Tập đọc
Tiết 45: phân xử tài tình
(Nguyễn Đổng Chi)
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Đọc: - Đọc đúng các từ khó: quan án, vãn cảnh, kính cẩn; đọc đúng câu,đoạn văn(HSY)
- Đọc đúng bài văn; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( HS TB)
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án( HS khá, giỏi)
2. Hiểu: - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk- 46
Tập đọc Tiết 45: phân xử tài tình (Nguyễn Đổng Chi) I/Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Đọc: - Đọc đúng các từ khó: quan án, vãn cảnh, kính cẩn; đọc đúng câu,đoạn văn(HSY) - Đọc đúng bài văn; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( HS TB) - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án( HS khá, giỏi) 2. Hiểu: - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk- 46 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Cao Bằng B. Bài mới: - Nêu mục tiêu bài học 1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia 3 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến bà này lấy trộm. +Đoạn 2: Tiếp theo đến cúi đầu nhận tội. +Đoạn 3: Phần còn lại. - Lưu ý cách đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện - GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: Câu hỏi /Sgk- 37 +Đ1: Yêu cầu trả lời câu hỏi 1 +Đ2: Nêu câu hỏi 2. Yêu cầu nhóm 2 trả lời ý 2 +Đ3: Nêu câu hỏi 3, 4 2/ Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn đọc phân vai; phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách nhân vật - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: "Chùa ta mất tiền .... đành nhận tội" - Tổ chức thi đọc diễn cảm cho các nhóm HS C.Củng cố- Dặn dò: - VN tiếp tục LĐ bài. Đọc trước bài: Chú đi tuần. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, TL câu hỏi/Sgk - Xem tranh minh hoạ bài đọc, nói về nội dung tranh - 1,2 HS giỏi đọc bài văn. - Đọc nối tiếp theo đoạn ( 2, 3 lượt) + Chú ý đọc đúng các từ khó: quan án, vãn cảnh, kính cẩn,... +Nêu nghĩa các từ ngữ: công đường, khung cửi, niệm phật và các từ trong chú giải/47 - Luyện đọc theo cặp - Nghe GV đọc mẫu - Dựa vào bài đọc/Sgk- 46, tìm hiểu bài theo từng câu hỏi và gợi ý của GV Câu 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, giải thích ví sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp * HS giỏi: Nhận xét về nhân vật quan án - Nêu ý nghĩa của bài - Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài - Đọc phân vai: Mỗi nhóm 4 HS (Người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án) - Nhắc lại ý nghĩa bài Toán Tiết 111: xăng- ti- mét khối. đề- xi- mét khối I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối II/ Đồ dùng Dạy- Học: Bộ đồ dùng toán 5 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 HS. B/Bài mới: Nêu mục tiêu bài học 1) Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối: - Nêu: Để đo thể tích, người ta có thể dùng các đơn vị xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Giới thiệu lần lượt từng hình lập phương xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối -Gợi ý: Độ dài cạnh từng hình lập phương ? 2) Mối quan hệ giữa 2 đơn vị: (5p) - Gợi ý: HLP cạnh 1 dm gồm bao nhiêu HLP cạnh 1 cm? 3) Thực hành: - Các bài tập 1; 2/Sgk- 116; 117 Bài 1: Lưu ý cách đọc, viết đơn vị đơn vị xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối Bài 2: Nhắc HS nắm mối quan hệ: 1 dm3= 1000 cm3 hay: 1 cm3= 0,001 dm3 - Theo dõi, chấm chữa bài C/ Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Mét khối - Sửa các bài trong VBT/31,nêu miệng từng bài - Quan sát, nhận xét: Độ dài cạnh của hình lập phương: 1 cm và 1 dm. xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm và đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 dm - Nhận xét cách viết tắt: dm3 và cm3, đọc tên 2 đơn vị thể tích - Thao tác trên ĐD, nêu mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối: 1 dm3= 1000 cm3 - Ghi vở những nhận xét về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối Bài 1: Làm miệng phần đọc số; làm trên bảng con phần viết số với đơn vị xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối Bài 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét cách làm. Làm trên bảng con, đính bài trên bảng, nhận xét cách chuyển đổi đơn vị - Nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối Đạo đức: Tiết 23: em yêu tổ quốc việt nam I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống và kinh tế quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hóa và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Tài liệu và phương tiện Dạy- Học: - Tranh ,ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác- VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: UBND xã( phường) em B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học *HĐ1:Tìm hiểu thông tin (Sgk/34). GiúpHS có những hiểu biết ban đầu về văn hóa, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. - Chia lớp thành các nhóm 4, giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị - Kết luận: VN có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày * HĐ 2: Bày tỏ thái độ- BT2/Sgk, Giúp HS có thêm hiểu biết và tự hào đất nước VN -GV giao nhiệm vụ cho HS: T luận theo các câu hỏi: + Em biết thêm những gì về đất nước VN? + Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? + Nước ta còn có những khó khăn gì? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Kết luận: Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quý và tự hào về TQ mình, tự hào mình là người VN. Đất nước ta cón nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng htập, rèn luyện để góp phần xây dựng TQ. *HĐ3: Củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam - Kết luận: + Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của d tộc VN, là danh nhân v hoá thế giới. + Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + áo dài VN là một nét văn hóa truyền thống của dân tộc ta C/ Củng cố- Dặn dò: - Nhắc HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử,... có liên quan đến chủ đề em yêu Tổ quốc VN. Chuẩn bị vẽ tranh về đất nước, con người VN. - 3 HS Nêu lại phần ghi nhớ của bài - Các nhóm thảo luận - Trình bày và phân tích, đánh giá ý kiến - Nhắc lại kết luận BT2: Thảo luận nhóm 4:Mỗi nhóm giới thiệu 1 nội dung của thông tin/ Sgk - Xem tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác BT3: - Trao đổi với bạn cùng bàn - Trình bày, bổ sung và thống nhất ý kiến. - Nhắc lại kết luận - Đọc phần ghi nhớ/ Sgk - Làm việc theo nhóm đôi: - Trình bày kết quả trước lớp (giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài VN) - Liên hệ thực tế và bản thân Toán Tiết 112: mét khối I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối - Biết chuyển đổi đúng các đơn vị mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Biết giải bài tập liên quan đến các đơn vị đo: mét khối, đề- xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. II/ Đồ dùng Dạy- Học: -Tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti- mét khối III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ: Đề- xi- mét khối. Xăng -ti- mét khối - Kiểm tra 3 HS B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hình thành biểu tượng về mét khối: - Giới thiệu mô hình về mét khối, gợi ý HS quan sát và nhận xét - Gọi HS nêu cách viết tắt 2/Mối quan hệ giữa m3, dm3 ,cm3:( 4p) - Giới thiệu hình vẽ, gợi ý HS nhận xét để rút ra mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo thể tích - Gợi ý nhận xét: + Mỗi đơi vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Mỗi đơi vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền 3/ Thực hành: Các bài tập 1; 2; 3/ Sgk-118 BT1: Yêu cầu làm miệng BT2: Lưu ý các cách chuyển đổi đơn vị BT3: (HS giỏi) - Gợi ý quan sát hình và nhận xét: sau khi xếp đầy hộp được 2 lớp HLP thể tích 1 dm3 - Theo dõi, chấm chữa bài C/ Củng cố- Dặn dò: - HD làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Sửa bài 2/VBT- 32. Nêu mối quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối - Quan sát mô hình. Nhận xét: Mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 mét - Viết tắt: m3 - Trao đổi với bạn cùng bàn, nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích được học - Điền vào bảng: m3 dm3 cm3 m3 = 1000 dm3 1dm3=1000 cm3 = 1cm3= - Nêu nhận xét Bài 1: Trình bày miệng Bài 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét cách làm. Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng. Bài 3: Làm vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng ĐS: 30 hình Lịch sử Tiết 23: nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí HN cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội; phiếu học tập của HS III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: Bến Tre đồng khởi - Kiểm tra 2 HS B/ Bài mới: */ HĐ1: Định hướng nhiệm vụ bài học - Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? - Thời gian khởi công, khánh thành và địa điểm xây dựng nhà máy? - Thành tích tiêu biểu của nhà máy? Sự ra đời của nhà máy có ý nghĩa như thế nào? */ HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - Gợi ý: Tình hình nước ta sau khi hoà bình lập lại? Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? */ HĐ3: Thảo luận nhóm 4 - Giao việc cho các nhóm theo phiếu học tập - Theo dõi HS trình bày, chốt kiến thức - HD xem tranh/ Sgk, nói về cảm nhận của mình về nhà máy cơ khí Hà Nội - Đọc cho HS nghe thông tin/ Sgv C/ Củng cố- Dặn dò: - Liên hệ giáo dục: Tự hào truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước của dân tộc ta.... - Chuẩn bị bài: Đường Trường Sơn - Trả lời câu hỏi: H: Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên khởi nghĩa? H: Phong trào đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào? - Xem ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội - Đọc thông tin/ Sgk và trả lời câu hỏi:Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? - Thảo luận nhóm 4 theo phiếu: Nhà máy cơ khí Hà Nộ ... hậu ôn hòa. Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài 24 - Trả lời câu hỏi: Người dân châu Âu có đặc điểm gì? Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu? - Làm việc nhóm đôi, sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng: Các yếu tố Đặc điểm,sản phẩm chính của ngành sản xuất Vị trí địa lí Nằm ở Đông Âu, Bắc á Diện tích Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 Dân số 144,1 triệu người Khí hậu Ôn đới lục địa(Chủ yếu thuộc LB Nga) Tài nguyên, khoáng sản Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt Sản phẩm công nghiệp Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông Sản phẩm nông nghiệp Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn ,bò, gia cầm - Quan sát H1 để xác định vị trí địa lí nước Pháp - Trao đổi với bạn cùng bàn, trả lời câu hỏi: + Nước Pháp ở phía nào của châu Âu? + Nước Pháp giáp với nước nào, đại dương nào? + Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp, so sánh với sản phẩm của nước Nga. - Đọc ghi nhớ của bài/ Sgk Khoa học Tiết 23: lắp mạch điện đơn giản I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bóng đèn điện hỏng có tháo đui, một cục bin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật bằng nhựa ,cao su, sứ,... Hình/Sgk III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Sử dụng năng lượng điện - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học */ HĐ1 : Thực hành lắp mạch điện *Giúp HS: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn , dây điện - Nêu các bước thực hiện HĐ: Bước 1: Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp + Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? Bước 3: Làm việc theo cặp Bước 4: HS làm thí nghiệm theo nhóm Bước 5: Thảo luận chung về điều kiện để mạch thắp sáng đèn - Giúp HS hoàn thiện phần trình bày */ HĐ2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện *Giúp HS: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm. + Kết luận: các vật bằng kim loại có dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín ,vì vậy đèn sáng. Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,..không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau - Trả lời câu hỏi: Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - Các nhóm làm thí nghiệm ở mục thực hành/Sgk-94, lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Đọc mục bạn cần biết/Sgk-94, 95, chỉ cho nhau xem: cực dương, cực âm; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (H94; 95/Sgk) và nhận xét: Pin tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Các nhóm quan sát H5-Sgk/95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích? + Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. - Làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành Sgk-96 - Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Bước 2: Làm việc cả lớp ( TLCH) H: Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? H: Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua? Toán Tiết 115: thể tích hình lập phương I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Tìm ra cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương - Vận dụng công thức tính để giải các bài tập liên quan II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5; Bảng kẻ sẵn BT1/ Sgk-122 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: Thể tích hình hộp chữ nhật Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: - Nêu mục tiêu tiết học 1/Hình thành công thức tính: - Giới thiệu mô hình trực quan về thể tích của một hình lập phương - Gợi ý HS nhận xét: HLP là HHCN đặc biệt, có 3 kích thước bằng nhau - Nêu vấn đề: Muốn tính thể tích hình HLP ta làm thế nào? 2/ Thực hành: Các bài tập 1;2;3/ Sgk-122 Bài 1: Đính bảng kẻ sẵn, yêu cầu HS nói rõ cách làm Bài 2: Lưu ý HS chuyển đổi đơn vị trước hoặc sau khi tính thể tích để có thể tích khối kim loại ở đơn vị dm3 Bài 3: Nhắc HS vận dụng cách tìm trung bình cộng của 3 số để tìm cạnh của HLP - Theo dõi, nhận xét, đánh giá việc trình bày bài 3/ Củng cố- Dặn dò: - HD làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài 2/ VBT. Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật - Quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan - Xem VD/ Sgk - Nhóm đôi. Nhận xét: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau. Thế tích HLP bằng cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh - Nêu quy tắc, viết công thức: V= a x a x a Bài 1: - Trình bày miệng cách tìm độ dài cạnh, diện tích 1 mặt, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương. - Làm vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng: 1,5m 5/8dm 6cm 10dm 2,25m2 25/64dm2 36cm2 100dm2 13,5m2 75/32dm2 216cm2 600dm2 3,375m3 125/512dm3 216cm3 1000dm3 Bài 2;3: Trao đổi với bạn cùng bàn, nêu cách làm. Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng Đáp số: Bài 2: 628,125 kg; Bài 3: a) 504 cm3; b) 512 cm3 Tập làm văn Tiết 46: trả bài văn kể chuyện I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho - Nhận thấy những ưu, khuyết điểm trong bài làm của bản thân và của bạn qua nhận xét của GV - Biết tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi trong bài của mình, viết lại 1 đoạn hoặc cả bài cho hay hơn II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Nhận xét chung kết quả bài làm: - Đính bảng phụ viết một số lỗi điển hình + Ưu điểm: Kể chuyện sát với yêu cầu của đề bài; diễn đạt ý + Hạn chế: Một số bài viết sơ sài, dùng từ chưa biểu cảm, chữ viết chưa cẩn thận, có lỗi chính tả. Còn 1 số bài chưa đạt, viết lủng củng, kể lộn xộn, không rõ ý + Công bố điểm 2/ Hướng dẫn chữa bài: - Trả bài cho từng HS - Hướng dẫn chữa lỗi trên bảng phụ - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài: +Tập trung chữa lỗi về câu, lỗi chính tả +Yêu cầu những HS có bài làm sơ sài, chọn và viết lại đoạn thân bài 3/Hướng dẫn học tập những đoạn, bài văn hay: 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học, biểu dương HS có bài văn hay, HS có ý thức sửa bài tích cực - Chuẩn bị bài TLV tuần 24 - Đọc CTHĐ đã viết lại - Đọc lại 3 đề bài/ Sgk, tuần 22 - Nghe nhận xét - Chữa lỗi vào vở nháp, nêu cách chữa. Lần lượt từng HS chữa từng lỗi trên bảng phụ, thống nhất phương án chữa đúng nhất xứ thần (sứ thần); cảm nghỉ (cảm nghĩ);... - Đọc kĩ lời nhận xét của GV, tự phát hiện và sửa lỗi. Đổi vở soát lại lỗi - Nghe đoạn bài văn hay, trao đổi chỉ rõ cái hay của từng bài: Về từ, câu, cách viết câu ghép để diễn đạt đầy đủ, chặt chẽ các ý - Chọn, viết lại 1 đoạn cho hay hơn (so với đoạn cũ) Chính tả Tiết 23: cao bằng I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ đầu của bài thơ Cao Bằng. - Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam - VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn nhớ- viết: - Đọc 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng - Nhắc HS chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý nhũng chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả. - Chấm một số bài, nhận xét 2/ Hướng dẫn làm BT chính tả: - Hướng dẫn làm các bài tập 2; 3/ VBT BT2: Đính bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam, yêu cầu HS thuộc BT3: Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Tìm những tên riêng có trong bài, xác định tên riêng nào viết đúng quy tắc chính tả về viết hoa, tên riêng nào viết sai. + Viết lại cho đúng các tên riêng viết sai. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp - Dặn chuẩn bị bài chính tả tuần 24 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Cả lớp viết bảng con: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Gấm; Cao Bằng; Kon Tum - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng - Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ/Sgk - Viết bài; đổi vở soát lỗi - Làm các bài tập 2; 3 vào VBT BT2: 3 nhóm thi tiếp sức- điền đúng, điền nhanh, đại diện nhóm đọc kết quả. - Nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam BT3: - Cả lớp làm vào VBT, đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn cùng bàn - 1 HS trình bày bài trên bảng lớp * HS giỏi: Nói về các địa danh trong bài Sinh hoạt lớp tuần 23 I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 23 - Nắm bắt nội dung kế hoạch tuần 24. Có biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần 24 - Tăng cường ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp II/ Nội dung- Tiến trình sinh hoạt: 1/ Đánh giá hoạt động tuần : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 23 - Lớp trưởng báo cáo chung - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá * Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học - Nhiều HS tích cực trong học tập ở lớp, chăm học ở nhà như: Phưng, Lũy, Ngọc, Thuit,... - Học tập tốt, thi đua rèn chữ viết có tiến bộ, tiêu biểu: Phưng, Lũy, Ngọc, ... - Tập thể lớp đoàn kết tốt, giúp bạn yếu tiến bộ - Lên kế hoạch hoạt động của chi đội kịp thời, phù hợp KH chung của liên đội. - Sinh hoạt chi đội nghiêm túc, có hiệu quả * Khuyết điểm: - Một số HS chưa tích cực chủ động trong giờ học. Chữ viết cẩu thả. Một số HS còn nghỉ học không xin phép. 2/ Kế hoạch tuần 24- Biện pháp và phân công thực hiện: - GV phổ biến kế hoạch lớp ( Nội dung trong sổ chủ nhiệm) - BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội) 3/ Lớp vui sinh hoạt cuối tuần: - Hát những bài hát Ca ngợi Đảng, ca ngợi mùa xuân.
Tài liệu đính kèm: