Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 33

Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 33

I. Mục đích – yêu cầu:

- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. Chuẩn bị:

- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 33
Thứ 
Môn
Tên bài giảng
Hai
Tập đọc
Toán 
Khoa
Đạo đức
 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
 Ôn tập về tính diện tích và thể tích một số hình.
Tác động của con người đến môi trường rừng.
Đạo đức địa phương.
Ba
TLV
Toán
Kĩ thuật
Ôn tập về tả người.
Luyện tập.
Lắp mô hình tự chọn.
Tư
Tập đọc
Toán
Khoa
LTVC
Sang năm con lên bảy.
Luyện tập chung.
Tác động của con người đến môi trường đất.
MRVT: Trẻ em
Năm
Toán
LTVC
L Sử
Chính tả
Một số dạng bài toán đã học.
Ôn tập dấu câu ( dấu ngoặc kép).
Ôn tập cuối năm
Trong lời mẹ hát (nghe viết ).
Sáu
TLV
Toán
Địa
Kể chuyện
SHL
Tả người ( kiểm tra viết )
Luyện tập.
Ôn tập cuối năm.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
TUẦN 33
Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012
TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị:
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học: 
GV
HS 
 1. Ổn định: 
 2. KTbài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 b. HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài .
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV YC HS chia đoạn và HS cách đọc
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật.
- Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ khó hiểu.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
- GV HD đọc và đọc diễn cảm bài văn.
 * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều.
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+ Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1; 2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
- Vậy nội dung bài này nói lên điều gì?
* HD hs luyện đọc lại:
- Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc.
- GV HD HS luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
Điều 21://
Trẻ em có bổn phận sau đây:
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố 
Mời học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xh.
5. Dặn dò
-Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
- VD: chăm sóc, sức khỏe, sáu tuổi
- HS đọc phần chú giải từ trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
-2 học sinh đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
- Các điều 15; 16; 17
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
+ Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- 5 bổn phận được quy định trong điều 21.
- HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu.
- VD: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1 và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy)
- Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
*Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc.
-Nêu.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. 
I. Mục đích yêu cầu:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Làm các BT : 2, 3. BT1 : HSKG
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1. Ổn định: Hát
2. KT Bài cũ: Luyện tập.
Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.
 b. HD hs ôn lại các công thức đã học.
- Nêu công thức tính Sxq, S toàn phần, V thể tích hình hộp chữ nhật ?
-Nêu công thức tính S xung quanh, S toàn phần, thể tích hình lập phương?
 c. Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Þ Giáo viên lưu ý : Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
- Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, ghi điểm
- Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
4. Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm thế nào ?
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Chuẩn bị : Luyện tập
Giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
10 ´ 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang:
100 ´ 2 : (12 +8) = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
Sxq = ( a+b) ´ 2 ´ c
STP = S xq + S đáy ´ 2
V = a ´ b ´ c
Sxq = a ´ a ´ 4
STP = = a ´ a ´ 6
 V = a ´ a ´ a
Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 ´ 4,5 = 27 (m2)
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN
84 +27 = 111 (m2)
Điện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2 
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 (cm3)
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 (cm2)
Đáp số : 600 cm2 
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Giải
Thể tích bể nước HHCN là:
2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
-Hs nêu
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu những tác hại của việc phá rừng.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
II. Đồ dùng: 
- Hình vẽ trong SGK trang 134; 135. 
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III. Các hoạt động dạy học: 
GV
HS
1. Ổn định: Hát
2. KT bài cũ: 
- Môi trường có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường rừng.
Hoạt động 1: Tác động của con người đến môi trường rừng.
YC học sinh quan sát hình trang 134; 135, thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
Hoạt động 2: Thảo luận.
+Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,).
4. Củng cố
- Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
5. Dặn dò
- Nhắc học sinh tuyên truyền bảo vệ rừng.
Học sinh trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134; 135 SGK.
+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,
- Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. Đất bị xói mòn. Động vật và thực vật giảm dần có thể bị tuyệt chủng.
- HS tự nêu.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. Mục đích-yêu cầu 
- Lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn văn tả người một cách rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin dựa trên dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đoạn văn.
- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to cho 3 học sinh lập dàn ý 3 bài văn.
III. Các hoạt động dạy - học: 
 GV 
 HS 
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
Các em sẽ ôn tập về văn tả người- luyện tập, lập dàn ý, làm văn miệng theo 3 đề bài đã nêu trong SGK.
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Chọn đề bài: 
- Mời 1 học sinh đọc nội dung bt 1.
- GV dán lên bảng tờ phiếu tờ phiếu đã viết 3 đề bài, mời học sinh tìm những từ nêu nội dung, đối tượng miêu tả.
- GV giải nghĩa từ: chú dân phòng (công an thôn).
- GV gạch chân các từ quan trọng.
- Mời học sinh nêu đề bài đã chọn, nêu đối tượng qs, miêu tả.
Lập dàn ý: 
- Mời học sinh đọc gợi ý 1; 2.
- GV nhắc: Dàn ý bài văn miêu tả n ... g, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 b. Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đề bài : Chọn một trong các đề sau:
Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
*Cho học sinh làm bài.
- YC học sinh viết bài vào giấy kiểm tra.
-Hết thời gian thu bài.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả người
- Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
- 2 học sinh đọc 2 lượt.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học
- Làm các BT : 1, 2, 3. BT 4 : HSKG
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy-học:
GV 
HS
1. Ổn định: Hát
2. KT bài cũ: Ôn tập về giải toán.
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập.
 b. Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
-Gọi hs nêu các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
c. Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”.
-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2. 
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, tổng ở bài này là 35, tỉ số là 3/4
-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về đơn vị”.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi sau đó tính tiếp các phần còn lại.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố
-Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?
5. Dặn dò: 
-Xem lại nội dung luyện tập.
-Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
-Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Học sinh tự giải vào vở.
S tam giác BEC: 13,6cm2
S tứ giác ABED:
Giải
Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là:
113,6 : ( 3-2) ´ 2= 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Nêu cách làm:
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
-Học sinh tự giải vào vở.
Nam:
Nữ: 	35 học sinh
	Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
5 ´ 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
5 ´ 4 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số hs nam là:
20 - 15 = 5 (hs)
	ĐS: 	5 học sinh
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Học sinh tự giải vào vở.
Giải
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 ´ 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 l
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Học sinh tự giải vào vở.
Giải
Tỉ số phần trăm hs khá của trường Thắng Lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% hs khá là 120 hs.
Số hs khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 ´ 100 = 200 ( hs)
Số hs giỏi là:
200 : 100 ´ 25 = 50 (hs)
Số hs trung bình là:
200 : 100 ´ 15 = 30 (hs)
 Đáp số: Hs giỏi: 50 
 Hs trung bình: 30
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục đích yêu cầu : 
Học xong bài này, HS:
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 II.- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Quả Địa cầu.
III.Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ : “Các đại dương trên Thế giới”.
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
Hoạt động 1 : Ôn tập về các châu lục
 + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 + GV tổ chức cho HS chơi trò:”Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục
-HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. 
 + GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
 Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm bảo thời gian.
-2 HS trả lời
- HS nghe .
+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
+ HS lên bảng điền.
Tên nước
Thuộc châu lục 
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Ai Cập 
Hoa Kì
LB Nga
Châu Á
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Á
Ô-xtrây –li-a
Pháp
Lào
Ca-pu-chia
Châu Đại Dương
Châu Âu
Châu Á
Châu Á
Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
Vị trí
Thiên nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Một số sản phẩm công nghiệp 
Một số sản phẩm nông nghiệp
Nằm ở bán cầu Bắc
Đa dạng
đông nhất thế giới
chủ yếu nông nghiệp 
Khai thác khoáng sản
Lúa, mì, cao su, 
Nằm ở bán cầu Bắc
Chủ yếu là đồng bằng
Đứng thứ tư trong các châu lục 
có nền KT phát triển
Ơ phía Nam châu Âu
.
Châu Mĩ
Châu Đại Dương
Châu Nam Cực
Vị trí
Thiên nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Một số sản phẩm công nghiệp 
Một số sản phẩm nông nghiệp
Nằm ở bán cầu Tây
.
Ở Tây Nam Thái Bình Dương
.
Nằm ở vùng địa cực
..
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày, cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố 
- Cho vài hs nêu lại tên các châu, tên nước đã học 
- GV hệ thống lại kiến thức bài học .
5. Dặn dò
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 33.
- Triển khai công việc trong tuần 34.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 33
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. 
- Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em còn đùa nghịch trong giờ học: Linh, Đủ.
+ Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều.
+ Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
* Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn. 
* Tuyên dương các em có thành tích học tập.
* Kế hoạch tuần 34
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 34 theo thời khoá biểu. 
- Ôn tập, chuẩn bị thi học kì.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu :
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin trước đông người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha me việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện .
- GV nhận xét – ghi điểm.
3 . Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Ghi bảng đề bài:
HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- Cho 1 Hs đọc đề bài .
+ Nêu yêu cầu của đề bài .
- GV gạch dưới những chữ : Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận .
- GV lưu ý HS : Xác định 2 hướng kể chuyện :
+ KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em .
+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội .
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK .
- GV nhắc HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2.
- Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.
HĐ2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện :
- Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 
4. Củng cố : 
-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe lại một lần nữa.
5. Dặn dò.
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS lắng nghe, theo dõi trên bảng.
- HS lắng nghe .
-4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4
-HS lắng nghe.
-HS nêu câu chuyện sẽ kể.
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện
-Lớp nhận xét bình chọn.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc