Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 11 (Bản 2 cột)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 11 (Bản 2 cột)

B- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm.- GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.

2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

-Mời 1 HS giỏi đọc.

- Chia đoạn.

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, LĐ từ khó và giải nghĩa từ chú giải.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b)Tìm hiểu bài:

-Cho HS đọc đoạn 1.

+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

+) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1?

-Cho HS đọc đoạn 2:

+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?

+)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?

-Cho HS đọc đoạn 3:

+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

 

doc 13 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 11 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011.
TẬP ĐỌC
TIẾT 21 : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
(TL được các câu hỏi SGK) 
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK.
III/ CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc 
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm.- GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, LĐ từ khó và giải nghĩa từ chú giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc đoạn 3 trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
Tuyên dương HS đọc tốt
3-Củng cố, dặn dò: 
TK nội dung bài. Liên hệ ý thức làm đẹp MT sống x.quanh.
- GV nhận xét giờ học.Dặn HS VN đọc lại bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
- 1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Câu đầu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm, tìm giọng đọc toàn bài.
-Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể 
*ý thích của bé Thu.
-Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra 
*Đặc điểm nổi bật của các loại cây.
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
* Thu vui sướng vì ban công nhà mình cũng như là khu vườn nhỏ.
-HS nêu.
* Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
CHÍNH TẢ  ( NGHE – VIẾT)
TIẾT 21 : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được bài tập (2) a/b.
II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 GV :-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a.
 -Bảng nhóm
 HS : Vở chính tả, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nối gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 HS viết bảng con một số từ có âm đầu 
l / n.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.a (104):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS nhúp phiếu và làm bài
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
* VD về lời giải:
Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm ; lương thiện, nương rẫy ; đốt lửa, một nửa.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 21 : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
- HS khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK
HS: SGK, VBT
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô
*Bài tập 2( 105)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (105)
 c.Ghi nhớ:
- Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.d
d, Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-KT : Điền đúng được 3 từ
-Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
- Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
3.Củng cố dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 - VN học thuộc bài
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS nêu
- Nêu yêu cầu
- Đọc đoạn văn
-Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
*Lời giải: 
-Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta.
-Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.
-Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện nhắc tới: Chúng.
- HS nêu yêu cầu
*Lời giải:
- Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
- Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
- Nêu yêu cầu của BT
- Trình bày miệng
Đối tượng
gọi
Tự xưng
- Với thầy cô giáo
- Với bố mẹ
.
Thầy, cô
Bố, ba, thầy
..
Em, con
Con
.
- HS đọc ghi nhớ
- Nêu yêu cầu
- Trả lời miệng
*Lời giải:
-Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
-Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
- Nêu yêu cầu
-Làm vở BT
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ô trống:
1 - Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 
5 - Nó, 6 - Chúng ta
KỂ CHUYỆN
TIẾT 21 : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:-Tranh minh hoạ trong SGK
HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A- Kiểm tra bài cũ:
B-Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
* Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 
( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
- Cho HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào ?
* Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+Vì sao người đi săn không bắn con nai?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác 
- 3 HS đọc
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.
+Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.
+Tranh 3: Cây trám tức giận.
+Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.
-HS kể theo nhóm 2
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Vì người đi săn thấy con nai đẹp.
- Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 21 : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.
- G dục HS ý thức học tập và rèn luyện đạo đức.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.Hướng dẫn HS làm BT
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
+Nhóm 1 : Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
+Nhóm 2 : Ghi lại những việc làm thể hiện sự có trách nhiệm về việc làm của mình
+Nhóm 3 : nêu những thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng quyết tâm của em.
+Nhóm 4 : Nêu những việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn tổ tiên.
+Nhóm 5 :Cần phải cư sử với bạn bè như thế nào ? Nêu những việc em đã làm thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
*Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
-HS thảo luận nhóm 
- Ghi lại kết quả thảo luận
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung
Thứ tư ngày 9 tháng11 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 22 : LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TỪ TUẦN 5 ĐẾN TUẦN 9
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do trong các bài đã học từ T5- T9
- Hiểu ý nghĩa: các bài đã học.
- Trả lời được các câu hỏi trong mỗi bài
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu bài đọc
- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦ ... n gia máy xúc.
-Ê-mi-li, con..
-Sự sụp đổ củ chế độ a-pác-thai
-Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
-Những người bạn tốt.
Kì diệu rừng xanh.
-Trước cổng trời.
- Cái gì quí nhất.
-Đất Cà Mau.
-HS đọc nối đoạn trong từng bài
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Trả lời nội dung các câu hỏi mà phiếu yêu cầu
-Lớp nhận xét- Bổ xung
- 2HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
-HS thi đọc.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 21 : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A.Kiểm tra bài cũ: 
 1 HS nêu lại đề bài văn viết giờ trước.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
* GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình :Yến, Thảo,
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: Trang, Anh, 
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 3-Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viét sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b)H.dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+Cho HS trao đổi,thảo luận tìm ra cái hay,cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
4- Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS nêu
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 22 : QUAN HỆ TỪ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ)
-Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Bảng phụ chép sẵn ví dụ BT1.
 HS : VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? (Cho 1 vài HS nêu)
B-Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(109):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ.
*Bài tập 2 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ
b..Ghi nhớ:
- Quan hệ từ là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tâp:
*Bài tập 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(111):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 2 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3 ( 111):
Đặt câu với quan hệ từ : và, nhưng, của
( HS khá, giỏi đặt câu với các quan hệ từ nêu trong bài)
Chấm bài, nhận xét bài làm của HS
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 -V N làm lại BT.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS lên bảng trả lời
- Nêu yêu cầu
- Trao đổi theo cặp
*Lời giải:
Và nối say ngây với ấm nóng.
Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
Như nối không đơm đặc với hoa đào.
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu
- Làm nháp
*Lời giải:
a) Nếu  thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả )
b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản)
- HS đọc phần ghi nhớ
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Làm vở BT
*Lời giải:
a)-Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 - Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 -Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b)-Và nối to với nặng
 -Như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)-Với nối ngồi với ông nội.
 -Về nối giảng với từng loại cây.
- Nêu yêu cầu
- Làm nháp
*Lời giải:
a) Vì nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả )
b) Tuy nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản)
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011.
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, Bảng phụ viết mẫu đơn.
-HS: SGK, Vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại ở tiết trả bài giờ trước..
B-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm: Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường.
2-Hướng dẫn HS viết đơn:
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn.
-Mời 2 HS đọc mẫu đợn.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm những mục nào?
+GV nhắc HS: 
+)Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2).
+)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
-Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
	-Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
-HS đọc.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn kiến nghị.
-Kính gửi: UBND Thị trấn Đoan Hùng
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới thiệu bản thân.
+Trình bày tình hình thực tế.
+Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+Kiến nghị cách giải quyết.
+Lời cảm ơn.
-HS nêu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
LỊCH SỬ 
TIẾT 21 : ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ
(1858-1945)
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 -1945.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
B-Ôn tập:
1) Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện tiêu biểu:
-GV chia lớp thành hai nhóm.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ đối đáp nhanh” để ôn tập như sau:
+Lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời.
+Nội dung: Thời gian diễn ra và diễn biến chính của các sự kiện sau:
*Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
*Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX .
*Phong trào chống Pháp đầu thế kỉ XX
*Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
*Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
*Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt.
2) ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam?
+Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
3-Củng cố dặn dò: 
- TK nội dung bài. 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về tiếp tục ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-Thời gian diễn ra các sự kiện:
+Năm 1858: TDP xâm lược nước ta.
+Nửa cuối TK XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương.
- Đầu TK XX: Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu
+Ngày 3-2-1930: ĐCSViệt Nam ra đời.
+Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời.
-Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
- Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
GIÁO DỤC TẬP THỂ 
TIẾT 11: SƠ KẾT TUẦN 11
 HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG (BÀI 5)
A. MỤC TIÊU:
-Nắm được kiến thức về ATGT qua bài 5
- Hướng dẫn học sinh tập một số tiết mục văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 .
- Sơ kết tuần 11: Đánh giá ưu khuyết điểm tuần 11.
B. NỘI DUNG:
1.Hướng dẫn HS tập văn nghệ chào mừng ngày 20-11:
- Chọn bài hát theo đúng chủ điểm: +) Đồng ca : Bài Những bông hoa những bài ca.
 +) Đơn ca : Bài Đi học ( Trình bày:.)
 +) Múa: Vui khoẻ.
- Cho học sinh tập, biểu diễn trước lớp. GV sửa cho HS cách biểu diễn .
2. Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 11
3.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp:.. 
+ Về thể dục, vệ sinh.
+ Về nề nếp học tập:.
+ Tồn tại: 
4. Phương hướng tuần 12:
Duy trì những nề nếp đã có.
Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà, Tổ theo dõi điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
- Tiếp tục tập văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20-11..
5. Học an toàn giao thông : Bài 5 (Có giáo án soạn riêng)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_11_ban_2_cot.doc