Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng tuần 26

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng tuần 26

TẬP ĐỌC

NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ

 

doc 18 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học	
GV
HS
1. ổn định tổ chức (1ph)
2. Bài cũ 
- HS đọc và nêu ND bài “Cửa sông”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới (34ph)
- GTB...
- HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
? Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?
? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ sáng sớm..đồng thanh dạ ran”
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố, dặn dò. 
- HS đọc và nêu ND bài “ Cửa sông”.
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1: HD đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng- đọc chú giải; sập, áo dài thâm- cho HSQS mẫu) 
 + HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy.
+Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đủ.
+Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòngLạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
+Uống nước nhớ nguồn.Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên
+Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hao thật.
II- Đồ dùng dạy – học: Vở bài tậphoa thật.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
* Hoạt động1: Nhị và nhuỵ.Hoa đực và hoa cái.
- GV cho HS quan sát h1-2 và:
? Tên cây; cơ quan sinh sản của cây đó?
? Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?
? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
- GV chốt lại: Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. Vậy hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
? Trên cùng một loại cây hoa được gọi tên bằng những loại nào?
? Làm thế nào để phân biệt được hoa đực và hoa cái?
? GV cho HS quan sát hai bông hoa mướp và cho HS phân biệt hoa đực và hoa cái?
- GV cho HS nhận xét.
* Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính
- GV cho HS thảo luận.
- GV cho HS trình bày.
4. Củng cố dặn dò: GV cho HS đọc ghi nhớ; Dặn HSCB bài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Cây dong riềng; cơ quan sinh sản là hoa.
- Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa
- Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa
- HS thảo luận: nhóm trưởng cho các bạn quan sát, nhận xét báo cáo.
- HS đọc lại.
- Hoa đực và hoa cái.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV.
- Hoa mướp cái từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ.
- HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- HS quan sát hoa đã sưu tầm và trả lời theo gợi ý của GV.
TOÁN- TIẾT 126
Nhân số đo thời gian với 1số
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
+Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
+Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
+ Lam
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. KTBC: cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2.Bài mới. a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
* Ví dụ1: GV cho HS đọc 
? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu?
? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì?
- GVKL và nhận xét các cách HS đưa ra.
? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?
* Ví dụ 2: GV cho HS đọc.
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện.
? Em có NX gì về KQ ở phép nhân trên?
? Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian.
? Khi TH phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
b. Luyện tập: GV cho HS đọc bài toán, cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữ
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc ví dụ
- HS thảo luận nêu cách thực hiện.
* Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc giờ) rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng các kết quả lại.
1giờ 10 phút 5 = 15giờ75phút
1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo đó.
- 2HS đọc
- Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính nhân: 3giờ15phút 5
 3giờ 15phút
 5
 15giờ75phút
+75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút. 
+ Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5giờ 16phút bằng 16giờ 15phút.
Chính tả
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
I. Mục tiêu: 1.Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
	2.Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ..
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.Vở bài tập TV, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: . Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
BT2: GV HD tương tự BT1
4. Củng cố, dặn dò
- 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ sau: Sác- lơ; Đác –uyn; A- đam; Pa- xtơ; Nữ Oa 
- HS đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
( hs nêu, gv nhận xét và chốt lại)
 HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. HS luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : Chi –ca-gô; Niu- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ 
. Nhận xét, sửa sai. 
+HS viết chính tả ( chú ý tư thế ngồi viết )
- HS soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- HS nghe GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 
Thứ ba, ngày 08 thỏng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
I. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ.
	2.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
GV
HS
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
? Tại sao em lại chọn ý c?
- GV kết luận:Đáp án c là đúng. Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền: trao lại, để lại cho đời sau ; tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài
-GV cho HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó?
BT3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Gv cho HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị bài sau: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
+HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C trước.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn,
+HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
TOÁN- TIẾT 127
Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu * Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài t ... n bản.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng: 
BT3: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, CB bài sau: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
+HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- HS nhận xét cho nhau
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
+ HS làm bài vào vở.
+ HS chữa bài trên bảng
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm bài vào vở....
.HS chữa bài: 
TOÁN- TIẾT 129
Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS :
 Biết cộng trừ, nhân, chia ssố đo thời gian.
 Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
ND
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.
* Hướng dẫn luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi HS chữa bài.
- GV cho HS nhận xét bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa.
a) 17giờ 53phút + 4giờ15phút
 =22giờ8phút
b) 45ngày23giờ- 24ngày 17giờ
 = 21ngày6giờ
c) 6giờ15 phút 6 = 37giờ30phút
d) 21phút 15 giây : 5 = 4phút 15giây
Bài 2:
Bài 3: B
Bài4: Làm cỏ nhõn
Địa lí
Châu phi (tiếp theo).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động SX của người dân Châu Phi, 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
II. Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: HS lên bảng xác định và nêu vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới?
H: Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Phi?
- Nhận xét- ghi điểm. GV giới thiệu bài học.
Hoạt động2: Tìm hiểu dân cư Châu Phi.
MT: Biết được đa số dân cư Châu Phi là người da đen.
- HS đọc bảng số liệu bài 17, cho biết dân cư Châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới.
- HS quan sát H.3 SGK– T.118 cho biết đa số dân cư Châu Phi có đặc điểm gì?
- HS trình bày. GV cùng HS khác nhận xét, chốt ý đúng.
KL: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
MT: HS biết được một số đặc điểm của kinh tế Châu Phi.
- HS đọc thầm phần 4 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
H: Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý đúng:
KL: Các nước Châu Phi có kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nước Ai Cập.
MT: HS xác định được vị trí của Ai Cập và biết một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
- Gv treo bản đồ các nước Châu Phi, HS quan sát xác định vị trí của Ai Cập trên bản đồ và cho biết Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
H: Nêu đặc điểm về thiên nhiên, kinh tế- xã hội của Ai Cập? Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?
- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý đúng:
KL: + Ai Cập nằm ở Bắc Phi; là cầu nối giữa 3 châu lục: á, Âu, Phi.
+ Thiên nhiên: Có sông Nin chảy qua, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Kinh tế- xã hội: Có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ, là nước có nền kinh tế tương đối phát triển.
 iv. Hoạt động nối tiếp.
 - Nhận xét tiết học. Về làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ.
Thứ sỏu, ngày 11 thỏng 3 năm 2011
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sủa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ.
	2.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	 
 1. ÔĐ tổ chức.
 2. Bài mới
- GV chép đề bài lên bảng 
a)GV nhận xét kết quả bài làm.
+Về nội dung: 
Ưu điểm: GV nêu những ưu điểm của HS về việc nắm đúng yêu cầu, bố cục, diễn đạt câu, ý, dùng từ giầu hình ảnh, hình thức trình bày bài
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.Hạn chế:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục.
.Ưu điểm: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Hạn chế:
................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 GV đưa dẫn chứng cụ thể về lỗi tránh nói chung chung, tránh nêu tên).
b)GV trả bài kiểm tra. GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
c) HS tự chữa lỗi: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày.
d) GV đọc 1 số bài văn hay
- GV nhận xét tiết học.
Đạo đức
Em yêu hoà bình (t1)
I. Mục tiêu : - Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học: Sách GK, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Hoạt động khởi động
- ? Loài chim nào là biểu tượng cho hoà bình?
- GV cho HS hát bài “ Cánh chim hoà bình”
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin
- GV cho HS đọc các thông tin trong SGK.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
? Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
? Để thế giới được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thương, mất mát: Đã có bao nhiêu người vô tội bị chết, trẻ em thất học, người dân đói khổ
 * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 4: Hành động nào đúng.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết.
* Hoạt động 5: GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà bình.
- HS hát 
- Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật
- Cướp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, cầu cống đường sá bị phá.
-Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
 a Tán thành
- b Không tán thành
- c không tán thành
- d Tán thành
- b, c, e, i
- HS trả lời câu hỏi: Em đã tham gia những hoạt động nào trong những hoạt động vì hoà bình đó?
- Em có thể tham gia vào những hoạt động nào?
TOÁN- TIẾT 130
Vận tốc
I- Mục tiêu: Giúp HS: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc,
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. 
II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1.KTBC: GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét chữa.
2.Bài mới: a) G/ thiệu kh/niệm vận tốc
- GV cho HS đọc đề toán
- GV cho HS thảo luận .
- GVKL:Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy(vì trong cùng một giờ ôtô đi được q/đường dài hơn xe máy)
b) Bài toán 1: GV cho HS đọc bài toán.
? Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV:? Vậy trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
? Em hiểu vận tốc ôtô là 42,5km/giờ như thế nào?
- GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô trong bài toán này là km/giờ.
+170 km là gì trong hành trình của ôtô?
+4giờ là gì? +42,5 km/giờ là gì?
-Trong bài toán trên để tìm vận tốc ôtô chúng ta đã làm như thế nào?
- Gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc hãy viết CT tính vận tốc.
c) BT2:Gv cho HS đọc đề toán và giải.
- Gv cho HS nhận xét, và chốt lại.
- GV cho HS nêu lại QT tính vận tốc.
3. Luyện tập thực hành
 Bài 1: GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS tính và chữa bài.
- GV cho HS nhận xét.
 Bài 2: GV cho HS đọc bài và chữa bài
- GV cho HS nhận xét chữa
4. Củng cố dặn dò.
- 2 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS đọc đề toán.
- HS đọc bài toán.
- Thực hiện phép chia 170 : 4
- Một HS lên trình bày.
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
 Đáp số: 42,5km/giờ
Nghĩa là mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km.
- Là quãng đường đi được
-Là thời gian ôtô đi hết 170 km
- Là vận tốc của ôtô.
 v = s : t
Bài 2.
- HS đọc đề toán, tóm tắt: s =60m, 
 t =10giây, v = ?
- HS giải và nêu lại quy tắc tính vận tốc.
- HS đọc đề toán và tóm tắt.
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35km/giờ
- HS đọc bài toán và giải.
Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
	BGH DUYỆT	

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CKTKN LOP 5 TUAN 2.doc