Đạo đức-Tuần 17:HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TT)
I.Mục tiêu:
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo , cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
-Không đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tácvới bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm, phấn viết.
Thứ hai,14/12/09 Đạo đức-Tuần 17:HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TT) I.Mục tiêu: - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo , cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. -Không đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tácvới bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II.Đồ dùng dạy học Bảng nhóm, phấn viết. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét ghi điểm . B. Bài mới 1). Giới thiệu bài Nêu yêu cầu giờ học. 2) Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK. Mục tiêu: Giúp HS nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và cùng thảo luận làm bài tập 3. - GV nêu yêu cầu của bài tập: theo em, việc làm nào dưới đây đúng? - GV yêu cầu vài HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng; việc làm của bạn Long trong tình huống b chưa đúng. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 4, SGK). Mục tiêu: giúp HS biết biết xử lí tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận để làm bài tập 4. - GV yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - GV kết luận: Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK. Mục tiêu: giúp HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. - GV yêu cầu vài HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét về những dự kiến của HS. 2. Củng cố –dặn dò: - GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. - HS làm việc theo cặp ngồi cạnh nhau, cùng thảo luận. - 2 HS trình bày, các bạn khác bổ sung ý kiến. - HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - HS làm tự làm bài tập và trao đổi với bạn - 3 HS trình bày, -Các bạn khác góp ý. Thứ hai,14/12/09 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. -Bài tập cần làm:bài1a, bài2a,bài3. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn viết. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2b, 3a. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a). Giới thiệu bài Nêu yêu cầu giờ học. b) Hướng dẫn luyện tập: *BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét. *BT2: Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *BT3: -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. - Cho HS làm bài vào vở, -GV thu vở chấm. -Gọi HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét, chữa bài sai. 3. Củng cố, dặn dò: - GV HD cách giải BT4 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và hoàn thành các BT. - 2 HS làm bài -HS lắng nghe. a) 216,72 : 42 = 5,16 (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài giải a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% b) 16129 người Thứ hai,14/12/09 Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (Trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 146 SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - GV giới thiệu bài, ghi đề. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Gọi HS nêu từ khó - GV viết từ khó lên bảng - Gọi HS đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp L2 - Nêu chú giải - HS Luyện đọc theo cặp - Vài cặp thi đọc bài - GV đọc mẫu chú ý cách đọc b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và câu hỏi - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước. - Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng KL: Ông Lìn là một người dân tộc dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có... c) Đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp bài - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò - Bài văn có ý nghĩa như thế nào? - nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Ca dao về lao động sản xuất. - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời - HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đấy. - HS đọc - Đ1: Từ đầu..............trồng lúa - Đ2: Tiếp theo........như thế nữa - Đ3: Phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS nêu từ khó - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp - HS nêu chú giải - HS đọc cho nhau nghe - Từng cặp thi đọc - HS đọc thầm đoạn - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu - Ông Lìn chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó/ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ, dám làm. - Phần mục tiêu -2HS đọc lại nội dung. - 3 HS đọc - HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - HS nêu nội dung bài Thứ ba,15/12/09 Toán- Tuần 17: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. HS làm BT 1,bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, phấn viết. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Mời ba HS làm BT1 - GV chấm vở một số HS. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài luyện tập: *Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, 4 em làm trênbảng. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (80): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào? -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (80): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. - HS thảo luận nhóm để giải bài toán. - Làm xong, gắn bảng -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - Về nhà hoàn thành BT - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. -1HS nêu yêu cầu BT. Kết quả: 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 a) x 100 = 1,634 + 7,357 x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Bài giải C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 40% = 25%(lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65%(lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. Thứ hai,14/12/09 Chính tả: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I .Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. - Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.BT2 II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần BT2. IIICác hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: - GV đọc cho HS viết các từ: giá vẽ; giản dị, ... - GV nhận xét, cho điểm. B. Bạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: ghi bảng. 2.HDHS nghe viết: - GV đọc bài lần 1. Giải thích một số từ khó: bươn chải (vất vả lo toan) - 1 HS đọc lại đoạn viết. ? Nêu nội dung chính đoạn các em cần viết. ? Các em thấy trong đoạn này, những từ ngữ nào chúng ta viết hay bị sai? - GV hướng dẫn HS viết từ khó. ? Khi viết những từ ngữ nào chúng ta phải viết hoa? - GV chỉnh đốn tư thế, tác phong và đọc lần 2 cho HS viết bài vào vở. - GV đọc lần 3, cho HS theo dõi và soát lỗi bài mình. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở dùng chì soát lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở và nhận xét nhanh trước lớp. 3. HDHS làm BT chính tả: *BT2: a) Chép vần của từng t ... c kiến thức về: đặc điểm giới tính,một số biện pháp pònh bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.,tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II.Đồ dùng dạy học -Hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - Gọi HS trả lời câu hỏi trong BT2 tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: *Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ” + Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. + Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời theo nhóm, ghi bảng nhóm, nhóm nào trả lời đúng được nhiều là thắng cuộc. 1. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là gì? 2. Em bé nằm trong bụng mẹ được gọi là gì? 3. Giai đoạn cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao...... được gọi là gì? 4. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì? 5. Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội? 6. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời? 7. Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen? 8. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn? 9. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra; vi-rút này sống trong máu gia súc......... truyền bệnh sang người? 10. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá.......chán ăn...? - GV cho các nhóm gắn bảng, nhận xét xem nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập chương trình đã học để KTĐKHKI. - 3 HS lần lượt trả lời - Sự thụ tinh - bào thai (thai nhi) - Dậy thì - Vị thành niên - Trưởng thành - Già - Sốt rét. - Sốt xuất huyết. - Viêm não - Viêm gan A Thứ sáu,18/12/09 Toán: HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu : Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác. -Bài tập cần làm: bài1, bài2. II.Đồ dùng dạy học: - Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: HS làm BT3 tiết trước. - GV chấm điểm một số HS. B. Bài mới: 1.GT đặc điểm của hình tam giác: -Cho HS quan sát hình tam gác ABC: +Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác? +Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác? +Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác? 2. GT ba dạng hình tam giác (theo góc): -GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. B -Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác. 3.Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): -GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH. -Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì? -Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác. 4.Luyện tập: *BT1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. Chữa bài. *BT2: (Các bước thực hiện tương tự bài tập 1) C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và hoàn thành BT. - 2 HS lên bảng lam bài. - HS quan sát. A BA CA HBA A -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. C H A C B -Gọi là đường cao. -HS dùng e ke để nhận biết. *Lời giải: -Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N. -Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN. *Lời giải: + Đáy AB, đường cao CH. + Đáy EG, đường cao DK. + Đáy PQ, đường cao MN. Thứ năm,17/12/09 Luyện từ&câu: ÔN TẬP VỀ CÂU I.Mục tiêu : - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?; xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II.Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu viết các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu; các kiểu câu kể. - Một vài tờ phiếu để HS làm BT1, BT2. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: - Gọi 2 HS lần lượt lên làm BT2, 4 tiết trước. - GV chấm một số vở HS. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi đề bài lên bảng. 2.HDHS làm bài tập: * BT1: Đọc yêu cầu và nội dung của bài ? Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu nào? ? Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu nào? ? Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? ? Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - GV nhận xét câu trả lời; đưa bảng phụ có sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu HS đọc. - Cho lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - GV giúp đỡ HS yếu. - Gắn bảng nhận xét. * BT2: Đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. ? Có những kiểu câu nào? ? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào? - Đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc bài. - Lớp thảo luận nhóm 2. - Hướng dẫn: +) Viết riêng từ câu kể trong mẩu chuyện. +) Xác định kiểu câu kể đó. +) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu bằng cách: gạch 2 gạch chéo (//) giữa trạng ngữ và thành phần chính của câu, gạch một gạch chéo (/) giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Gắn phiếu, nhận xét chốt lời giải đúng. C.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS nắm vững các kiếu câu, các thành phần câu. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - 2 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Dùng để hỏi những điều chưa biết; có từ ai, gì, nào, sao, không; cuối câu có dấu chấm. - Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến tâm tư, tình cảm; cuối câu có dấu chấm. - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn; có các từ hãy, chớ, đừng, nhờ, yêu cầu, đề nghị; cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - Dùng để bộc lộ cảm xúc; có các từ ôi, a, ôi chao, trời, trời ơi,...; cuối câu có dấu chấm than. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - 1 học sinh đọc. - Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Nối tiếp trả lời theo khả năng nhớ của mình. - 1 HS đọc. - 2 HS thảo luận, làm bài vào vở, hai em làm trên phiếu. -Ai làm gì? 1. Cách đây không lâu (Tr.N)/ lãnh đạo .... nước Anh (C)// đã quyết định ... không đúng chuẩn (V) 2. Ông chủ tịch ... thành phố (C) // tuyên bố ... chính tả (V) - Ai thế nào? 1. Theo quyết định .... mắc lỗi (Tr.N) / công chức (C)// sẽ bị phạt một bảng(V) 2. Số công chức trong thành phố (C)// khá đông (V) - Ai là gì? Đây (C)// là một biện pháp ....của tiếng Anh (V). Thứ sáu,18/12/09 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết 4 đề bài, một số lỗi điển hình mà cả lớp hay mắc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: - Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS. - Nhận xét bài làm của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học. 2.GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp: - GV mở bảng phụ viết sẵn 4 đề bài. a. Nhận xét về kết quả làm bài: * Ưu điểm: - Đa số các em viết đúng nội dung bài văn tả người, đầy đủ 3 phần. - Nhiều câu văn sinh động, như em: Hằng, Tình,Thuý, Tiên, - Diễn đạt ý trọn vẹn, rõ ràng, mạch lạc. * Tồn tại: - Một số em viết văn còn vụng, diễn đạt chưa trôi chảy. - Trình bày chưa rõ ràng, còn viết chung chung, mắc lỗi chính tả nhiều, dùng từ chưa chính xác. b.Thông báo điểm số: G: 6; K: 6; TB:8 ;Y:4. 3. HDHS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a. Chữa lỗi: Một số HS lên bảng chữa từng lỗi trên bảng phụ, cả lớp tự chữa trên vở nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại đúng bằng phấn màu. b. HDHS sữa lỗi trong bài: - Cho HS đoc. nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. c. HDHS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc bài văn hay của em: Hằng cho lớp nghe. - Yêu cầu mỗi HS chọn đoạn viết chưa hay viết lại cho hay hơn. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập để kiểm tra tập đọc lấy điểm trong tuần tới. - 3 HS nộp vở. - HS đọc đề bài. - HS nhận bài. - HS chữa bài. - HS phát biểu. - HS sửa lỗi, đổi bài cho bạn rà soát việc sửa lỗi. - HS tìm cái hay, cái đáng học của bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - HS viết lai một đoạn. Thứ sáu,18/12/09 Tuần 16: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Nhận xét về các hoạt động của lớp trong tuần. -Xây dựng được kế hoạch hoạt động của tuần tới. I. Ổn định tổ chức: Lớphát tập thể. II.Tiến hành sinh hoạt: 1)Lớp trưởng nêu mục đích, lí do sinh hoạt 2 Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua: Lớp trưởng giới thiệu lần lượt các bạn tổ trưởng lên nhận xét ưu, khuyết điểm các hoạt động của tổ mình. Thảo luận: Các thành viên tham gia đóng góp ý kiến,bổ sung, giải đáp thắc mắc. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương, nhắc nhở 3. Phổ biến công tác đến: Lớp trưởng phổ biến 4.Ôn nội dung chương trình RL đội viên, tuyên truyền Đội Đội tuyên truyền măng non điều khiển - Ôn tiểu sử Bác Hồ. - Ôn tiểư sử Đinh Bộ Lĩnh. - Ôn tiểu sử anh hùng chi đội mang tên: Kim Đồng 5. Sinh hoạt vui chơi: Tập bài hát Khăn quàng thắp sáng bình minh. 6. Nhận xét tiết sinh hoạt: -GVCN nhận xét giờ sinh hoạt - Học tập : HS đã giữ vững được nề nếp học tập sau khi thi, tuy vậy vài em vẫn còn thiếu tập trung khi cô giảng bài - Kỉ luật: Tác phong tốt, em An đã khắc phục được khuyết điểm. - Lao động: Tốt - Văn thể mĩ: Đã biết hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh nhưng cũng còn một số em chưa thuộc. 7. Kết thúc: Lớp đứng chào GV ra về.
Tài liệu đính kèm: