TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I.MỤC TIấU:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1+ Trả lời ý 1 của câu 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn 2 cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 14 : Từ ngày 22/11/2010 →26/11/2010 Thứ Mụn học Tờn bài giảng Ghi chỳ 2 22-11 Chào cờ Tập đọc Toỏn Khoa học Đạo đức - Núi chuyện dưới cờ - Chuỗi ngọc lam. - Chia 1 STN cho 1 STN mà thương tỡm được là STP - Gốm xõy dựng: Gạch, ngúi. - Tụn trọng phụ nữ (Tiết 1). 3 23-11 Thể dục Chớnh tả Toỏn LTVC Lịch sử - Bài 27.(GV chuyờn dạy) - Nghe - viết: Chuỗi ngọc lam. - Luyện tập ( S/68). - ễn tập về từ loại. - Thu -đụng 1947, Việt Bắc"mồ chụn giặc phỏp". Giỏo viờn dạy thay 4 24-11 Tập đọc Toỏn TLV Địa lớ Kĩ thuật - Hạt gạo làng ta. - Chia một số tự nhiờn cho một số thập phõn (S/693). - Làm biờn bản cuộc họp. - Giao thụng vận tải. - Cắt, khõu, thờu tự chọn . 5 25-11 Thể dục LTVC Toỏn Khoa học Mĩ thuật - Bài 28. (GV chuyờn dạy) - ễn tập về từ loại. - Luyện tập (S/70). - Xi măng. - Vẽ trang trớ. Trang trớ đường diềm ở đồ vật. GV chuyờn 6 26-11 Toỏn TLV Âm nhạc Kể chuyện SHTT - Chia một số thập phõn cho 1 số thập phõn. (S/71) - Luyện tập làm biờn bản cuộc họp. - ễn bài : Những bụng hoa....và Ước mơ. Nghe nhạc. - Pa -xtơ và em bộ. - Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 22 thỏng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I.MỤC TIấU: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1+ Trả lời ý 1 của câu 1.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn 2 cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài: Trồng rừng ngập mặn - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Chuỗi ngọc lam 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài. - HD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý. + Đoạn 2: Còn lại. - GV hướng dẫn hs đọc bài. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa 1 số từ. - GV giới thiệu tranh minh hoạ và bài đọc: Cô bé Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính, Pi-e đang nhìn cô bé từ sau quầy hàng. b, Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Em có đủ tiền mua chỗi ngọc đó không? + Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Chị của cô bé tìm gặp pi-e để làm gì? + Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Nội dung bài nói lên điều gì? c. Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét- cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - Đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. + Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân ngày lễ Nô - en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc đó. + Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền. + Để hỏi có đúng cô bé Gioan mua chuỗi ngọc ở tiệm ông không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền là bao nhiêu? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em dành dụm được. *ND: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - 4 HS đọc phân vai toàn bộ truyện. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIấN CHO MỘT SỐ TỰ NHIấN MÀ THƯƠNG TèM ĐƯỢC LÀ MỌTT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIấU: - Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số tự nhiên, biết vận dụng trong giải toán có lời văn. - Làm được các bài tập 1a, 2. * KT: Lê Quang Hùng làm được 1 phép tính của bài 1a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhúm, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Y/c HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000... - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b.HD học sinh thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - GV nêu bài toán ở VD1. + Muốn tính cạnh của sân ta làm thế nào? - HD HS thực hiện các phép chia theo các bước HD trong SGK. - Chú ý HS bước viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào vào bên phải số bị chia để chia tiếp. + Vậy 27 : 4 = 6,75 (m). * HD HS làm VD 2: 43:52 =? + GV: phép chia này có số bị chia bé hơn số chia. Ta làm như sau: - Chuyển 43 thành 43,0 - Đặt tính rồi thực hiện phép chia: 43,0 : 52 (chia số thập cho số TN ) 43,0 52 14 0 0,82 3 6 - GV hướng dẫn HS nêu qui tắc như trong SGK. c. Thực hành: * Bài 1a: - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 1-b: Dành cho HS khá giỏi. Bài 2: Bài toán - HD HS phân tích, tìm cách giải. Bài 3: HDHS khá, giỏi làm thêm 3.Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3HS nêu. - Lớp nhận xét. - Một HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. + Làm phép chia: 27 : 4 = ? - HS chú ý theo dõi. 27 4 30 6,75 (m) 20 0 - HS chú ý theo dõi. - 2 -3 HS nêu quy tắc. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng. a, 12 5 23 4 20 2,4 30 5,75 0 20 0 882 36 b, 15 8 162 24,5 70 1,875 180 60 0 40 0 75 12 81 4 30 6,25 10 2,25 60 20 0 0 - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp giải bài vào vở. Tóm tắt: 25 bộ: 70m 6 bộ :m? Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m. = 0,4 ; = 0,7 5 ; = 3, 6 - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. -----------------------------------------@@@-------------------------------------- KHOA HỌC GỐM XÂY DỰNG: GẠCH , NGểI I.MỤC TIấU: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngúi. - Kể tờn một số loại gạch, ngúi và cụng dụng của chỳng. - Quan sỏt, nhận biết một số vật liệu xõy dựng; gạch, ngúi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hỡnh SGK (phúng to) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Cỏc đồ dựng làm từ mõy sắt gang ,thộp cú đặc điểm gỡ nổi bật? - GV nhận xột, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV đưa ra một số mẫu đồ gốm sứ . - GV nờu nhiệm vụ giờ học 2.Cỏc hoạt động: HĐ 1: *Quan sỏt thảo luận (làm việc với sgk) - Hoạt động nhúm đụi *GV yờu cầu HS trao đổi với bạn kề bờn những thụng tin liờn hệ với gia đỡnh mỡnh ghi thụng tin vào phiếu học tập của nhúm - GV yều cầu hs trao đổi và trỡnh bày theo nhúm + Tất cả cỏc đồ gốm đều được làm bằng gỡ? + Gạch ngúi khỏc đồ sành sứ ở điểm nào *GV kết luận: Tất cả cỏc loại đồ gốm đều được làm ra từ đất sột. HĐ 2: Quan sỏt tranh SGK và thảo luận - GV treo hỡnh minh họa lờn bảng yờu cầu hs trỡnh bày cụ thể : 1gạch và cụng dụng hỡnh cụng dụng của gạch h1 h2 h3 h4 2ngúi và cỏch lợp tờn ngúi cỏch lợp ngúi hài ngúi õm dương ngúi tõy *GV kết luận: Cú nhiều loại gạch ngúi ,Gạch thường dựng để xõy tường, lỏt sõn , lỏt nền nhà .ngúi dựng để lợp mỏi * Bài học: Cỏc đồ vật làm bằng đất sột nung khụng trỏng men hoặc cú trỏng men sành, men sứ đều được gọi là đồ gốm. Gạch, ngúi được làm bằng đất sột nung ở nhiệt độ cao. Gạch, ngúi thường dễ vỡ nờn cần phải lưu ý khi vận chuyển. 3.Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xột tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau: Xi măng. - HS trỡnh bày trước lớp - Lớp nhận xột. - HS nghe và giở sgk trang 56-57 - Chia nhúm ngẫu nhiờn theo vị trớ - Cỏc nhúm trỡnh bày theo cặp - Cỏc nhúm khỏc nhận xột. - HS thảo luận nhúm 4. - Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả. - Cỏc nhúm khỏc nhận xột. - 3-4 HS nờu bài học ------------------------------------------@@@@--------------------------------------- ĐẠO ĐỨC TễN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I.MỤC TIấU: - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. * Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. * Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ + Vì sao phải kính già, yêu trẻ? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. Tôn trọng phụ nữ 2.Các hoạt động: HĐ 1: Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22) - HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. - Y/c HS làm việc theo nhóm. - GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế. - Yêu cầu HS thảo luận: + Hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK. - HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và em gái. - Y/c HS làm việc cá nhân. - Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe. - GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a, b. + Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d. HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK) *HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến a, d. + Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. 3.Củng cố dặn dò: - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng. - 2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ sung. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ. - Một số HS trình bày ý kiến. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy ước. - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng nghe, ... HS luyện tập: Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả - Nhận xét- bổ sung. - Y/ c HS so sánh kết quả và nhận xét để rút ra kết luận. Bài 2: Tìm x: - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách giải. Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm. 3. Củng cố, dặn dò: - GVhệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện. - Lớp nhẫn xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào giấy nháp theo dãy. a, 5 : 0,5 = 10 và 5 2 = 10 52 : 0,5 = 104 và 52 2 = 104 b, 3 : 0,2 = 15 và 3 5 = 15 18 : 0,25 = 72 và 18 4 = 72 + Khi ta chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2, 5, và 4. - 1 HS nêu yêu cầu, cách tìm thành phần chưa biết. - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vở. a, x 8,6 = 387 b, 9,5 x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 - 1 HS đọc đề. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai. Bài giải: Diện tích hình vuông là: 25 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 50 + 12,5 ) 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m. -------------------------------------------@@@--------------------------------------- KHOA HỌC XI MĂNG I.MỤC TIấU: - Nhận biết một số tớnh chất của xi măng. - Nờu được một số cỏch bảo quản xi măng. - Quan sỏt, nhận biết xi măng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ SGK( Phúng to). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất của gạch, ngói? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: HS kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận các câu hỏi sau: + ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì? + Kể tên một vài nhà máy xi măng ở nước ta. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin. * Mục tiêu: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng. - Nêu được tính chất, công dụng của xi măng. * Cách tiến hành: - Y/c nhóm HS làm việc theo nhóm 4. + Xi măng được dùng để làm gì? - Xi măng được làm từ những vật liệu gì? + Xi măng có tính chất gì? Cần phải bảo quản xi măng ntn? Tại sao? - Gv cho HS quan sát xi măng để nhận biết. + Vữa xi măng có tính chất gì? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu? + Vữa xi măng dùng để làm gì? + Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? Nêu tính chất, công dụng của bê tông và bê tông cốt thép? 3.Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS trình bày - Lớp nhận xét. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Dùng để trộn vữa xây nhà, làm cầu, cống, làm đường, ... + Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên, Lào Cai,... - HS thảo đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. + Xi măng dùng để xây nhà, xây các công trình + Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. + Xi măng có mầu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng. Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở lên dẻo; khi khô, thì kết thành tảng, cứng như đá. + Cần bảo xi măng cẩn thận, ở nơi khô, thoáng khí, bao xi măng dùng chưa hết phải buộc thật chặt. Vì xi măng gặp nước hay không khí ẩm sẽ khô kết tảng, cứng như đá, không dùng được nữa. + Vữa xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói, nhanh khô. Khi khô không bị rạn nứt, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, để khô sẽ hỏng, các dụng cụ làm với vữa xi măng cũng phải rửa ngay. + Vữa xi măng thường dùng để xây nhà, trát tường , trát các bể chứa nước. + Bê tông là hỗn hợp của xi măng, cát sỏi, nước trộn đều. Bê tông là hỗn hợp chịu nén, được dùng để lát đường, đổ trần nhà, móng nhà, + Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn đều rồi đổ vào các khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, được dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đập nước,... ---------------------------------------------------@@@------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIấU: - Biết chia một số thập phõn cho một số thập phõn và vận dụng trong giải toỏn cú lời văn. * Làm cỏc BT 1(a,b,c); bài 2. * KT: Lờ Quang Hựng làm bài tập 1a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhúm, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu cách chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: a,Ví dụ 1: - GV nêu bài toán ở ví dụ 1. - Hướng dẫn HS phân tích và tìm phép tính để giải bài. - Hướng dẫn HS chuyển thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên rồi thực hiện phép chia đó. 23,5,6 6,2 9 4 6 3,8 0 0 Vây: 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) b, Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ? - GV nêu phép tính chia ở ví dụ 2. - Y/c HS vận dụng cách làm ở ví dụ 1 để thực hiện phép chia và nêu nhận xét. + Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta phải làm như thế nào? 3 .Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: - Hướng dẫn HS phân tích đề. - Hs dưới lớp làm vở. Bài 3: HDHS khá, giỏi làm thêm 4. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và nghe. - HS nêu phép toán: 23,56 : 6,2 = ... (kg) - HS quan sát và nghe. + HS thực hiện bảng con, bảng lớp: 82,55 1,27 6 35 65 0 00 - HS nêu như quy tắc SGK. - HS làm bảng con, bảng lớp. 19,7,2 5,8 8,2,16 5,2 2 3 2 3,4 3 0 1 1,58 0 0 4 16 00 12,88 0,25 17,40 1,45 38 51,52 2 90 12 130 0 00 50 00 Tóm tắt: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : ... kg? Bài giải 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08kg. Bài giải Thực hiện phép chia, ta có: 492,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải. -----------------------------------------@@@----------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIấN BẢN CUỘC HỌP I.MỤC TIấU: - HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập cho HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là biên bản? Biên bản thường có những nội dung gì? - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: - GV lần lượt nêu câu hỏi để giúp HS định hướng về biên bản mình cần viết. + Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn về việc gì? + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? ở đâu? + Cuộc họp có những ai tham dự? + Ai điều hành cuộc họp? + Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì? + Kết luận cuộc họp như thế nào? - Y/c HS làm bài theo nhóm. - Gọi từng nhóm đọc biên bản, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. + Em chọn viết biên bản cuộc họp lớp/ tổ/ họp chi đội. + Cuộc họp bàn về vấn đề sinh hoạt lớp trong tuần qua + Cuộc họp diễn ra vào 10h 30 tại lớp. + Cuộc họp có các thành viên trong lớp, cô giáo chủ nhiệm. + Cô giáo chủ nhiệm/ lớp trưởng. + Các bạn trong lớp, cô giáo chủ nhiệm. + Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. --------------------------------------------------@@@--------------------------------------- KỂ CHUYỆN LU-XTƠ VÀ EM Bẫ I.MỤC TIấU: - HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - HS biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện; HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe cô và các bạn kể. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hạo chuyện trong SGK . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em đã được chứng kiến? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1, viết lên bảng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ. + Bác sĩ Lu - i Pa - xtơ, cậu bé Giô - dép, thuốc Vắc - xin. Ngày 6- 7 - 1885 (ngày Giô - dép được đưa đến gặp bắc sĩ Pa- xtơ ). Ngày 7 - 7 - 1885, (Những giọt Vắc - xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người). - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ . *Hướng dẫn HS kể chuyện, ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS kể kết hợp với trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV tổ chức cho HS kể trong nhóm. - T/c cho HS thi kể trước lớp. + Vì sao Pa - xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trướưc khi tiêm Vắc - xin cho Giô - dép ? + Câu chuyện muốn nói điều gì? - GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể lại - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk. - 1 HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập - HS kể theo nhóm. - HS kể thi kể trước lớp. - Một vài tốp tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 2 HS đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi. + Vì Vắc - xin chữa bệnh dại đã thí nghiệp có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể con người. Pa - xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến. + Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa - xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. HS nghe . ----------------------------------------***---------------------------------------------- ÂM NHẠC
Tài liệu đính kèm: