Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 30 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 30 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

 TẬP ĐỌC

Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

I.Mục tiêu

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài ( Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan); đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

Biết đọc diễn cảm bài văn với dọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

II. Đồ dùng dạy – học

Ảnh chân dung Ma-gien-lăng

 

doc 34 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 19/03/2022 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 30 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30: ( chưa sửa) Thứ hai ngày 09 tháng 4 năm 2007
Hoạt động tập thể
Lớp nhận xét trực tuần
 Tập đọc
Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I.Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài ( Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan); đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
Biết đọc diễn cảm bài văn với dọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. Đồ dùng dạy – học
ảnh chân dung Ma-gien-lăng
III. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến?, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
a. Luyện đọc
- Gv viết lên bảng các tên riêng ( Xe-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma- tan, các chữ số chỉ ngày, tháng, năm ( Ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày.
+ Bài chia làm mấy đoạn?
Gv hướng dẫn cách đọc
- Hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài ( 3 lượt )
- Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- 2 hs đọc
- Chú ý
- Hs cả lớp đọc đồng thanh
- 1 hs đọc toàn bài
- 6 đoạn
- Hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- Chú ý
*- Hs đọc lướt đoạn 1.
 Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
* Hs đọc thầm đoạn 2,3,4,5,6. 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó 
khăn gì dọc đường? 
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
Gv giải thích: Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu.
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1đoạn tiêu biểu, Chọn đoạn sau: “ Vượt Đại Tây Dương  ổn định tinh thần”. 
+ Gv đọc mẫu đoạn trên
3. Củng cố, dặn dò.
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung bài
+ Muốn tìm hiểu khám phá thế giới ngay từ bây giờ, hs cần rèn luyện những đức tính gì?
Về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân.
* Gv nhận xét tiết học
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ 
-  Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan.
Chỉ còn một chiếc thuyền và tám thuỷ thủ sống sót.
-  Chọn ý c: Châu âu ( Tây Ban Nha) Đại Tây Dương; Châu Mĩ: 
( Nam Mĩ ); Thái Bình Dương- Châu á ( Ma-tan) – ấn Độ Dương- Châu Âu ( Tây Ban Nha)
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra, những nhà thám hiểm là những người hiểu biết 
- Hs phát biểu.
- Ba hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài
- Chú ý
+ H luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Vài hs thi đọc diễn cảm
- H phát biểu.
- H nêu  ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm 
Toán: 
Tiết 146: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp hs ôn tập, củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài 4 ( trang 152)
Gv nhận xét ghi điểm
2. Luyện tập
Bài 1: Củng cố về cách tính ( cộng, trừ, nhân, chia; thư tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số ).
- Trước khi làm bài gv yêu cầu hs nêu cách làm ( đối với từng phần ).
- Gv yêu cầu hs nêu cách làm
Bài 2: Củng cố giải toán, dạng tìm phân số của một số.
Gv gợi ý phân tích đề bài
- 1 hs lên bảng làm bài
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Nhà An ?m Hiệu sách ?m Trường học
840m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
 3 + 5 = 8 ( phần)
Đoạn đường đi từ nhà An đến hiệu sách dài là: 
 840 : 8 x 3 = 315 (m) 
Đoạn đường đi từ hiệu sách đến trường là:
 840 – 315 = 525 (m) 
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
- 1 hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm vào vở – vài hs lên bảng.
 a, 
b, 
c, 
d, 
e, 
- 1 hs đọc đề bài
Hs làm vào vở – 1 hs lên bảng làm bài
 Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
 18 x = 10(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm2 )
- Gv mời hs nêu cách làm và kết quả
Bài 3: Củng cố giải toán dạng “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Gv mời hs nêu cách làm
Bài 4: Củng cố giải toán về tìm hai số khi hiệu và tỉ số của hai số đó.
Tổ chức trò chơi tiếp sức theo nhóm 3 ( Nêu cách chơi, luật chơi ) 
Gv và hs quan sát phân thắng thua
Gv kết luận: ghi điểm cho từng nhóm
3. Củng cố, dặn dò.
Gv mời 1–2 hs nhắc lại nội dung luyện tập
* Nhận xét tiết học
 Đáp số: 180 cm2 
- Cả lớp nhận xét.
- 1 hs đọc đề bài
- Hs nêu cách giải
- Hs làm vào nháp-1 hs lên bảng chữa
 Bài gải
Ta có sơ đồ: 
Búp bê: 
Ô tô: 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô )
 Đáp số: 45 ô tô 
Cả lớp nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
- Các nhóm chuẩn bị trong 2 phút
- 3 nhóm lên bảng làm bài
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tuổi con: 
Tuổi bố: 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- 2 = 7( phần) 
Tuổi con là: 
 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi
Chính tả: Nhớ - viết
Tiết 30: Đường đi Sa pa 
Mục tiêu
1. Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi SaPa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi ( hoặc r/d/gi) 
II. Đồ dùng dạy - học
- 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học
. Kiểm tra bài cũ.
 Gv mời 1 hs tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5-6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc vần êt/êch
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs nhớ viết
- Gv nên yêu cầu của bài.
- Gv cho hs viết 1 số chữ dễ viết sai chính tả.
+ Gv đọc: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý.
 - Gv đọc cho hs soát lỗi,
- Gv thu 7 bài: chấm và chữa
- Gv nhận xét chung
3. Hướng dẫn hs làm các bài tập chính tả ( lựa chọn) 
Bài tập 3
Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng – mời 3 hs lên bảng làm bài 
Lời giải:
a. thế giới-rộng-biên giới dài
b. Thư viện Quốc gia-lưu giữ- bằng vàng-đại dương-thế giới.
4. Củng cố, dặn dò
Gv chốt lại nội dung bài các em ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả BT(3).
* Gv nhận xét tiết học
- Hs thực hiện
- Chú ý
- 1 hs đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài đường đi SaPa. 
Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ
- Hs viết bảng con
- Gv đọc cho hs soát lỗi,
- Gv thu 7 bài: chấm và chữa
- Gv nhận xét chung
3. Hướng dẫn hs làm các bài tập chính tả ( lựa chọn) 
Bài tập 3
Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng – mời 3 hs lên bảng làm bài 
Lời giải:
a. thế giới-rộng-biên giới dài
b. Thư viện Quốc gia-lưu giữ- bằng vàng-đại dương-thế giới.
4. Củng cố, dặn dò
Gv chốt lại nội dung bài các em ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả BT(3).
* Gv nhận xét tiết học 
Khoa học
 Tiết 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 118-119 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên và nhu cầu nước của một số cây mà bạn biết?
- Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau.
2. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài: 
- 1-2 hs trình bày
- 1 hs trình bày
- Chú ý
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
* Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ( nhóm đôi)
- Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? kết quả ra sao?
- Trong số các cây cà chua: a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
- Cây cà chua nào ‹ kém nhất? tới mức không ra hoa kết quả được? tại sao? Š rút ra kết luận.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận:
- Các nhóm quan sát hình các cây cà chua: a,b,c,d tr.118và thảo luận CH bên.
Cây b; thiếu ni-tơ
Cây c; thiếu ka-ni
Câyd; thiếu phốt pho.
Š Cây phát triển kém, không ra hoa kết quả được.
Cây a phát triển tốt nhất vì cây bón đủ chất khoáng.
Š Các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Nitơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
* Mục tiêu:
- Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây b/n2 giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
Gv phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết tr 119 SGK đểlàm bài tập.
Bước 2. Hs làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Gv chữa bài
- Giảng: Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau (nêu vd)
Kết luận:
3. Củng cố, dặn dò
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung bài.
* Về nhà vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn trồng trọt.
* Gv nhận xét tiết học
- Hs thực hiện theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Hs phát biểu.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
Thể dục
 Tiết 59 nhảy dây
I. Mục tiêu
- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Mỗi hs 1 dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
1. Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông, vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân, lườ ... ớc 2: Làm việc theo cặp
- Gv yêu cầu quan sát hình 1,2 trang 120 và 121 sgk để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
- Gv phát phiếu cho các cặp (6 nhóm)
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
- Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
- Điều gì xẩy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây sẽ không sống được. 
Ô xi và ni tơ còn chứa 1 số thành phần khác như khói bụi 
 Khí Ô xi, khí các-bô-níc 
- Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
 hút khí các bô níc và thải ra khí ô xi
 Hút khí Ô xy và thải ra khí các bô níc
 khi có ánh sáng của mặt trời chiếu
 diễn ra vào ban đêm (khi mặt trời lặn) 
 cây cũng không sống được
- 1 số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp 
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
* Mục tiêu: H nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
* Cách tiến hành:
- Thực vật “ ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
( có thể giúp hs trả lời)
- Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật.
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
Gv giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô xi giúp quá trình hô hấp tốt đất trồng phải tơi, xốp, thoáng. 
Kết luận:
Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các bô níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
3. Củng cố, dặn dò
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung bài 
* Liên hệ
* Gv nhận xét tiết học.
 thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ ăn” và “uống”. Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ hút lên.
- Hs phát biểu
- HS nêu
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2007
Âm nhạc:
 Tiết 30: Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS ôn tập và trình bày 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
- HS tập trình bày theo các hình thức đơn ca, song ca hoặc tốp ca.
- Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tranh, ảnh minh hoạ về nội dung của 2 bài hát được ôn tập.
- Phân công hs đảm nhận vai trò hát lĩnh xướng, các nhóm hát đối đáp
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ.
- Học thuộc lòng 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- HS ôn lại động tác phụ hoạ cho 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế gới liên hoan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Phần mở đầu
- Giới thiệu nội dung tiết học:
+ Ôn tập 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan.
+ Kiểm tra việc trình bày 2 bài hát
2. Phần hoạt động
a, Nội dung 1: Ôn tập bài hát con voi con ở Bản Đôn.
Hoạt động 1: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- GV quan sát uốn nắn
Họat động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hát hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
b, Nội dung 2: Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Hoạt động 1: Phối hợp ba cách lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng.
- GV chia lớp thành hai nửa hát đối
- GV quan sát uốn nắn
Hoạt động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
c, Nội dung 3: Kiểm tra việc trình bày bài hát
- GV nhận xét đánh giá
3. Phần kết thúc
- Về nhà ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 đọc và ghép lời.
* Nhận xét tiết học
- Chú ý
- HS vừa hát vưà gõ đệm bằng 2 âm sắc
- Cán sự điều khiển
- HS thực hiện
- HS tự lựa chọn bạn cùng song ca hoặc song ca nhóm 3-5 em, trình bày một trong hai bài hát.
Tập làm văn
Tiết 30: Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
1. Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tò in sẵn- Phiếu khai tạm trú, tạm vắng.
2. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản phô tô mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( mỗi HS 1 tờ).
- 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc đoạn văntả hạot động của con mèo (hoặc con chó) đã viết ở bài tập 4.
2. Dayj bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân)
- Hướng dẫn điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục)
* Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định ( em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy:
+ ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
ở mục 1Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ ở mục 6:ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến
* Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ ( công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết tên.
- GV phát phiếu chi từng HS
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc tờ khai
Bài tập 2:
- GV nhận xét – kết luận
Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quán lí người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người nơi khác mới đến. 
- 1 HS trình bày
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung phiếu
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu.
- HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp - GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ trả lời
Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài 
* Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật) bằng cách quan sát trước các bộ phận của con vật mà em yêu thích.
* Nhận xét tiết học
- H nêu
Toán 
Tiết 150: Thực hành
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa 2 cây, hai cột ở sân trường.
- Biét xác ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. Đồ dùng dạy học
- Thước dây cuộn, một số cọc mốc.
- Cọc tiêu ( để gióng thẳng hàng trên mặt đất)
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn thưch hành tại lớp
a, Hướng dẫn HS cách đo đọ dài đoạn thẳng.
+ Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước dây trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng thước dây cho đến điểm B
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đó là độ dài đoạn thẳng AB
b, Cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất
- GV hướng dẫn: Dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất
2.3, Thực hành ngoài lớp
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4HS 1 nhóm)
- Chú ý
- Vài HS lên bảng thực hành
- Chú ý
- Thực hành theo nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm (Mỗi nhóm thực hành một hành động khác nhau)
GV nhận xét – kết luận
Bài 1: Củng cố cách đo độ dài 
* Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như đã hướng dẫn và hình vẽ trong sgk) để đo độ dài giữa hai điểm cho trước.
* Giao việc:
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách hai cây ở sân trường
* GV hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.
Bài 2: Củng cố về tập ước lượng độ dài
- GV yêu cầu thực hiện theo cặp
(Mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại).
3. Củng cố – dặn dò
GV mời 1 – 2 HS nhắc lại nội dung bài
* GV nhận xét tiết học
- Các nhóm nêu cách thực hiện 
- Các nhóm thực hiện
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trang 159.
- 1HS đọc nội dung của bài tập 2
- HS thực hiện 
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả
- HS phát biểu
Đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ môi trường ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
	Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ,gìn giữ môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Tài liệu và phương tiện
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy đưa ra một vài biện pháp để phòng tránh tai nạn giao thông?
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
* Khởi động: Trao đổi ý kiến
- Em đã nhận được gì từ môi trường?
- 2 HS trình bày
- HS phát biểu: ( không khí
- GVkết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần lamg gì để bảo vệ môi trường?
2.2, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
( thông tin trang 43,44- SGK)
* Mục tiêu: HS nhận biết được nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm- yêu cầu HS đọc và thảo luận về sự kiện nêu trong SGK.
- GV kết luận: 
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ bị đói nghèo
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết.
+ Rừng bị thu hẹp: nước ngầm dự chữ giảm.
- GV yêu cầu HS giải thích phần ghi nhớ
2.3, Hoạt đông 2: Làm việc cá nhân (bài tập1, SGK)
* Mục tiêu: HS phân biệt được những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường, những việc làm gây ô nhiễm môi trường.
* Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu để bày tỏ ý kiến đánh giá
 - GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g).
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
3. Hoạt động nối tiếp
- Tìm hiểu bảo vệ môi trường ở địa phương.
* GV nhận xét tiết học
- Các nhóm thực hiện
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Chú ý
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá theo cách đã quy ước.
- 1số HS giải thích
Sinh hoạt lớp
 Nhận xét hoạt động tuần 30
Kế hoạch hoạt động tuần 31

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_30_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc