vài HS lên bảng trả lời câu hỏi. H: Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? - Cho HS mở SGK và tìm: + Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước giáp phần đất liền của nước ta. H- Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? (+ Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, nam, tây nam của nước ta.) H-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? +( Quần đảo Trường Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn đảo, Phú Quốc) * GV kết luận Đất nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ theo các yêu cầu trên. Hoạt động 2 :Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi: H: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? - GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS. Hoạt động 3 :Hình dạng và diện tích - Chia lớp thành 7 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận , yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu. Phiếu thảo luận Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta Nhóm: Hoàn thành bài tập sau: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng. Phần đất liền của Việt Nam: a. Hẹp ngang b. Rộng, hình tam giác c. Chạy dài d. Có đường bờ biển như hình chữ S 2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của nước ta dài b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ởø Chưa đầy c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu- chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước..và hẹp hơn diện tích của - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Cho HS nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. - Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - HS từng cặp tìm và chỉ theo đường biên giới của nước ta, vừa nêu tên các nước : Trung Quốc, Lào, Cam- pu-chia. -Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, học sinh nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm, trả lời, một số HS lần lượt trình bày ý kiến trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình. - Đại diện nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1. Đánh dấu vào các ý a, c, d 2. a. 1650 km b. Đồng Hới ; 50 km c. 330000 km2 d. rộng hơn Lào, Cam –pu –chia; hẹp hơn Trung Quốc, Nhật Bản. - 1 vài HS nhắc lại. 4.Củng cố: Cho HS thi giới thiệu “ Việt Nam đất nước tôi” - Mỗi tổ cử một bạn lên chỉ lược đồ và tự giới thiệu về Việt Nam. - GV liên hệ, kết hợp giáo dục. 5. Dặn dò : Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : Địa hình và khoáng sản. SINH HOẠT I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III. Nội dung sinh hoạt : 1. Đánh giá các hoạt động tuần1: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt . - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của tổ mình . - Ý kiến của các thành viên – GV lắng nghe, giải quyết. - GV đánh giá chung : a) Nề nếp : Đi học chuyên cần, nhanh chóng ổn định và đi vào nề nếp ngay từ ngày đầu, bao bọc sách vở và mua sắm dụng cụ học tập tương đối đầy đủ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu : c) Học tập: - Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Một số em chữ viết còn xấu, vở chưa sạch d) Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động Đội, vệ sinh trường lớp đầy đủ, sạch sẽ. 2. Kế hoạch tuần 2: - Học chương trình tuần 2. - Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần, đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của trường, lớp. Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ.
Tài liệu đính kèm: