Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Huỳnh Ngọc Hương

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Huỳnh Ngọc Hương

Tập đọc

Tiết 11 : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

 -Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộcở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu. (trả lời câu hỏi trong SGK).

 -GD HS tất mọi dân tộc đều bình đẳng dù màu da khác nhau đều phải được tôn trọng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK . Thêm những tranh ảnh về nạn phân biệt chuủng tộc .

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HDHS luyện đọc

 

doc 38 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Huỳnh Ngọc Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
26/9/11
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai 
Luyện tập 
Dùng thuốc an toàn(KNS)
Có chí thì nên(tt )(KNS)
Thứ 3
27/9/11
L.từ và câu
Toán
Chính tả
Lịch sử
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác 
Héc-ta
Nhớ – Viết Ê-mi-li con
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Thứ 4
28/9/11
Làm văn
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Luyện tập làm đơn (KNS)
Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít 
Luyện tập 
Chuẩn bị nấu ăn
Thứ 5
29/9/11
L.từ và câu
Toán
Kể chuyện Khoa học
On6 
Luyện tập chung 
Phòng bệnh sốt rét (BVMT)(KNS)
Thứ 6
30/9/11
Tập làmvăn
Toán
Địa lý
SHTT
Luyện tập tả cảnh: Sông nước 
Luyên tập chung
Đất và rừng (BVMT)(KNS)
Tuấn 6
 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Tiết 11 : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 -Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộcở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu. (trả lời câu hỏi trong SGK).
 -GD HS tất mọi dân tộc đều bình đẳng dù màu da khác nhau đều phải được tôn trọng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK . Thêm những tranh ảnh về nạn phân biệt chuủng tộc .
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HDHS luyện đọc 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ: Hỏi tựa bài.
-Kiểm tra 2 HS , đọc bài và TLCH 
+Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án chiến tranh của đế quốc Mĩ ?
+Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng “cha đi vui”
GV nhận xét- cho điểm
Ê-mi-li con
-Hai HS lần lượt lên bảng đọc bài TLCH 
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài- ghi tựa 
-HS ghi tựa bài
*Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
 -Gọi một học sinh đọc toàn bài 
*GV chia phần : 3 phần 
+ Phần 1: từ đầu đến A-pác-thai
+ Phần 2: tiếp theo đến dân chủ nào 
+Phần 3: còn lại
- 1 HS khá đọc
-HS dùng bút chì đánh dấu các phần trong SGK 
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
-Cho HS luyện đọc từ khó, số liệu
-HD giải nghĩa từ: công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc 
-HS luyện đọc theo cặp 
-Một HS đọc cả bài 
-GV đọc mẫu diễn cảm bài văn 
-HS tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)
-HS luyện đọc theo cặp đôi
*Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc thầm phần 2 TLCH :
+Dưới chế độ A-pác- thai , người da đen bị đối xử như thế nào ?
-HS đọc thầm phần 1-2 TLCH
+Người da đen bị đối xử một cách bất công, phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp;phải sống, chữa bệnh ở những khu riêng , không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào .
-Hướng dẫn HS nêu ý 1 
*Ý 1:Sự đối xử bất công của chế độ phân biệt chủng tộc
-Yêu cầu HS đọc tiếp TLCH : Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
. +Họ đã đứng lên đòi bình đẳng cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng dã giành được thắng lợi .
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ?
+Vì những người yêu chuộng hoà bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo như chế độ A-pác-thai.
-Mọi người có quyền tự do bình đẳng.
+Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ?
+Ôâng là một luật sư, tên là Nen-xơn Man-đê-la. Oâng bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chông chế độ A-pác-thai.
- Hướng dẫn học sinh nêu ý chính 
*Ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen.
-Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa :
*Ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người dân da màu.
Hoạt động 3:. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc nối tiếp các phần
-3 HS nối tiếp đọc 3 phần 
-lớp nhận xét
*GV hướng dẫn cách đọc đoạn 3
-GV đọc mẫu 
-1 HS đọc diễn cảm lại đoạn văn 
-Cho HS luyện đọc theo cặp 
-HS thi đọc trước lớp
-HS luyện đọc theo cặp đôi
-1 vài HS thi đọc
4.Củng cố:
Nêu ý nghĩa câu chuyện 
Nhận xét
- 1-2 học sinh nêu.
5. Dặn dò : Học bài – Chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích
 và giải bài toán có liên quan.
 -BTCL:1a(2 số đo đầu );1b(2 số đo đầu );2 ,3(cột 1) ,4 
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bái.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định 
- Hát 
2.Bài cũ: Hỏi tựa bài
Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng đơn vị đo diện tích.
Mi-li-mét vuông- bảng đơn vị đo diện tích.
-Hai HS lên bảng đọc , HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
-GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi tựa
HS ghi bài
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1a(2 số đo đấu);1b(c 2số đo đầu)
-GV viết phép tính lên bảng YCHS tìm cách đổi 6m235dm2=m2.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước 1a/6m235dm2= 6m2+m2=6m2
8m227dm2=8m2
16m29dm2=16m2
1b.4dm265cm2=4dm2
95 cm2=dm2
- GV giảng cách đổi cho HS sau đó YCHS tự làm bài 
-1 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào bảng con
-GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS 
Bài 2
-GV cho HS tự làm bài.
-HS làm cá nhân vào PHT
-HS thực hiện phép đổi sau đó chọn đáp án phù hợp 
-Cho HS lên bảng nêu đáp án đúng 
-Hỏi: Vì sao đáp án B đúng?
- Đáp án B là đúng
-HS nêu: 3cm25mm2=300mm2+5mm2=305mm2
-Gv nhận xét câu trả lời của HS 
Vậy: khoanh tròn vào B
Bái 3 (cột 1)So sánh số đo diện tích
-Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-So sánh các số đo diện tích, điền dấu so sánh
-Để so sánh các số đo diện tích , trước hết chúng ta phải làm gì ?
-Phải đổi về cùng đơn vị đo, sau đó so sánh 
-Yêu cầu làm bài
 HS làm bài cá nhân 
 2dm27cm2=207cm2
 300mm2 2cm289mm2
-Gv chữa bài , yêu cầu HS giải thích cách làm 
- HS giải thích cách đổi và so sánh
Bài 4 
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp 
- Yêu cầu HS làm bài 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
- HS làm bài cá nhân vào vở 
 Giải
Diện tích của 1 viên gạch là :
 40 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là :
1600 150 = 240000 (cm2 )
 240000 cm2 = 24 m2
 ĐS: 24 m2
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 
-GV chấm bài , nhận xét 
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học
- HS tự nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về ôn lại bài.
-Chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tiết 11:DÙNG THUỐC AN TOÀN (KNS)
I. MỤC TIÊU:
 -Nhận thức được sự can thiết phải dùng thuốc an toàn :
 +Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
 +Nêu những điểm can chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc;
 + Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng 
 một số loại thuốc thông dụng .Kĩ năng sử lí thông tin,phân 
 tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách ,đúng liều ,an toàn .
 -Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- 	Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
- 	Trò : SGK 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: Hỏi tựa bài.
 Thực hành: Nói “không !” với các chất gây nghiện.
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- 3 học sinh lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm 
3.Bài mới: 
a. Khám phá :Giới thiệu bài 
-Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên ghi bảng tựa bài.
-Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
b.Kết nối :
.
* Hoạt động 1: Sử dụng thuốc an toàn.
-KTDH: lập sơ đồ tư duy
*MT: Giúp học sinh:
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc , không đúng cách và không đúng liều lượng.
*Cách tiến hành.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để giải quyết các vấn đề sau:
- Học sinh ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi.
+ Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời trang 24.
+ Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
-1 học sinh làm trên bảng Gv đã chuẩn bị.
Đáp án đúng : 1d; 2c; 3a ; 4b .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.
Kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an toàn? 
- 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+Là dùng thuốc đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, cán bộ y tế.
+ Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.
Ÿ Giáo viên Kết luận.
c.Thực hành :
- Học sinh lắng nghe.
* Hoạt động 2: Trò chơi:” Ai nhanh- ai đúng”. 
-KTDH:trò chơi
* MT: Giúp học sinh không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để à phòng tránh bệnh tật.
- Gv tổ chức cho học sinh thực hiện trò chơi.
- Chia nhóm phát phiếu cho các nhóm.
- Hoạt động theo nhóm 4.
+ Yêu cầu học sinh đọc kĩ câu hỏi trong SGK , sau đó sắp xếp các thẻ chữ theo thứ tự ưu tiên.
 * Phiếu đúng:
1. Để cung cấp vi- ta-min cho cơ thể cần:
c. Thức ăn chhứa nhiều vi- ta- min.
a. Uống vi- ta- min.
b. Tiêm vi- ta- min.
2. Đề phòng bệnh còi xương cho trẻ cần:
 c. Aên nhiều loại thức ăn có chứa can xi và vi- ta- minD
 b. Uống can xi và vi- ta- min D.
- Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, b ... , b dựa vào nội dung của từng đoạn,trả lời câu hỏi cho mỗi đoạn văn 
- Cho học sinh làm bài theo cặp .
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ?
+ Câu nào trong đoạn nói rõ đặc điểm đó? 
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ?
+ Khi quan sát biển , tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
-Học sinh ghi tựa bài vào vở.
-Một học sinh đọc to, lớp đọc thầm .
-Học sinh làm bài theo cặp đôi đọc và TLCH.
+Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời .
+ Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo mây trời .
+Vào những thời điểm khác nhau : khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi bầu trời âm u khi bầu trời ầm ầm giông gió. 
+ Từ sự thay đổi sắc màu của biển , tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như người – cũng biết buồn vui , tẻ nhạt , lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu gắt gỏng 
b. Con kênh được quan sát vào thời điểm nào trong ngày?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi QS và miêu tả con kênh?
+ Được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn.
+ Bằng giác quan thị giác.
Tác giả cón quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.
+ Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với nguời đọc.
- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh.
* Bài 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Gv giao việc theo yêu cầu.
- Học sinh nghe nhận việc.
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.
- Cho học sinh làm dàn ý.
- Học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình với 2 đoạn a,b.
- Từng cá nhân lập dàn ý.
- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả.
- Một số học sinh trình bày dàn ý của mình. - LơÙp nhận xét
- Gv nhận xét và khen những học sinh làm dàn ý đúng , bài có nhiều hình ảnh, chi tiết tiêu biểu cho cảnh sông nước.
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp.
5. Dặn dò:
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”- Nx tiết học.
Toán
Tiết 30:LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
 -Biết :
 +So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 +Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
 -Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. 
II. CHUẨN BỊ:
- 	Thầy: Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, 
- 	Trò - Vở nháp, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: Hỏi tựa bài.
Luyện tập chung
- Gọi học sinh lên bảng sửa BT 4 về nhà.
1 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét.
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài- Ghi tựa
-Học sinh nhắc lại tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh yêu cầu bài toán .
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hỏi: Để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn , trước hết chúng ta phải làm gì?
- Phải so sánh các phân số với nnhau.
+ Em hãy nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
+ 2 học sinh nêu trước lớp.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gv nhận xét, cho điểm học sinh.
- Học sinh làm bài cá nhân vào nháp- 2 em lên bảng.
a. < < <.
b. < .
Bài 2 : 
-Yêu cầu họcï sinh đọc đề bài, sau đó gọi học sinh nêu.
+ Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số?
- 4 học sinh lần lượt nêu trước lớp. Học sinh cả lớp theo dõi, bổ sung.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 4 em lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vở nháp.
a. + .
 d. .
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 4 : 
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài toán. Nêu tóm tắt và hướng giải.
- 1 Học sinh đọc trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
- Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở.
Tuổi bố: ? tuổi
Tuổi con: ?tuổi 30 tuổi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 -1 = 3 ( phần)
 Tuổi của con là:
 30 : 3 = 10 ( tuổi)
 Tuổi của bố là:
 10+30=40 ( tuổi )
 Đáp số: Bố: 40 tuổi. Con: 10 tuổi.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- 1 học sinh lên sửa bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
4: Củng cố: 
-Hỏi học sinh cách cộng trừ 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- 1 – 2 học sinh nêu.
5. Dặn dò: Ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị bài ở tiết học sau
- Nhận xét tiết học
Địa lí
Tiết 6:ĐẤT VÀ RỪNG (BVMT)
I. MỤC TIÊU:
 -Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
 -Nêu được moat số đặc điểmcủa đất phù sa và đất phe-ra-lít:
 +Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; 
 phân bố ở đồng bằng .
 +Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân 
 bố ở vùng đồi núi.
 -phân biệt được rừng rậm nhiệt đớ và rừng ngập mặn:
 +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
 +Rừng ngập măn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
 -Nhận biết nơi phân bố đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm 
 nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ ): đất phe-ra-lít 
 và rừng rậm nhiệt đớiphân bố chủ yếu ở vùng đồi núi ; đất phù sa
 phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn ở vùng đất
 thấp ven biển.
 _Biết moat số tác dụng của rừng đố với đời sống và sản xuất của 
 nhân dân ta : điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặt biệt là gỗ.
-Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Thầy: Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- 	Trò: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: Hỏi tựa bài.
- Vùng biển nước ta.
- Gọi học sinh lên bảng TLCH:
- 2 học sinh lần lượt lên bảng TLCH:
+ Nêu vị trí ,đặc điểm của vùng biển nước ta?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? 
Ÿ Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài- ghi tựa
- Học sinh ghi tựa bài.
* Hoạt động 1: Các loại đất chính của nước tađặc điểm và sự phân bố:
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
+ Bước 1:
- GV tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK hoàn thành vào bảng.
- Học sinh nhận nhiệm vụ sau đó:
+Đọc SGK.
+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở nháp và hoàn thành:
Tên loại đất
Vùng phân bố
 1 số đặc điểm.
Phe-ra-lit
Đồi núi
Màu đỏ hoặc vàng.Thường nghèo mùn
Phù sa
Đồng bằng
Do sông ngòi bồiđắpmàu mỡ
+ Bước 2: Cho học sinh trình bày kết quả.
- Đại diện một số học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp. Lớp nhận xét
- Cho 1 số học sinh lên chỉ trên bản đồ.
- Gv nhận xét .KLuận:Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp,rất màu mỡ; phân bố ở vùng đồng bằng . đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồ núi.
* Hoạt động 2: Các loại rừng ở nước ta đặc diểm và sự phân bố.
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.
-Học sinh làm việc theo nhóm bàn.
- Yêu cầu học sinh quan các hình 1, 2, 3 đọc SGK và hoàn thành bài tập.
- Các nhóm thảo luận , hoàn thành bảng – 2 nhóm làm phiếu lớn.
 + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
+ Hoàn thành bảng.
Rừng 
Vùng phân bố 
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới 
Đồi núi 
Cây cối rậm,có nhiều tầng
Rừng ngập mặn
Ven biển
Có bộ rễ khỏi mặt đất
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày.
- 2 nhóm làm phiếu lớn lên dán trình bày, lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ. 
- Một số học sinh lên chỉ trên lược đồ phân bố rừng.
- Gv nhận xét và kết luận: Nước ta có niều loại rừng , Nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
* Hoạt động 3: Vai trò của rừng.(BVMT)
Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con ngưòi?
+ Rừng cho ta nhiều sản vật , điều hoà khí hậu, giữ cho đất không bị xói mòn , rừng giúp hạn chế lũ lụt , rừng ven biển chống bão biển, bão cát
+ Để bảo vệ rừng , nhà nước và nhân dân cần làm gì?
+ Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng.
+ Nhân dân tự bảo vệ rừng , từ bỏ các biện pháp canh tác lạc hậu như phá rừng làm nương rẫy.
- Cho học sinh trình bày kết quả
- Gv nhận xét, chốt ý
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Hỏi: Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng?
- Học sinh liên hệ.
- Gv nhận xét, phân tích thêm.
4. Củng cố: Yêu cầu học sinh nêu nhanh một số câu hỏi vừa học .
- 1- 2 học sinh nêu trước lớp.
5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà học bài- chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
SINH HOẠT LỚP
.. 
Tổ trưởng
Xong,ngày 26 tháng 9 năm 2011
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_6_huynh_ngoc_huong.doc