2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Giảng bài
.Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu của đề.
Nhắc lại cách tính chu vi hình tròn.
Gv nhận xét – bổ sung.
Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu của đề
+ Muốn tính đường kính hình tròn ta làm thế nào ?
+ Muốn tính bán kính hình tròn ta làm thế nào ?
GV chấm bài -nx
Bài 3 : Gọi hs nêu yêu cầu của đề
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
GV hướng dẫn : Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được 1 quãng đường đi đúng bằng chu vi bánh xe.
HĐN 2 trong 5 phút – HS làm bảng phụ
GV nhận xét.
Bài 4 : Gọi hs nêu yêu cầu của đề
+ Muốn tính chu vi hình H ta làm thế nào?
HS chọn câu trả lời đúng – phân tích
GV nhận xét
TUẦN 20 Ngày soạn : ngày 29 tháng 2 năm 2009 Ngày giảng : Thứ 2 ngày 2 tháng 2 năm 2009 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh vận dụng kiến thức để tính chu vi hình tròn. - Rèn học sinh kỹ năng vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh độc lập nghĩ khi làm bài. II. Chuẩn bị:+ GV: nd + HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Giảng bài .Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu của đề. Nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. Gv nhận xét – bổ sung. Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu của đề + Muốn tính đường kính hình tròn ta làm thế nào ? + Muốn tính bán kính hình tròn ta làm thế nào ? GV chấm bài -nx Bài 3 : Gọi hs nêu yêu cầu của đề Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV hướng dẫn : Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được 1 quãng đường đi đúng bằng chu vi bánh xe. HĐN 2 trong 5 phút – HS làm bảng phụ GV nhận xét. Bài 4 : Gọi hs nêu yêu cầu của đề + Muốn tính chu vi hình H ta làm thế nào? HS chọn câu trả lời đúng – phân tích GV nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. Về nhà ôn lại Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. 1 hs nêu Học sinh nhận xét. -2 hs nêu -HS làm bảng con, 2 hs lên bảng làm. a. c = 9 x2 x3,14= 56,52 ( m) c. 2 cm = cm x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm ) - 2 hs đọc Chu vi : 3.14 -Chu vi chia 3,14 chia 2 HS làm vở – 1 hs lên bảng giải a. 15,7 : 3,14 = 5 ( m) b. 18,84 : 3.14 :2 = 3 dm -2 hs đọc - HS làm – trình bày-nx Chu vi : 0,65 x 3,14 = 2,041 ( m ) b.10 vòng : 20,41 ( m) 100 vòng :204,1 ( m) -2 hs nêu -Nữa chu vi hình tròn+ độ dài đường kính Nữa chu vi hình tròn 6 x 3,14 : 2 = 9,42 ( cm ) CV : 9,42 + 6 = 15,42 ( cm ) D là câu đúng. Tập đọc: Thái sư Trần Thủ Độ I.Mục tiêu: -Đọc đúng các tiếng khó : Linh Từ Quốc Mẫu, suy nghĩ, quở trách, câu :Thái sư Trần Thủ Độ /là người có công lập nên nhà Trần/đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Thay đổi giọng đọc đúng phù hợp với các nhân vật ,đọc diễn cảm toàn bài. -Hiểu các từ ngữ khó trong bài:câu đương, chuyên quyền. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. -GD học sinh học tập tính gương mẫu , công bằng . II. Chuẩn bị: GV :Tranh minh họa sgk,bảng phụ ghi sẳn đoạn 1 HS : Đọc trước bài. III.Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: 3 Hs đọc theo lối phân vai đoạn kịch :Người công dân số một. Nêu nội dung bài. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. Cho hs quan sát tranh vẽ sgk. Em biết gì về nhân vật thái sư trần thủ độ. Thái sư Trần Thủ Độ sinh năm 1194 mất năm 1264 ông là người có công sáng lập ra nhà trầnông là một tấm gương sáng về cách cư xử gương mẫu nghiêm minh. b. Giảng bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - T phân đoạn :3 đoạn Đoạn 1 :từ đầu đếnông mới tha cho. Đoạn 2 :tiếp đếnlụa thưởng cho. Đoạn 3 : đoạn còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - Học sinh đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - Học sinh đọc nối tiếp lần 3 - Học sinh đọc theo nhóm - 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Cả lớp đọc thầm đoạn 1. -Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì? + Câu đương chỉ gì ? -Theo em thái sư Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì? Ý1: Tính nghiêm minh của thái sư Trần Thủ Độ khi làm việc. _HS đọc thầm đoạn2. -Trước việc làm của người quân hiệu thái sư Trần Thủ Độ đã xử lý như thế nào? Ý2 : Ông khuyến khích mọi người làm đúng phép nước. HS đọc thầm đoạn 3. -Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, trần thủ độ nói thế nào? Giảng từ: Chuyên quyền HĐN 4 trong 3 phút trả lời câu hỏi sau. -Những lời nói của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? Ý 3 :Ca ngợi Trần Thủ Độ là một người luôn coi trong phép nước. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp – Nêu cách đọc diễn cảm bài văn - Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 1 Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào ? - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm -NX-ghi điểm. 3.Củng cố- dặn dò: HS nhắc lại nd – gd tư tưởng . -Về nhà đọc lại -Chuẩn bịi bài sau : Nhà tài trợ đặc biệt của CM- trả lời câu hỏi sgk. 3 HS đọc -nx -Cả lớp đọc thầm. -3 học sinh đọc - Học sinh đọc -3 học sinh đọc -Học sinh đọc -Đọc nhóm đôi -Khi có người muốn xin chức câu đương. Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt với các câu đương khác -1 chức vụ nhỏ ở xã. -Ông muốn răn de những kẻ không muốn làm theo phép nước. -Trước việc làm của người quân hiệu thái sư Trần Thủ Độ không trách móc mà còn thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu. vực cấm trước cung vua -Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. -Chuyên quyền: độc quyền. -Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, nghiêm khắc với bản thân mình, luôn đề cao kỷ cương phép nước. - 3 học sinh đọc -HS nêu -nx -HS trả lời -nx - 3 Học sinh đọc- nhận xét. -2 hs đọc -nx Địa lí: Châu Á (TT). I. Mục tiêu: -Nắm đặc điểm về dân cư, nêu tên 1 số hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này. - Dựa vào lược đồ, bản đo, nhận biết được sự phân bố của 1 số hoạt động sản xuất của người dân Châu Á. - Giáo dục hs ham tìm hiểu. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á. + HS: Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á, sgk III. Các hoạt động dạy: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “nêu vị trí địa lý , giới hạn của Châu Á. Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài : Hoạt động 1: Người dân ở Châu Á. Yêu câu hs đọc bảng số liệu ở bài 17, so sánh dân số Châu Á với số dân của các châu lục khác. + Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực khác nhau? ® Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế ở Châu Á. Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 2 trong 5 phút . + Cho biết sự phân số của 1 số ngành sản xuất chính của Châu Á Gv nhận xét + Dựa vào hình 5 :cây bông và cây lúa được trồng ở những nước nào ? + Tên các nước và khu vực khai thác nhiều dầu mỏ, sx nhiều ô tô. * Khu vực Đông Nam Á + Dựa vào hình 3 ( 17 ) cho biết vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á? +Khu vực ĐNA có khí hậu như thế nào ? + Với khí hậu như vậy , ĐNA chủ yếu có loại rừng gì ? HĐN 4 trong 5 phút + Vì sao khu vực ĐNA lại sx được nhiều lúa gạo ? + Hãy liên hệ với VN để nêu tên 1 số ngành sx có ở khu vực ĐNA Bài học ( sgk ) 3. Củng cố - dặn dò: Liên hệ khí hậu ở VN Chuẩn bị: “Các nước láng giềng VN”. 1 hs trả lời -nx -HS đọc Trả lời : Châu Á co số dân đông nhất thế giới. -Người Nhật, có nước da sáng, tóc đen. Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn. Nêu khu vực sinh sống chủ yếu. Nhắc lại. -Hs quan sát hình 5 -Các nhóm trình bày –nx -Cây bông : Ấn Độ , Trung Quốc _Lúa : TQ , Ấn Độ. -Ô tô : Nhật Bản -HS lên bảng chỉ-nx - Gió mùa nóng ẩm -Rừng rậm nhiệt đới - Các nhóm làm việc – trình bày –nx Vì có khí hậu nóng ẩm .. lúa gạo , khai thác khoáng sản, công nghiệp - Hs nêu. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu. I. Mục tiêu: -HS biết quan sát , so sánh để tìm ra tỉ lệ , đặc điểm riêng và phân biệt được các độ đậm nhạt chính của mẫu . -HS vẽ được hình giống mẫu , có bố cục cân đối. -Giáo dục hs yêu quý đồ vật xung quanh. II. Chuẩn bị: GV: mẫu vẽ , hình vẽ gợi ý HS: Vở vẽ , bút chì, màu. III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ :HS nhắc lại cách vẽ tranh đề tài ngày tết , lễ hội và mùa xuân. nx 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : TT b. Giảng bài *Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét -GV bày mẫu vẽ +Vị trí của các vật mẫu :vật mẫu nào phía trước , vật mẫu nào phía sau? + So sánh chiều cao , chiều ngang của 2 vật mẫu: lọ hoa và quả. -Vị trí , độ đậm nhạt. *Hoạt động 2 : Cách vẽ GV giới thiệu hình, gợi ý cách vẽ. -Yêu cầu hs nêu cách vẽ. GV nhận xét – bổ sung. *Hoạt động3 : Thực hành Gv giới thiệu 1 số bài vẽ trước cho hs tham khảo . Yêu cầu hs vẽ Chú ý : đặc điểm riêng của mẫu ở những vị trí quan sát khác nhau. -GV quan sát giúp đỡ hs còn chậm. *Hoạt động 4 : Nhận xét –đánh giá GV chấm bài 1 số em –nx Cho hs xem bài vẽ ,cân đối. 3 .Củng cố- dặn dò -GV nhắc nhở 1 số em chưa hoàn thành về nhà vẽ lại -Chuẩn bị:Tập nặn tạo dáng : đề tài tự chọn. -2 hs nêu -nx -HS quan sát -nx -HS trả lời -nx -Vẽ phác khung hình chung , từng vật mẫu , tìm tỉ lệ, vẽ nét chi tiết ,tìm độ đậm nhạt - HS thực hành vẽ. HĐNG : Tìm hiểu các trò chơi dân tộc. I. Mục tiêu -Giúp HS hiểu về các trò chơi dân tộc . -HS nắm chắc bài, kể đúng 1 số trò chơi. -Giáo dục hs ham tìm hiểu. II. Chuẩn bị:GV:nd, tranh ảnh 1 số trò chơi. HS :Tìm hiểu 1 số trò chơi III.Các hoạt ... ơn thể thao nào? Tỉ số phần trăm học sinh của từng mơn là bao nhiêu? Lớp 5c cĩ bao nhiêu học sinh? Em hãy tính số hs tham gia mơn bơi là bao nhiêu em. GVnhận xét. c. Luyện tập. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tốn. Hd hs quan sát biểu đồ và đọc các số liệu trên biểu đồ. Biểu đồ nĩi gì? -Cĩ bao nhiêu phần trăm sinh học sinh thích màu xanh?Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đĩ? -HS làm nháp 03 hs lên bảng làm. Nhận xét. Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. Tổ chức cho hs thi đọc kết quả học tập của hs ở một trường. Gv nhận xét tuyên dương những em nêu kết quả đúng. 3.Củng cố -dặn dị Nhắc lài kt vừa học -Chuẩn bị : Luyện tập về tính diện tích -1 hs làm Đáp số : 293,86 cm2 -1.Hs đọc ví dụ1. -Biểu đồ cĩ dạng hình trịn được chia thành nhiều phần cĩ hình giống như cái quạt. -Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng tỉ số phần trăm. -Sách trong thư viện của trường này được chia làm ba loại. -Đĩ là sách truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác. -Sách thiếu nhi chiếm 50 %. -Sách giáo khoa chiếm 25 %. -Sách các loại chiếm 25 % -2 hs đọc yêu cầu -Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các mơn thể thao của lớp 5c. -Hs lớp 5c tham gia 4 mơn thể thao đĩ là nhảy dây, cầu lơng, bơi, cờ vua. -Cĩ 50 % số học sinh chơi nhảy dây. -Cĩ 12,5 % số học sinh chơi cầu lơng. -Cĩ 12,5 % số học sinh tham gia mơn bơi. -Lớp 5c cĩ 32 học sinh. số học sinh tham gia mơn bơi là. 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh) -Hs nối tiếp trả lời cách tính số hs thích các màu sắc. -Biểu đồ nĩi về tỉ số phần trăm số học sinh thích các màu trong cuộc điều tra 120 học sinh -Cĩ 40 % số hs thích màu xanh. 1 HS lên bảng chỉ phần biểu đồ số học sinh thích màu xanh và các màu khác. -Số hs thích màu xanh là. 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) -Số hs thích màu đỏ là. 120 x 25 : 100 = 30 (học sinh) -Số hs thích màu trắng là. 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) -Số hs thích màu tím là. 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) 2 hs đọc Hình thức tiếp sức.nx -Số hs giỏi chiếm 17,5 %. -Số hs khá chiếm 60 %. -Số hs trung bình chiếm 22,5 % Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I.Mục tiêu: -Biết cách lập chương trình hoạt động nĩi chung và lập chương trình hoạt động cho một buổi sinh hoạt tập thể. -Rèn luyện ĩc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. -GD học sinh ý thức tập thể , làm việc khoa học II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi sẳn 3 phần của 1 chương trình hoạt động HS : Đọc trước bài III.Các hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : Nêu cấu tạo 1 bài văn tả người Nhận xét- ghi điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài :Muốn tổ chức 1 hoạt động liên quan đến nhiều người đạt kết quả cao , các en cần lập chương trình hoạt động ,cách lập ntn , hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. b. Giảng bài Bài 1: Gọi 1hs đọc yêu cầu -Em hiểu bếp núc nghĩa là gì? -Buổi họp lớp bàn về việc gì? -Các bạn đã chọn hình thức,họat động nào? để chúc mừng thầy cơ. -Mục đích của hoạt động đĩ là gì? HĐN 2 trong 3 phút . Để tổ chức buổi liên hoan,cĩ những việc gì phải làm? Hãy kể trình tự của buổi liên hoan? Theo em chương trình hoạt động gồm cĩ mấy phần, là những phần nào? GV kết luận Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Tổ chức cho hs thảo luận theo nhĩm 4 trong 5 phút : lập một chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Gv cho hs tham khảo chương trình mẫu. 3.Củng cố -dặn dị Nêu ích lợi và cấu tạo của lập chương trình hoạt động Về nhà ơn lại Chuẩn bị : lập chương trình hoạt động. -2 hs nêu -nx -1.HS đọc -Việc bếp núc việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát dĩa -Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. -Các bạn đã quyết định chọn hình thức liên hoan văn nghệ tại lớp. -Chúc mừng thầy cơ nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 và bày tỏ lịng biết ơn đối với Thầy Cơ. Các nhĩm làm việc –trình bày -nx -Chuẩn bị bánh kẹo, trang trí phịng họp. tiết mục văn nghệ. -Mở đầu là người dẫn chương trình giới thiệu chương trình buổi liên hoan văn nghệ.Tiếp sau đĩ là các tiết mục văn nghệ, tiếp theo là lời phát biểu của cơ giáo chủ nhiệm,cuối cùng là liên hoan bánh kẹo. -Chương trình hoạt động gồm cĩ 3phần. - Mục đích. -Phân cơng chuẩn bị. -Chương trình cụ thể. -2 hs đọc -Các nhĩm trình bày -nx -CTHD cĩ mục đích rõ ràng các việc cần làm , cơng việc đạt kết quả cao. Khoa học: Năng lượng I.Mục tiêu: -Hs tự làm được thí nghiệm đơn giản về: các vật cĩ biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,là nhờ cung cấp được năng lượng. -Nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy mĩc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đĩ.Hiểu được bất kỳ một hoạt động nào cũng cần phải cĩ năng lượng. -GD học sinh biết áp dụng vào thực tế , ham tìm hiểu khoa học II. Chuẩn bị: GV : ND , tranh HS : nến , diêm ,ơ tơ chơi chạy pin theo nhĩm. III.Các hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : Sự biến đổi hố học là gì ?Nêu vd Nhận xét- ghi điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài :TT b. Giảng bài .Hoạt động1:Thí nghiệm MT : HS nêu được vd hoặc làm thí nghiệm đơn giản về các vật cĩ biến đổi vị trí về cung cấp năng lượng . HĐN 4 trong 5 phút làm thí nghiệm sgk -Bỏ trên bàn các đồ dùng cặp sách, 1 ngọn nến, diêm, pin, đồ chơi. Chiếc cặp sách nằm ở đâu? -Làm thế nào để nhấc nĩ lên cao? Gọi 1.hs nhấc chiếc cặp ra khỏi vị trí cái bàn đặt cái cặp vào vị trí khác. Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? GV kết luận: Chiếc cặp thay đổi vị trí là do ta dùng tay nhắc cặp đi sang một vị trí khác như vậy ta đã dùng một năng lượng để giúp cho nĩ thay đổi vị trí. - Đốt ngọn nến cắm vào dĩa,tắt điện trong phịng học. Trong phịng học khi tắt điện em thấy như thế nào? Bật diêm, thắp nến khi trong phịng tắt điện em thấy như thế nào? Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng? Gv chốt lại -Ta bật cơng tắc thì thấy ơ tơ như thế nào?nêu nhận xét? Cho hs quan sát chiếc ơ tơ đồ chơi khi chưa lắp pin và sau khi lắp pin thì pin Tại sao ơ tơ khơng hoạt động được? Nhờ đâu mà ơ tơ hoạt động và đèn sáng, cịi kêu? GV kết luận Qua 3 thí nghiệm em thấy các vật muốn biến đổi cần cĩ điều kiện gì? Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận MT : HS nêu được 1 số vd về hoạt động của con người , phương tiện máy mĩc và chỉ ra nguồn năng lượng . Tổ chức cho hs HĐ theo nhĩm 2 trong 5 phút . + Chỉ ra nguồn năng lượng của các hoạt động đĩ.GV kết luận 3.Củng cố -dặn dị HS đọc mục bạn cần biết Về nhà học bài Chuẩn bị bài : Năng lượng mặt trời. -2 hs trả lời -nx -Các nhĩm làm thí nghiệm, thảo luận Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn. Dùng tay nhấc chiếc cặp sách dịch chuyển vị trí của chiếc cặp. - 1.Hs thực hành dịch chuyển vị trí cái cặp sang vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi là do ta đã dùng tay dịch chuyển vị trí của nĩ. -Trong phịng học khi tắt điện trở nên tối hơn. -Khi tắt nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. -Do nến bị cháy. -Ơ tơ khi chưa lắp pin bật cơng tắc thì pin cùng khơng hoạt động, -Khi lắp pin bật cơng tắc thì ơ tơ khởi động. -Vì khơng cĩ pin nên ơ tơ khơng hoạt động, sau khi lắp pin thì ơ tơ hoạt động vì cĩ pin. -Nhờ điện, pin sinh ra điện đã cung cấp năng lượng nên đèn sáng, cịi kêu -Các vật muốn biến đổi cần phải cung cấp một năng lượng. -HS làm việc - trình bày -nx. Người nơng dân cày cấy :thức ăn Máy cày : xăng Aâm nhạc : Ôn bài : Hát mừng , tập đọc nhạc số 5 I.Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca , đúng giai điệu và sắc thái của bài :hát mừng .tập trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc .HS thể hiện đúng cao độ , trường độ của bài tập đọc nhạc số 5 . - Hs hát đúng nhạc , thuộc lời . -GD hs thích ca hát . II. Chuẩn bị: GV : Bài TĐN số 5 HS : ơn bài : hát mừng. III.Các hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : Gọi hs hát bài : hát mừng Nhận xét- ghi điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài :TT b. Giảng bài * Ơn bài :Hát mừng - Yêu cầu hs hát 1 lần GV chú ý sửa sai -Hát đối đáp Nhĩm 1 : Cùng múa Nhĩm 2 : Mừng đất nước Nhĩm 1 : Mừng Tây Nguyên Nhĩm 2 : Nổi tiếng trống chiêng .. Nhĩm 1 ,2 : hát 2 câu đầu 2 lần -Tập hát kết hợp múa phụ hoạ Gv làm mẫu Tập lần lượt từng động tác Hồn thiện cả bài -Yêu cầu múa phụ hoạ theo nhĩm GV nhận xét – tuyên dương . * Tập đọc nhạc : TĐN số 5 -Luyện tập cao độ - gv đọc -Luyện tập tiết tấu -Tập lời ca –gv hát mẫu , tập từng câu . -Luyện tập nốt nhạc Ghép lời ca , nốt nhạc -GV kiểm tra 1 vài em –nx 3.Củng cố -dặn dị -HS hát lại bài :hát mừng -Về nhà tập đọc lại bài TĐN -Chuẩn bị : Tre ngà bên lăng Bác. -2 hs -nx -HS hát -HS hát - kết hợp vỗ tay -Chia lớp thành 2 dãy - hát xong lần 111 lần 2 đổi chéo . -HS theo dõi HS tập theo gv -HS múa -3 nhĩm –nx -HS đọc -HS hát theo -HS đọc -HS đọc cả lớp -HS đọc nhạc ghép lời cá nhân . Hoạt động tập thể Sinh hoạt Đội I.Mục tiêu: -HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau. Kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên chuyên hiệu chăm học. -HS có ý thức phê và tự phê cao . - Giáo dục HS có ý tùhức học tập tốt , tham gia tốt mọi hoạt động của đội. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Gv nêu yêu cầu của tiết học 2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. -Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ đánh giá hoạt động chi đội trong tuần qua. -Ý kiến của HS trong lớp. -Chi đội trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. –Các em đã có ý thức ôn tập tốt như Uyên , Lý, Nhàn , về nhà làm bài tập đầy đủ, có ý thức rèn chữ đẹp như Lý. Trong giờ học có ý thức xây dựng bài như Thuý, Ngọc. - Đi học chuyên cần , trang phục đẹp. -Vệ sinh sạch sẽ . -Tham gia tốt các hoạt động của đội đề như thu gom giấy vụn khá nhiều. * Tồn tại: 1 số em còn đi học muộn, không đi học phụ đạo vào thứ 3. * Kế hoạch tuần tới: -Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại . -Tiếp tục luyện tập nghi thức . -GV kiểm tra 1 số em chương trình rèn luyện đội viên chuyên hiệu chăm học. * Dặn dò: - Tiếp tục ôn chương trình rèn luyện đội viên chuyên hiệu : chăm học. -Về nhà ôn lại các chuyên hiệu đã học -HS phát biểu -HS lắng nghe. -HS trả lời -nx
Tài liệu đính kèm: