21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với giọng : giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi
2- Hiểu được ND :Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh(Trả lời được các câu hỏi SGK).
II/DDDH:Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm
-GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
Lịch báo giảng tuần 11 Từ ngày 9/11/09 đến ngày 13/11/09 & Thứ Môn Tên bài giảng Ghi chú 2 9-11-09 CC Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Chuyện một khu vườn nhỏ Luyện tập Ôn tập:Con người và sức khoẻ Thực hành giữa học kì I 3 10-11-09 TLV Thể dục Toán Chính tả Địa lí Trả bài văn tả cảnh Trừ hai số thập phân Nghe- viêt:Luật bảo vệ môi trường Lâm nghiệp và thuỷ sản D.Chuyên 4 11-11-09 Anh văn Tập đọc LT&c Toán Kĩ thuật Tiếng vọng Đại từ xưng hô Luyện tập Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống D.Chuyên 5 12-11-09 LT&C Toán Âmnhạc Lịch sử Mĩ thuật Quan hệ từ Luyện tập chung Tập đọc nhạcTĐN số 3 -Nghe nhạc Ôn tập:Hơn tám mươi năm chống .... .Vẽ tranh:Đề tài:Ngày Nhà giáo Việt Nam D.Chuyên 6 13-11-09 Sinh hoạt Toán Tin TLV khoa học Kểchuyện Thể dục Sinh hoạt lớp Nhân một STP với một số tự nhiên Luyện tập làm đơn Tre,mây,song Ngưòi đi săn và con nai D.Chuyên B.Chiều B.Chiều ? Tuần 11 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I/ Mục tiêu: 1- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với giọng : giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi 2- Hiểu được ND :Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh(Trả lời được các câu hỏi SGK). II/DDDH:Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm -GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1. +Bé Thu thích ra ban công để làm gì? +) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? -Cho HS đọc đoạn 2: +Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? +)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2? -Cho HS đọc đoạn 3: +Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? +Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? +)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Câu đầu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn! -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể -ý thích của bé Thu. -Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra -Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. -Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Toán: $51: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách cộng nhiều số thập phân? -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Bài tập 1 (52): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (52): Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3 (52): > < = -Cho 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách làm. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4 (52): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 65,45 47,66 *Ví dụ về lời giải: 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 =14,68 (Các phần b làm tương tự) 1 HS nêu yêu cầu. HS thi đua giải *Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 *Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. Tiết 4: Khoa học $21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu: -Ôn tập kiến thức về: -Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì -Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Mời 5 HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động *Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặcHIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông). *Cách tiến hành: a)Bước 1: Làm việc theo nhóm +GV chia lớp thành 3 nhóm. +GV gợi ý: -Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK. -Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình -Phân công nhau cùng vẽ. -GV đến từng nhóm giúp đỡ HS. b)Bước 2: Làm viêc cả lớp -Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. -HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày sản phẩm. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. -GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. Tiết 5: Đạo đức $11: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: -Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm . -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? -GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS làm rồi trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn $21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả. -Nhận biết và sửa lỗi trong bài -Viết được một đoạn văn trong bài cho đúng hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình : KLinh, Duyên,.. +Chữ viết, cách trình bày đẹp: Duyên,KLinh,Lê. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: a/CT:Sung quanh,tảng các,vét vôi,.. b/DT:Tường cao 250m -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -Xung quanh,trảng cát,quét vôi,.. -Trường cao12m -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về chuẩn bị cho tiết học sau. Toán: $52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ:(Bài3/52cột2) 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 4,29 – 1,84 = ? (m) -Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 4,29 1,84 2,45 (m) -Cho HS ... ệt Nam ra đời. *Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. *Chủ tich Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt. b) ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: +Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam? +Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. -HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên. -Thời gian diễn ra các sự kiện: +Năm 1858: TDP xâm lược nước ta. +Cuối TK XIX đầu TK XX: Phong trào của Trương Định, Cần Vương, Đông du +Ngày 3-2-1930: ĐCSViệt Nam ra đời. +Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. - Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. 3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về tiếp tục ôn tập. Mĩ thuật. $11:VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM. I/ Mục tiêu: -Hiểu cách chọn nội dungvà cách vẽ tranh đề tài:Ngày nhà giáo Việt Nam -HS vẽ được tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam -HS yêu quý kính trọng thầy giáo ,cô giáo. II/Chuẩn bị. -Tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam. -Một số bài vẽ về đề tài. ngày nhà giáo Việt Nam -Hình gợi ý cách vẽ. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài. ngày nhà giáo Việt Nam .Gợi ý nhận xét. C Hoạt động2: Cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá. -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét -cách chọn nội dung. -Những hình ảnh đặc trưng. +HS nhớ lại cácHĐ chính. +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3-Dặn dò. -Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Hoạt động tập thể SINH HOẠT CHỦ NHIỆM I Muc tiêu: - Đánh giá các hoạt đọng tuần qua -Phổ biến công tác đến -Ôn các ngày lễ - chủ điểm II Hoạt động lên lớp 1 Lần lượt các tổ và ban cán sự lớp đánh giá các hoạt động tuần qua a/ Học sinh ý kiến b/ Giáo viên ý kiến 2 Đánh giá của giáo viên: -Giữ vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Lớp hoạt động tốt - Làm bầi đầy đủ. Tác phong tốt - Toán có lời văn còn chậm - Vài học sinh yếu chưa biết giải toán(Diểm ,Lê, Trung,Hà...) 3 Công tác đến - Thi đua học tốt chào mừng ngày20-11 -Dọn vệ sinh lớp ,sân trường - Duy trì nề nếp học nhóm - Kiểm tra việc học bài ở nhà - Kiểm tra đồ dùng học tập ,vở(Thứ 3 tuần 12) 4 Ôn ngày lễ chủ điểm tháng* Nhận xét giờ học Toán: $55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp HS biết : -Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Biết giải bài toán nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,6 – 18,65 = ? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m) -Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính 1,2 x 3 3,6 (m) -Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 0,46 x 12 092 046 05,52 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (56): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. trống *Bài tập 3 (56): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 17,5 20,9 2,048 102 *Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tập làm văn $22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I/ Mục tiêu: -Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị,thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết mẫu đơn. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại. 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS viết đơn: -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. -Mời 2 HS đọc mẫu đợn. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? +GV nhắc HS: +)Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). +)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. -Mời một số HS nói đề bài đã chọn. -Cho HS viết đơn vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. -Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. -HS đọc. -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Đơn kiến nghị. -Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày tình hình thực tế. +Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. +Kiến nghị cách giải quyết. +Lời cảm ơn. -HS nêu. -HS viết vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. -Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới. Khoa học $22: TRE, MÂY, SONG I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Nhận biết một số đặc điểm của tre; mây, song. -Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. -Quan sát nhận biết một số đồ dùng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Thông tin và hình trang 46, 47 SGK. -Phiếu học tập. -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song. *Cách tiến hành: -GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS có thể đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập. -Cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -Đại diện nhóm trình bày. 2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: -HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. -HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong GĐ. *Cách tiến hành: +)Bước 1: Làm việc theo nhóm 7: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4,5,6,7 SGK trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào? -Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng nhóm. +)Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi: +Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết. +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn? -GV kết luận: (SGV – tr. 91) -HS thảo luận nhóm 7. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế, -Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Kể chuỵên $11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI (Dạy buổi chiều) I/ Mục tiêu. 1- Rèn kỹ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh, ,tưởng tượng và được kết thúc của câu truyện một cách hợp lí; Cuối cùng kể nối tiếp từng đoạn củacâu truyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK( phóng to nếu có điều kiện). III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS kể truyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao người đi săn không bắn con nai? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? -Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt. Nội dung chính của từng tranh: +Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. +Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. +Tranh 3: Cây trám tức giận. +Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. -HS thi kể theo nhóm 2 -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Vì người đi săn thấy con nai đẹp. -Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý -Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: