2/ Bài mới: Tranh làng Hồ
HĐ1: Luyện đọc:
H/dẫn HS phát hiện từ khó đọc, câu văn dài khó đọc.
G/nghĩa từ ( sgk/89 ) + thuần phác.
GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Câu 1 (sgk/89)
GV nh/xét và g/t thêm về làng Hồ.
- Câu 2 (sgk/89)
- Câu 3 (sgk/89)
- T/giả gọi những người tạo nên những bức tranh đó là gì? vì sao?
- Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
HDHS luyệnđọc diễn cảm
GV đọc mẫu đoạn 1
Tổ chức thi đọc diễn cảm Đ 1
Nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nh/xét tiết học .
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN THỨ: 27 Từ ngày 12/ 3 đến ngày 16/3/ 2012 Thứ Ngày Tiết thứ Môn Buổi học thứ nhất Buổi học thứ hai Hai 12/3 1 2 3 4 5 CC LS TĐ T (Ch) Tranh làng Hồ luyện tập MT (Ch) TA (Ch) TD (Ch) ÂN (Ch) Ba 13/3 1 2 3 4 T CT LTVC ATGT NGLL Quãng đường (NhV) Cửa sông MRVT: Truyền thống Ôn tập GD quyền và bổn phận trẻ em Tin Tin LTV: MRVT: Truyền thống KC: KC được chứng kiến hoặc tham gia Tư 14/3 1 2 3 4 5 KH TĐ T TLV (Ch) Đất nước Luyện tập TLV: Ôn tập tả cây cối Năm 15/3 1 2 3 4 T LTVC: LT ĐS Thời gian LTVC: Liên kết các câu.nối Thời gian MT (Ch) TA (Ch) TD (Ch) ÂN (Ch) Sáu 16/3 1 2 3 4 5 ĐL KH ĐĐ KT (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) T: Luyện tập TLV : Tả cây cối (KT viết) LTV: LT tả cây cối HĐTT: Tuần 27 Thứ hai ngày 12 thang 3 năm 2012 Tập đọc: TRANH LÀNG HỒ I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. TLCH 1, 2, 3. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( sgk/88 ) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 2/ Bài mới: Tranh làng Hồ HĐ1: Luyện đọc: H/dẫn HS phát hiện từ khó đọc, câu văn dài khó đọc. G/nghĩa từ ( sgk/89 ) + thuần phác. GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Câu 1 (sgk/89) GV nh/xét và g/t thêm về làng Hồ. - Câu 2 (sgk/89) - Câu 3 (sgk/89) - T/giả gọi những người tạo nên những bức tranh đó là gì? vì sao? - Nêu nội dung bài? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: HDHS luyệnđọc diễn cảm GV đọc mẫu đoạn 1 Tổ chức thi đọc diễn cảm Đ 1 Nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nh/xét tiết học .. HS đọc và TLCH (2 em). HS đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp ( 2 – 3 lần ) Luyện đọc từ khó – câu văn khó đọc. Đọc chú giải ( sgk/89 ) Đọc theo nhóm - đọc cá nhân. Đọc thầm và TLCH. * Tranh vẽ lợn cà, chuột, ếch, tố nữ * Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. * Hội ý nhóm đôi – ghi k/quả vào giấy. - Nhóm tr/bày k/quả - n/xét - bổ sung. - Tranh lợn ráy: rất có duyên. - Tranh đàn gà con: tưng bừng ca múa. - K /th/ tranh: đã đạt tới sự tr/trí tinh tế. - Màu trắng điệp: là một sự sáng tạo - Nghệ sĩ tạo hình của nhân dân, vì các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. * Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. * HS đọc nối tiếp toàn bài. Nh/xét , tìm cách đọc cho từng đoạn. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1(cá nhân). - Thi đọc diễn cảm Đ 1 - Bình chọn bạn đọc hay nhất - HS nhắc lại nội dung bài. Tuần 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP (Trang 139) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3. II. ĐDDH: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Vận tốc 2/ Bài mới: Luyện tập H/dẫn HS làm BT Bài 1: (sgk) Có thể tính Vận tốc đà điểu với đ/vị m/giây không? Nêu cách tính? GV gợi ý HS tìm cách giải khác: Vì 1 phút = 60 giây, nên vận tốc đà điểu: 1050 : 60 = 17,5 ( m/giây ) - Bài 2: ( sgk ) GV nh/xét đưa đáp án. - Bài 3: ( sgk ) Chấm điểm số bài, nhận xét. - Bài 4: ( sgk ) (HS K_G) 3/ Củng cố - dặn dò: Nêu cách tính vận tốc. Nhận xét – ch/bị: Quãng đường. - Nêu quy tắc tính vận tốc – làm BT 1 - HS đọc đề - tìm vận tốc đà điểu: Vận tốc đà điểu: 5250 : 5 = 1050(m/phút) HS hội ý tìm cách tính V đà điểu với đ/vị là m/giây. HS phát biểu – trao đổi: Đổi 5 phút = 300 giây V/tốc đà điểu: 5250 : 300 = 17,5(m/giây) - HS tự làm bài – nh/xét - chọn đáp số đúng ( vận dụng công thức tìm v = s : t ) - Hội ý nhóm đôi – nêu cách giải: Tìm quãng đường người đó đi bằng ô tô: 25 – 5 = 20 (km ) Xác định th/gian ô tô đi: Nửa giờ = 0,5 giờ hay giờ. Vận tốc ô tô: 20 : 0,5 = 40 ( km/giờ ) Hay: 20 : = 40 ( km/giờ ) + HS tự tìm cách giải: Tìm th/gian đi q/đường 30 km ( 1,25 giờ) Tìm vận tốc: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ ) HS nêu cách tìm vận tốc. Tuần 27 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Toán: QUÃNG ĐƯỜNG I/Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. BT cần làm: BT 1; 2. II. ĐDDH: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Luyện tập 2/ Bài mới: Quãng đường. HĐ1: Hình thành cách tính quãng đường. Bài toán 1 ( sgk ) - Muốn tìm quãng đường đi được của ô tô ta làm gì? - Nêu công thức tính q/đường? Bài toán 2 ( sgk ) - Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số 2 giờ 30 phút = giờ. - Vì đ/v đo vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đ/v đo là giờ thì q/ đường tính theo đ/v đo km. HĐ2: Bài tập: - Bài 1 (sgk) - Bài 2 (sgk ) Chấm điểm số bài, nhận xét - Bài 3 ( sgk ) (HS K_G) 3/ Củng cố - dặn dò: - Y/c HS nêu cách tính quãng đường. Nh/xét tiết học- ch/bị : Luyện tập. HS làm BT 3 HS đọc đề - tự tìm cách giải: Q/đ ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 170( km/giờ ) - Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân với thời gian. S = v x t H/động nhóm – tìm cách giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường người đi xe đạp: 12 x 2,5 = 30 ( km ) Hoặc: 2 giờ 30 phút =giờ Quãng đường: 12 x = 30 (km) - HS đọc đề và tự tìm cách giải. Nêu qui tắc tính quãng đường. Vận dụng q/tắc tính q/ đường ca nô đi trong 3 giờ. - HS hội ý theo cặp. Tr/bày cách giải: Đổi 15 phút = 0,25 giờ, tìm q/đường đi được: 12,6 x 0,25 = 3,15 ( km ) - HS đọc đề , trao đổi tìm cách giải: Tìm thời gian xe máy đi từ A à B: 2g45p Đổi 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ Tìm q/đường AB: 42 x 2,75 = 115,5 (km) HS nêu lại qui tắc tính quãng đường. Tuần 27 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Chính tả: ( Nhớ - viết ) CỬA SÔNG I/ Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( BT2 ). II/ Đồ dùng dạy học: 2 bảng phụ để 2 HS làm bài 2 ( 2a hoặc 2b ) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động 2/ Bài mới: ( Nhớ viết ) Cửa sông HĐ1: H/dẫn HS nhớ viết: Gv nêu y/c: Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông. Nhắc HS cách trình bày khổ thơ 6 chữ, những chữ cần viết hoa, các dấu câu GV chấm chữa 7 – 10 bài - nhận xét chung. HĐ2: H/dẫn HS làm bài tập chính tả. GV tổ chức cho Hs xác định y/c đề BT. GV nh/xét - đưa kết luận về 2 cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 3/ Củng cố- dặn dò: Nêu lại 2 cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài? Nh/xét – ch/bị : Ôn tập. HS viết lại các từ đã viết sai trong trước. HS đọc 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông. Phát hiện từ dễ lẫn Luỵên viết từ khó: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối. HS nhớ viết bài . Soát lại bài. HS tự chấm, chữa lỗi. - Gạch dưới các tên riêng tìm được. Giải thích cách viết. (2 Hs làm ở bảng phụ) Nh/xét – trao đổi – chốt ý đúng: * Tên người: Cri xto phô rô Cô lôm bô, A mê- ri gô Ve xpu xi. * Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, Niu Di-lân... Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp . Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt. HS nêu lại quy tắc. Tuần 27 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu: MỞ RÔNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I/Mục tiêu: - Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT 1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ BT 2. - HSKG thuộc 1 số câu tục ngữ ca dao (BT, 2) II/ Đồ dùng dạy học: Từ điển thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: LT th/thế từ ngữ để L/K câu 2/ Bài mới: - Bài tập 1 (sgk) GV nhận xét – Tuyên dương. - Bài tâp 2 ( sgk ) Trò chơi ô chữ. GG h/dẫn cách tìm . GV đưa đáp án: Từ khoá: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN - Em hiểu “ Uống nước nhớ nguồn” ntn? - Tìm th/ngữ, tục ngữ cùng nghĩa với câu “ Uống nước nhớ nguồn”. 3/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét – ch/bị bài mới HS đọc đoạn văn ( bt 3 ) -HS đọc đề, xác định y/c đề. HS tự suy nghĩ và tìm th/ngữ, tục ngữ minh hoạ cho mỗi tr/thống theo y/c đề: * Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh HS nối tiếp đọc các th/ ngữ, tục ngữ tìm được. - Hội ý nhóm tìm đáp án cho mỗi ô chữ. Nhóm nào tìm ra từ khoá trước là thắng. Câu 1/ cầu kiều; Câu 2/ khác giống Câu 3/ núi ngồi ; Câu 4/ xe nghiêng. - Phải nhớ ơn những người đi trước. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Tuần 27 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Luyện T/Việt: MRVT: TRUYỀN THỐNG HĐ1: Cả lớp: - Nêu nghĩa của từ truyền thống? ( Lối sống, nếp nghĩ đã h/thành từ lâu đời và được lưu truyền từ thế hệ này à thế hệ khác ) - Kể tên 1 số tr/thống mà em biết ? ( Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, tôn sư trọng đạo, nhân ái, yêu hoà bình) HĐ2: (Cá nhân )Viết đoạn văn nói về một truyền thống của dân tộc VN s/d từ nối để l/kết câu. Tuần 27 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. I/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh có nội dung về tình thầy trò. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2/Bài mới: KC được ch/kiến hoặc th/gia HĐ1: H/dẫn HS xác định y/c đề: GV phân tích đề, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. HĐ2: Kể chuyện và trao đổi ND chuyện. Kể theo nhóm: Kể trước lớp: 3/Củng cố - dặn dò: Nhận xét - Chuẩn bị: Lớp trưởng của tôi. HS đọc để bài. HS xác định y/c đề. HS đọc gợi ý ( sgk ) HS giới thiệu chuyện kể. HS kể chuyện nhóm đôi. Trao đôi với bạn về ND câu chuyện. Đại diện nhóm kể trước lớp. Trao đổi về ND câu chuyện. Rút ý nghĩa câu chuyện. Tuần27 Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 20112 Tập đọc: ĐẤT NƯỚC I/Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và tự haò về một đất nước tự do. - Thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - Thay đổi câu hỏi (Theo chỉnh đổi nội dun ... H/dẫn HS làm bài - chữa bài. - Bài 1: (sgk) HS trung bình - yếu: cột 1 -2. HS khá - giỏi: 3 cột. GV n/xét – đưa đáp án. - Bài 2: (sgk) GV nhận xét - kết luận. - Bài 3: (sgk) (HS K-G) - Bài 4: (sgk) (HS K-G) GV h/dẫn HS phân tích đề, giao bài tập cho từng nhóm HS. Gv nh/xét - kết luận. 3/Củng cố - dặn dò: Nhắc lại công thức tính quãng đường. Nh/xét – ch/bị: Thời gian. - Nêu công thức tính quãng đường. - Làm bài tập 2 (sgk/141) - Tính độ dài QĐ với đ/v là km rồi điền vào ô trống: (vận dụng công thức) v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ t 4giờ 7phút 40phút s 130 km 1470 m 24 km * HS đọc đề - tự giải. Tr/đổi, nêu cách t/h Tìm th/gian đi từ A à B . Tìm độ dài quãng đường AB. * HS hội ý theo cặp. Nêu cách giải: Bài 3: Đổi đ/v đo th/gian: 15phút = 0,25giờ. Tính độ dài QĐ: 8 x 0,25 = 2 (km) Bài 4: đổi 1phút 15giây = 75giây. Tính quãng đường Kăng-gu-ru di chuyển. - Công thức : s = v x t. Tuần 27 Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn: ÔN TẬP : TẢ CÂY CỐI I/Mục tiêu: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. II/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về cây cối. - Bảng phụ ghi trình tự tả cây côi. Cấu tạo bài văn tả cây cối. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Trả bài: Tả đồ vật. 2/Bài mới: Ôn tập: Tả cây cối HĐ1: Củng cố kiến thức: GV nêu cấu tạo, trình tự bài văn tả cây cối. ( đính bảng phụ lên bảng) Bài 1: (sgk/96 – 97) H/dẫn HS x/đ y/c bài. GV: t/giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất, h/động, bộ phận đắc trưng của người. Bài 2: ( sgk/97) GV nhắc HS: - Viết 1 đoạn văn ngắn, chỉ chọn tả 1 bộ phận của cây. - Có thể chọn cách tả khái quát rồi tả chi tiết, hoặc tả sự biến đổi của nó theo t/gian. - G/thiệu tranh ảnh về 1 số loài hoa, cây. GV nhận xét - chấm điểm những đoạn hay. 3/Củng cố - dặn dò: - Cấu tạo bài văn tả cây cối? Dặn dò: em nào viết chưa đạt, về nhà viết lại đoạn văn. * HS nhắc lại kiến thức đã học về văn tả cây cối. * HS đọc cấu tạo – tr/tự bài văn tả cây cối. * HS đọc bài “ Cây chuối mẹ” và các câu hỏi trong SGK/96 – 97. - Từng thời kì phát triển của cây. Còn có thể tả cây từ bao quát đến chi tiết bộ phận. - Thị giác, Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. - So sánh: Tàu lá nhỏnhư lưỡi mác. * Các tàu lánhư những cái quạt lớn - Nhân hoá: Nó đã đĩnh đạc,thành mẹ,..rụt lại, bận, nách * HS đọc đề - xác định y/c đề. HS giới thiệu bộ phận chọn để viết. HS viết đoạn văn vào vở. 2 HS viết ở bảng phụ. Nhận xét - chữa lỗi. HS nối tiếpđọc đoạn văn vừa viết. Cả lớp nh.xét - chọn đoạn văn hay nhất. HS nêu cấu tạo bài văn tả cây cối. Tuần 27 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Toán: THỜI GIAN I/Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. BT cần làm: BT 2(cột 1, 2); BT2. II. ĐDDH: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Luyện tập 2/ Bài mới: Thời gian HĐ1: Hình thành cách tính thời gian. Bài toán 1: (sgk) GV cho HS nhận xét và rút qui tắc. GV gợi ý HS lập công thức tính th/gian. Bài tập 2: (sgk) GV h/dẫn HS vận dụng công thức t = s : v GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức: K/luận: Khi ta biết 2 trong 3 đ/lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian, ta có thể tính được đại lượng thứ 3. HĐ2: Bài tâp: - Bài 1: (sgk/143) (cột 1, 2) Nêu cách tính thời gian? GV lưu ý HS trường hợp không chia hết. - Bài 2: (sgk/143) GV chia lớp thành 2 nhóm – Giao mỗi nhóm một câu a hoặc b. Nh/xét – đưa đáp án. - Bài 3: (sgk/143) (HS K-G) 3/Củng cố - dặn dò: HS làm BT 1-2 (sgk) HS đọc đề - hội ý tự tìm cách giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. - Công thức : t = s : v HS suy nghĩ và trình bày cách giải: Thời gian ca nô đi: 42 : 36 = = giờ = 1 giờ = 1 giờ 10phút. Đáp số: 1giờ 10phút. v = s : t s = v x t t = s : v * HS vận dụng công thức tính thời gian rồi điền vào chỗ trống. * Cột 4: t = 81 : 36 = 2( giờ) = 2giờ 15ph 23,1 : 13,2 = 1giờ 45phút. 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Hội ý – nêu cách giải: Tìm thời gian bay quãng đường 2150km. Tính thời điểm đến: th/gian đi + th/điểm khởi hành. ( 2giờ 30phút + 8giờ 45phút ) Tuần27 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I/Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được các yêu cầu của các BT ở mục III. - BTI : Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập 1 ( phần nhận xét ); VBT. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: MRVT: truyền thống. 2/Bài mới: L/k các câu trog bài bằg t/n nối HĐ1 Phần nhận xét: - Bài tập1: (sgk) GV đính bảng phụ ghi đoạn văn (BT1) - Trong đoạn văn tác giả dùng biện pháp gì để liên kết câu? GV: Cụm từ “ vì vậy” là từ ngữ dùng để liên kết câu. - Bài tập 2: (sgk) HĐ2: Ghi nhớ: GV nhận xét, h/dẫn HS rút ra ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập: Bài tập 1 (sgk) Cho HS đọc nội dung y/c bài tập.( Y/c HS chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu) GV nh/xét - kết luận. Bài tập 2: (sgk) - Chi tiết hài trong đoạn văn trên là gì? - Vì sao bạn nhỏ bảo bố nhắm mắt để kí vào sổ liên lạc? 3/Củng cố - dặn dò: - Nh/xét – ch/bị bài : Ôn tập. HS đọc đề - Hội ý nhóm đôi – Trình bày: * “ hoặc” nối từ “em bé” với từ “chú mèo”(câu 1). Cụm từ “vì vậy” nối câu 1 với câu 2. - Biện pháp dùng từ ngữ để liên kết câu. - Các từ dùng để liên kết câu: tuy nhiên, mặc dù, thỉnh thoảng, lát sau, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác * HS đọc ghi nhớ. * HS hội ý , trình bày , nh/xét, bổ /sung: - Đoạn 1: “ nhưng” nối câu 2 với câu 3. - Đoạn 2: “ Vì thế” nối câu 4 với câu 3 Nối đoạn 1 với đoạn 2. - Đoạn 3: “ nhưng” nối nối câu 6 với câu 5. Nối đoạn 3 với đoạn 2. * Từ dùng sai: “ nhưng”. Từ thay thế: vậy - Tắt đèn và kí vào sổ liên lạc. - Vì bạn học yếu, bị điểm kém, sợ bố nhìn thấy điểm của mình * HS đọc lại ghi nhớ Tuần 27 Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP (Trang143) I/Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tính thời gian của chuyển động đều. - Biết được quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. - BT cần làm: BT: 1; 2; 3 II. ĐDDH: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Thời gian. 2/Bài mới: Luyện tập HĐ1: Cả lớp. - Y/c HS nêu cách tính thời gian. - Viết công thức tính thời gian. HĐ2: Bài tâp: Bài 1 ( sgk/143 ) Cho HS đọc y/c và tự làm vào vở Nhận xét, kết luận Bài 2: ( sgk/143 ) Cho HS đọc đề, tự tóm tắt đề và giải. Chấm điểm số bài, nhận xét Bài 3: (sgk/143 ) Chấm điểm số bài, nhận xét Bài 4: (sgk/143 ) (HS K_G) 3/Củng cố - dặn dò: Nhận xét – ch/bị: Luyện tập chung. - 2 HS làm bài tâp 1 – 2 (sgk) - Lớp nhận xét - Muốn tính thời gian, lấy quãng đường chia cho vận tốc. - Công thức: t = s : v. * -Vận dụng công thức: t = s : v để tính kết quả rồi điền vào ô trống ( 4,35 giờ; 2 giờ, 6 giờ, 2,4 giờ ). - Đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. * - Đọc đề, tự làm vào vở, 1em làm ở bảng Đổi 1,08m = 108cm. Thời gian ốc sên bò trên quãng đường: 108 : 12 = 9 phút Đáp số: 9 phút - Nhận xét bài ở bảng. * Thời gian chim đại bàng bay là: 72 : 96 = 0,75 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút * Đổi 10,5 km = 10500m Tìm thời gian rái cá đi: 10500 : 420 = 25 ( phút ) Tuần27 Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 20112 Tập làm văn: TẢ CÂY CỐI ( KIỂM TRA VIẾT ) I/Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận), đúng yêu cầu đề bài ; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II/Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ một số loại cây theo đề bài. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Ôn tập tả cây cối 2/Bài mới: Tả cây cối ( kiểm tra viết ) - HĐ1: H/dẫn HS xác định y/c đề. H/dẫn , phân tích , gạch chân dưới những từ trọng tâm của bài. Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HĐ2: Viết bài văn tả cây cối. GV nhắc nhở HS: + Lập dàn ý trước. + làm bài nháp trước khi viết vào vở. + Trình bày bài sạch sẽ, viết đúng chính tả, bộc lộ cảm xúc khi tả. - HĐ nối tiếp: Thu bài. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Ôn tập. HS nêu cấu tạo bài văn tả cây cối. HS đọc đề - đọc gợi ý SGK. Đọc thầm các đề bài, suy nghĩ ,chọn đề. HS nối tiếp giới thiệu đề đã chọn. HS lập dàn ý, viết bài nháp( Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận), đúng yêu cầu đề bài ; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý). HS nộp bài Tuần27 Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Luyện tiếng Việt: Luyện tập văn tả cây cối I.Mục tiêu: Giúp HS Rèn kĩ năng viết bài văn tả cây cối II.Các hoạt động: 1. HĐ 1: Ôn tập ghi nhớ Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối . 2. HĐ 2: Làm BT + Đề bài: Em hãy tả một cây ăn quả trong vườn nhà em. 3. HĐ 3: Chấm chữa bài, nhận xét + 5-7 HS trình bày bài viết. + Nhận xét, đọc và tuyên dương những bài viết hay và nổi bật. + Chấm một số bài bài. Nhận xét, tuyên dương. Tuần 27 Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 27 I/Mục tiêu: * HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 27, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. * Lên kế hoạch tuần 28. * Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè. II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. 1) Hát tập thể. 2) Tuyên bố lí do. 3) Đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần 27. - Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. - NN-KL: ( LP NN-KL ): có hồ sơ kèm theo. - VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo. 4) Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ. 5) Ý kiến các thành viên trong lớp. 6) Kế hoạch tuần 28 - Củng cố nề nếp tự quản, tác phong đội viên. - Tập trung cao cho học tập. - Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh trường lớp. - Kiểm tra dụng cụ học tập - Tham gia thi giải toán, tiếng Anh qua mạng internét. - Tham gia hội diễn văn nghệ chào mừng Ngày thành lập ĐTNCSHSM 7) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua. - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ. - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra - Luyện tập giải toán, chuẩn bị thi cấp huyện. - Ôn tập tốt để thi giữa HKII đạt kết quả tốt. 8) Tổng kết bế mạc.
Tài liệu đính kèm: