Đất quý ,đất yêu (GDMT)
I/. Mục tiêu:
A/Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật, Hiểu ý nghĩa : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng ,cao quý nhất ; Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước.; Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; yu thích mơn học ; biết yu quý từng mảnh đất của quê hương ; đất nước mình .
GDMT : Học sinh cần có tình cảm yêu quý ,trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương .
B/Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II/. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tuần : 11 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY THỨ HAI NGÀY 31-10-2011 CC TĐ-KC TOÁN ĐĐ 11 21-11 51 11 Tuần 11 Đất quý đất yêu ( KNS-MT ) Bài tốn giải bằng hai phép tính (tt) trang 51 Thực hành kĩ năng giữa kì 1 THỨ BA NGÀY 01-11-2011 C T TOÁN T Đ 21 52 22 Tiếng hị trên sơng ( MT ) Luyện tập trang 52 Vẽ quê hương ( MT ) THỨ TƯ NGÀY 02-11-2011 LTVC TOÁN GDNGLL 11 53 Từ ngữ về quê hương (MT ) – ơn tập câu : Ai làm gì ? Bảng nhân 8 trang 53 Phát động phong trào thi đua học tập mừng ngày 20/11 THỨ NĂM NGÀY 03-11-2011 CT TOÁN T C 22 54 11 Nhớ - viết : Vẽ quê hương Luyện tập trang 54 Cắt , dán chữ I , T ( Tiết1) THỨ SÁU NGÀY 04-11-2011 TLV TOÁN TNXH SHTT 11 55 22 11 Nghe kể “ tơi cĩ đọc đâu “ nĩi về quê hương (MT) Nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số( tr:55) Thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiết 2) Tuần 11 Thứ hai ,ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 21-11 Đất quý ,đất yêu (GDMT) I/. Mục tiêu: A/Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật, Hiểu ý nghĩa : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng ,cao quý nhất ; Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước.; Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; yêu thích mơn học ; biết yêu quý từng mảnh đất của quê hương ; đất nước mình . GDMT : Học sinh cần có tình cảm yêu quý ,trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương . B/Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. II/. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng yêu cầu đọc và TLCH bài tập đọc: Thư gửi bà. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV: Treo tranh hỏi: -? Bức tranh vẽ cảnh gì? b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần -Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ đễ lẫn. + Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. c. Hướng dẫn chia đọan: 2 đọan * Đọan 1: Từ đầu đến phải làm như vậy ? * Đọan 2: Tiếp đến hết bài -Giáo viên hương dẫn học sinh đọc từng đọan trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và thể hiện đúng lời thọai. - yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - tổ chức thi đọc giữa các nhóm d. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Tìm hiểu đọan 1 ?Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ? ? Hai người khách được vua Eâ-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? * Chuyển ý tìm hiểu Đọan 2: ? Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ? GDMT: Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ ? - Các em cần có tình cảm yêu quý ,trân trong đối với từng tấc đất của quê hương mình * Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: 1. Xác định Yc: -Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. - Kể theo nhóm: HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 4/ Củng cố: -GDTT: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu quý đất nước mình. 5/ Nhận xét dặn dò: Giáo viên nhận xét chung giờ học. -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Vẽ cảnh chia tay trên bờ biển. Đặt biệt có 1 người đang cạo đế giày của 1 người khách chuẩn bị lên tàu. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. -Học sinh đọc từng đọan tiếp nối nhau - Ông sai người. . . . . giày của khách/rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. // - Tại sao. . . . . . làm như vậy ( ngạc nhiên) - Nghe những lời. . . viên quan, /hai người khách. . . của người Ê-pi-ô-pi-a. // -Mỗi nhóm 4 học sinh -3 nhóm thi đọc -1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài -Đến thăm đất nươc Ê-pi-ô-pi-a -Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu dãi, tặng cho nhiều sản vật quý, . . . -1 Hs đọc đọan 2, cả lớp đọc thầm theo. -Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra, . . . . . Người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ nhưng là một vật thiêng liêng cao quý gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được-Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, . . . . - Hs lắng nghe -HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc. -1 HS đọc YC. -1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. -Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một bức tranh. -2-3 học sinh đọc lần lượt kể trước lớp. Về nhà học bài, chuẩn bị bài:Vẽ qêu hương ***************************************** TOÁN : 51 Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp theo) I/. Mục tiêu : - Bước đầu biết giải và trình bày bài toán bằng hai phép tính. - Làm các bài tập: Bài 1,bài 2,bài 3(dòng2) _Ham thích mơn học ; thích tìm tịi giải các loại tốn đã học II/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn giải bài tóan bằng hai phép tính: Tóm tắt đề bài: * Luyện tập Bài 1: Tóm tắt đề bài : Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và vẽ sơ đồ đề tóan. Hỏi bài tóan yêu cầu ta tìm gì ? BT2: Tóm tắt đề tóan và hướng dẫn vẽ sơ đồ: BT3: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần -Sửa chữa, nhận xét và cho điểm. 4/ Củng cố: -Về nhà luyện tập thêm về giải bài tóan bằng hai phép tính. 5/ Nhận xét dặn dò: -Giáo viên nhận xét chung giờ học -2 học sinh làm bài trên bảng. -1 học sinh đọc lại đề bài tóan Giải Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp la: 6 x 2 = 12 (xe đạp) Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là 6 + 12 = 18 (xe đạp) ĐS: 18 xe đạp -1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt Giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) ĐS: 20 km -1 học sinh đọc đề bài và và vẽ sơ đồ tóm tắt: Giải Số lít mật ong lấy ra là: 24: 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 (lít) ĐS: 16 lít Hs nêu cách thực hiện HS tự làm Gọi 2 Hs lên bảng làm,cả lớp làm nháp ************************************ ĐẠO ĐỨC : 11 Ôn tập và kiểm tra thực hành kỹ năng giữa học kỳ I I/. Yêu cầu: - Học sinh ôn tập lại các kiến thức qua các bài học từ đầu năm đến giờ. - Thực hành một số bài tập do Giáo Viên đưa ra nhăm hình thành kĩ năng cho Học sinh qua các tiết học. II/. Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức . - Phiếu học tập. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS đọc mục ghi nhớ của tiết trước. -Nhận xét. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại nội dung các bài học từ đầu năm đến giờ. -Cùng thảo luận và đưa ra các bài đã học theo nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo – Nhận xét. Hoạt động 2: Ôn lại nội dung bài học: -GV nêu một số câu hỏi có nội dung đến các bài học vừa nêu. +Ví dụ: Những việc làm nào thể hiện sự Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? +Tại sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn? +tương tự các câu khác. Hoạt động 3: Tổ chức một số trò chơi sắm vai qua các bài học. -GV nêu tình huống, HS lắng nghe sau đó thảo luận nhóm, sắm vai trước lớp. +VD: Lan hứa với bạn hôm nay sẽ đến trường tập dợt văn nghệ cùng lớp. Nhưng vì trên ti vi chiếu phim hay quá nên Lan xem mà không đến tập văn nghệ với lớp được. Nếu em là Lan em sẽ giải thích như thế nào với lớp em? -Lớp nhận xét, Gv nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố: - Hỏi lại nội dung bài học. -Giáo dục tư tưởng cho học sinh 5/ Nhận xét dặn dò: -Hướng dẫn thực hành: Về nhà thực hiện như đã học và chuận bị bài sau. Giáo viên nhận xét chung giờ học Chuẩn bị “Tích cực tham gia việc lớp việc trường” -2 HS thực hiện. -Lắng nghe và nhắc lại. -HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra các bài đã học. (Kính yêu Bác Hồ; Giữ lời hứa; Tự làm lấy việc của mình; Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em và Chia sẻ vui buồn cùng bạn). -HS suy nghĩ trả lời: 2em. (Kể ra các việc mình có thể làm được) -Làm như vậy nỗi buồn sẽ được vơi đi và niềm vui sẽ được nhân đôi. -Tổ chức thảo luận săm vai theo tình huống của GV. +Cúng thảo luận. -HS lăng nghe, rút kinh nghiệm. -HS nêu lại Nội dung bài học. -Lắng nghe. -Lắng nghe và ghi nhận. ************************************************************************ Thứ ba , ngày 1 thang 11 năm 2011 CHÍNH TẢ ( nghe viết ) : 21 Tiếng hò trên sông (GDMT) I/Mục tiêu : - Nghe - viết đung bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các Bài tập điền tiếng có vần ong/oong (BT2a) - Làm đúng BT3a Môi trường :Các em yêu quý cảnh đẹp đất nước ta, yêu quý môi trường xung quanh , có ý thức bảo vệ môi II/Đồ dùng : - Giấy khổ chép sẵn nội dung các bài tập chính tả III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra học ... ********************************************************************** Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: (nghe kể) : 11 TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU- NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG ( MT ) I/. Yêu cầu: -Nghe và kể lại câu chuyện: Tôi có đọc đâu. -Theo dõi và nhận xét được lời kể của bạn. -Nói về quê hương (nói đơn giản, theo gợi ý) Mơi trường : Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương II/. Chuẩn bị: -Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Trả bài và nhận xét về bài Viết thư cho người thân. Đọc 1 đến 2 bài văn viết thư tốt trước lớp. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giáo viên nêu mục tiêu và ghi tựa bài. b. Kể chuyện: -Giáo viên kể câu chuyện 2 lần, sau đó lần lượt yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. - Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? - Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? -Người bên cạnh kêu lên thế nào? -Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? - Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm học sinh. *Nội dung truyện: Tôi có đọc đâu! Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư: “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. ” Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên: - Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! c. Nói về quê hương em. - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên gọi 1 đến 2 học sinh dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành câu. - Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn. 4/ Củng cố: -Học sinh học sinh kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương mình, chuẩn bị bài sau. 5/ Nhận xét dặn dò: -Giáo viên nhận xét chung giờ học - Theo dõi giáo viên kể chuyện, sau đó trả lời câu hỏi: -Người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư ”. -Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! -Là người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta. -1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc gợi ý. -Một số học sinh kể về quê hương trước lớp. Các bạn khác nghe và nhận xét phần kể của bạn. ( khai thác những diều cần thiết về mơi trường quê hương ) - Các em cần có tình cảm yêu quý ,trân trong đối với từng tấc đất , cảnh quan mơi trường của quê hương mình ************************************ TỰ NHIÊN XÃ HỘI ; 22 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH, VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (T2) I/. Yêu cầu: -Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. -Vẽ sơ đồ moiá quan hệ họ hàng. -Nhìn vào sơ đồ, giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng. -Biết cách xưng hô đối xử với họ hàng. II/. Chuẩn bị: -Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm. -Bảng phụ, phấn màu. -4 tờ giấy ghi rõ nội dung trò chơi “ Xếp hình gia đình “. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng nêu mối quan hệ họ hàng theo sơ đồ. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung . 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài (t2). Họat động 3: Trò chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân. -Giáo viên phổ biến luật chơi. -Giáo viên phát cho các nhóm các miếng ghép tên các thành viên trong một gia đình. Nhiệm vụ các nhóm là phải vẽ sơ đồ và giải thích được mối quan hệ ấy. -Trò chơi mẫu: Ông, bà bố Nam Nam Linh bố Linh mẹ Linh mẹ Nam -Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm. -Giáo viên có thể hỏi thêm một số câu dựa trên các hình vẽ sơ đồ của các nhóm. -Nhận xét tổng kết -Yêu cầu học sinh tự liên hệ bản thân gia đình mình đang sống, vẽ sơ đồ và giới thiệu với các bạn trong lớp. -Yêu cầu mỗi học sinh kể về 1 việc làm hay cách đối xử của mình với một trong những người họ hàng của mình. -Giáo viên nhận xét - sửa chữa, khuyến khích. 4/ Nhận xét dặn dò: -Giáo viên nhận xét chung giờ học . -2 học sinh lên bảng. -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. -Học sinh vẽ sơ đồ : Ông, bà Mẹ Nam x Bố Nam Mẹ Linh x Bố Linh Nam Linh -Giải thích: ông bà có 2 người con là mẹ Nam ( hoặc bố Nam) và mẹ Linh ( hoặc bố Linh). -Mẹ Nam có một con là Nam. -Mẹ linh có một con là Linh. -Nhận nội dung chơi từ giáo viên: -Nhóm 1: Hương ; Tuấn ; Bố, Mẹ Linh. Linh(em gái Tuấn) ; Bố mẹ Hương -Nhóm 2: Ông ; con trai; Con rễ Con gái ; con dâu ; Bà -Nhóm 3: Ông ; Bà ; Giang ; Sơn Bác Thư ; Bố mẹ ; Giang ; Sơn -Nhóm 4: Cô Lan ; Chú Tư Bố mẹ Tùng ; Tùng ; Oâng Bà -Các nhóm khác tiến hành thảo luận, ghi kết quả ra giấy. -Đại diện nhóm trình bày theo các nội dung: nhìn vào sơ đồ, giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói được gia đình có mấy thế hệ. -Các nhóm khác theo dõi nhận xét. -Học sinh lên bảng vẽ sơ đồ và trình bày trước lớp. -Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét lời kể của bạn. ************************************** TOÁN : 55 NHÂN MỘT SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. I/. Yêu cầu: -Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. -Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán liên quan. -Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. II/. Chuẩn bị: -Phấn màu, bảng phụ. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi học sinh về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng. -Gọi 8 học sinh lên bảng làm bài tập về nhà của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số -Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn thực hiện: + Phép nhân: 123 x 2 -Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? -Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. -Hỏi: khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? -Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3. + Phép nhân 326 x 3 -Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. Lưu ý học sinh: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện. -Nhận xét, sữa bài và cho điểm. Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài toán. -Yêu cầu học sinh làm bài. -Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. -Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích 101 x 7 ? -Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. -Hỏi tương tự với phần b). -Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh. 4/ Củng cố: -Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. 5/ Nhận xét dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -2 học sinh lên bảng trả lời. -Cả lớp theo dõi. -Nghe giới thiệu . -Học sinh đọc phép nhân -1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246. -5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm VBT. -Học sinh trình bày: * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682. -Các học sinh còn lại trình bày tương tự. -Mỗi chuyền máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? -1 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT. Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: ? người Bài giải Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người a) x: 7 = 101 ; b) x: 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 ************************************** THỰC HÀNH TOÁN TIẾT` 2 Bài 1 : Đặt tính rời tính 342 x 2 213 x 4 101 x 7 120 x 6 342 213 101 120 X x x x 2 4 7 6 684 852 707 726 Bài 2 : Tính 8 x 6 - 8 =48 – 8 8 x 5 : 4 = 40 : 5 = 40 = 8 8 x 7 + 8 = 56 + 8 42 : 6 x 8 = 7 x 8 = 64 = 56 Bài 3 : Tìm X a- X : 7 = 120 b- X : 6 = 108 X = 120 x 7 X = 108 x 6 X = 840 X = 648 Bài 4 : Nhà An nuơi 24 con gà , đã bán sớ gà đó . Hỏi nhà An còn lại bao nhiêu con gà ? Giải Sớ con gà nhà An đã bán là : 24 : 8 = 3 ( con gà ) Sớ con gà nhà An còn lại là : 24 – 3 = 21 ( con gà ) Đáp sớ : 21 con gà Bài 5 : Dựa vào quy luật các sớ đã cho như hình bên Hãy viết tiếp các sớ còn thiếu vào ơ trớng . 4 8 12 12 16 20 32 GIÁO VIÊN : Ngày 1/11/2011 Nguyễn Hoàng Thanh TỔ- KHỐI Phạm Thị Ngọc Bích
Tài liệu đính kèm: