I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng viết chính tả :
_ Nghe – viết chính xác đẹp bài thơ Hạt mưa
_ Tìm và viết được các từ bắt đầu l/n hoặc v/d theo nghĩa cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Bảng lớp viết BT2a hay 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thứ ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ BÀI: Hạt mưa MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Rèn kĩ năng viết chính tả : _ Nghe – viết chính xác đẹp bài thơ Hạt mưa _ Tìm và viết được các từ bắt đầu l/n hoặc v/d theo nghĩa cho trước. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ Bảng lớp viết BT2a hay 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5” 25’ 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước chính tả đã viết bài gì ? - GV mời 3 HS lên bảng lớp viết: + Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. + Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. - HS nhận xét – GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nghe viết bài thơ Hạt mưa và tìm viết các từ bắt đầu bằng l/n hoặc v/d thao nghĩa cho sẵn. b. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết 1 lần * Giúp HS nhận xét: + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? * Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ có mấy khổ ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó: B - Gọi HS lên bảng. Cho HS phân tích từ trước khi viết. - GV gạch chân những chữ dễ viết sai * Viết bài: V - GV đọc bài HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết , chữ viết của HS. * Chấm chữa bài: - GV đọc từng câu cho HS tự dò lỗi. Nếu có sai thì gạch chân từ đó bằng bút chì. - GV chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét về các mặt: sự chính xác của nội dung, chữ viết, cách trình bày. c. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Gv chia lớp thành 2 nhóm . HS thi đua làm và dán lên bảng. - HS nhận xét .Cả lớp làm vào vở . 4. Củng cố; dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “ Cóc kiện trời ” - HS lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo - Hạt mưa ủ trong vườn Thành mỡ màu của đất Hạt mưa trang mặt nước Làm gương cho trăng soi - Có 3 khổ - Các chữ đầu dòng thơ - HS lớp viết vào bảng con. Phân tích các từ: mỡ màu, gương, nghịch, trang Lào, Nam Cực, Thái Lan màu vàng, cây dừa, con voi. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: