Tiết 2: Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. Đọc đúng các từ : xoè hoa, sừng sững, sóc sơn, xâm lược.
2. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Đền Hùng, Nam quốc Sơn Hà, bức hoàng phi, Ngã Ba Hạc. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên.
3. Giáo dục:
- GDHS lòng yêu quê hương đất nước.
TUẦN 25 Thứ 2 Ngày soạn: 18/02/2012 Ngày giảng 20/02/2012 Tiết 1: Chào cờ TUẦN 25 ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I/Mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. Đọc đúng các từ : xoè hoa, sừng sững, sóc sơn, xâm lược. 2. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Đền Hùng, Nam quốc Sơn Hà, bức hoàng phi, Ngã Ba Hạc. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên. 3. Giáo dục: - GDHS lòng yêu quê hương đất nước. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần HD luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc nối tiếp bài Hộp thư mật và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp. b.HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài. ? Bài có thể chia thành mấy đoạn ? - Gọi HS đọc nối tiếp. Từ khó: xoè hoa, sừng sững, sóc sơn, xâm lược. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. *. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi cuối bài. ? Bài văn tả cảnh gì ở đâu ? ? Em hãy kể lại những điều em biết về các vua Hùng ? ? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên ở Đền Hùng ? ? Những từ ngữ đã gợi cho em thấy phong cảnh thiên nhiên ở Đền Hùng ntn ? ? Bài văn gợi cho em nhớ đến truyền thống nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ta ? ? Em hãy kể tóm tắt một trong các truyền thống trên ? ? Em hiểu câu ca dao : “Dù ai đi .... mùng mười tháng ba” như thế nào ? ? Nêu nội dung chính của bài ? *. Luyện đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp. - HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố ? Bài văn ca ngợi vẻ đẹp ở đâu ? - Tổng kết: nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc nội dung bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 1’ 3’ 1’ 12’ 10’ 7’ 3’ 1' - Hát - 2 em đọc nối tiếp bài, 1 em nêu nội dung chính, lớp theo dõi nhận xét. - 1 em đọc toàn bài, lớp theo dõi đọc thầm bài. - Bài chia làm 3 đoạn : + Đoạn 1 : Đầu đến chính giữa. + Đoạn 2 : Tiếp đến xanh mát. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Đọc nối tiếp 2 lần: + Lần 1: Đọc kết hợp với đọc từ khó. + Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc cặp đôi. - 2 em thi đọc. - Nghe – theo dõi sgk. - Đọc như yêu cầu và lần lượt tarlời câu hỏi : + Tả cảnh Đền Hùng và cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các Vua Hùng, Tổ tiên của dân tộc ta. + Vua Hùng là người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu Phú Thọ. Cách đây khoảng 4000 năm, vua Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương. + Đó là những khónm hỉa đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì cao vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc những cành hoa đại toả hương thơm ngát, những gốc cây thông già che mát giếng ngọc trong xanh. + Thật tráng lệ và hùng vĩ. + Đó là truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng, Bảng trưng, bánh giày. + Một số HS kể. + Câu ca dao nhắc nhở mọi người dù bất cứ ở đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ tổ, phải luôn nhớ về cội nguồn của dân tộc. ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên. - 3 em đọc nối tiếp bài. - Nghe – theo dõi bảng phụ. - Lắng nghe. - Luyện đọc cặp đôi. -3,4 em tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên - Lắng nghe. ------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II) ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Kĩ thuật Đ/c Cong dạy ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - HS biết củng cố những kiến thức đã học ở kì II. 2. Kĩ năng: - Thực hành kỹ năng về hành vi đạo đức như: có trách nhiệm về việc làm của mình, kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ, hợp tác với những người xung quanh , yêu quê hương đất nước 3. Giáo dục: - Có thói quen làm việc có ích cho mình và cho mọi ngời. Biết phê phán và không đồng tình với những việc làm không đúng. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác . III/ Các hoạt động dạy và học GDBVMT:Liên hệ ở cuối bài Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ bài " em yêu quê hương - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung * Hoạt động 1: Em sẽ làm gì? Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ. Cách tiến hành - Y/c HS làm việc nhóm. - Phát phiếu và Y/C lần lợt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để tỏ sự kính già yêu trẻ , tôn trọng phụ nữ. - Y/C làm việc cả lớp. - Y/C giải thích một số công việc. - GV - NX. KL: Cô mong các em sẽ làm đúng những điều dự định và là người con hiếu thảo. * Hoạt động 2: Thi kể chuyện Mục tiêu: Kể cho các bạn trong nhóm nghe tấm gơng hiếu thảo mà em biết Cách tiến hành - Y/C HS làm việc theo nhóm + Phát cho HS giấy bút. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: Biết phê phán và không đồng tình với những việc làm không đúng. Cách tiến hành - Y/C HS thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến về các T/h sau: 1. Sáng nay cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trờng. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Vì ngại trời lạnh, Nhàn nhờ Hồng xin phép hộ với lý do bị ốm. Việc làm của Nhàn là đúng hay sai? 2. Chiều nay lớp đang nhổ cỏ ngoài vườn với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Mặc dù rất thích đi Long vẫn từ chối và tiếp tục giúp bố công việc KL: Phải tích cực tham gia lao đọng ở gia đìng, nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh bản thân. 4. Củng cố ?Thế nào là hợp tác với những người xung quanh - Như thế nào là tôn trọng phụ nữ? - Lớp hát một bài về chủ đề em yêu tổ quốc VN - Tổng kết lại nội dung của bài 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, xem trước bài mới - Nhận xét tiết học 1' 3' 1' 9' 9' 8' 3' 1' - 2 HS trả lời - HS ghi lại. - HS đọc kết quả. - HS giải thích- Các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ xung - HS làm việc theo nhóm 4 - Kể cho các bạn trong nhóm nghe tấm gơng hiếu thảo mà em biết . VD: ( bài thơ: Thơng ông). - Liệt kê ra giấy các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao.... . - áo mẹ cơm cha - Ơn cha nặng lắm cha ơi. Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cu mang. Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ ngời ta chê cời. - HS thảo luận đại diện trình bày kết quả : T/h1:Sai. Vì lao động trồng cây xung quanh trường làm cho trường học sạch đẹp hơn. Nhàn từ chối không đi là ]ười lao động, không có tinh thần đóng góp chung cùng tập thể. T/h2: Việc làm của Lơng là đúng. Yêu lao động là phải thực hiện việc lao động đến cùng, không đợc đang làm thì bỏ dở. là đúng. - Nhắc lại ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3: Ngày soạn: 18/02/2012 Ngày giảng 21/02/2012 Tiết 1: Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. 2.Kĩ năng: - HS đổi được đơn vị đo thời gian đúng chính xác. BT1,2,3a. 3. Giáo dục: - GDHS ý thức tự giác làm bài. II/ Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 2. Giáo viên: - Viết sẵn bài tập 2 lên bảng, bảng dơn vị đo thời gian chưa có kết quả. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét chung về bài kiểm tra của HS tiết trước. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp. b. Nội dung : * Ôn tập về các đơn vị đo thời gian ? Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ? - Gọi HS lên bảng điền kết quả vào bảng đơn vị đo thời gian. - Nhận xét sửa sai. - Nêu một số năm nhuận cho HS biết - Gọi HS đọc nối tiếp lại bảng đơn vị đo thời gian. ? Những tháng nào có 31 ngày ? ? Những tháng nào có 30 ngày ? ? Tháng nào có 28 hoặc 29 ngày? * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian : - Gọi HS nêu kết quả, nêu rõ cách đổi. - Nhận xét, sử sai. c. Luyện tập : Bài 1: (30) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Nhận xét sửa sai. Bài 2: (131) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Chia lớp làm 3 dãy tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 2 dãy tham gia chơi trò chơi và một dãy làm trọng tài. - Phổ biến luật chơi. - Yêu cầu nhóm trọnh tài nhận xét. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: (131) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố ? 1 giờ bằng mấy phút ? ? 1 phút bằng mấy giây ? ? 1 thế kỷ bằng mấy trăm năm ? ? 1 năm bằng bao nhiêu tháng ? - Tổng kết: nhắc lại ND bài học 5. Dặn dò : - Về nhà làm bài tập3b, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 4’ 4’ 8’ 8’ 6' 3' 1' - Hát. - Lắng nghe. - Lắng nghe - 4HS nối tiếp nhau kể. - 1em lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 1 thế kỉ = 100 năm. 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày 1năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 1 tuần = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây. - Một số HS nối tiếp nhau đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười ha - Tư, sáu, chín, mười một. - Tháng 2 có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. - Một số HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét. 1năm rưỡi = 1,5 năm 12 tháng = 18 tháng giờ = 60 phút = 40 phút. 0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút 216 phút = 216 : 60 = 3,6 giờ. - 1HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Thảo luận nhóm đôi. Phát minh Năm Thế kỉ Kính viễn vọng Bút c ... đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2. ? Vì sao có thể nói cách diễn đạt đoạn văn ở bài tập 1 hay hơn cách diễn đạt ở bài tập 2 ? - Kết luận : Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa đẻ liên kết câu như ở 2 đoạn văn trên gọi là phép thay thế từ ngữ. * Ghi nhớ : ( sgk / 77 ) - Gọi HS đọc. c. Luyện tập : Bài 1: (77) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng làm bài vào vở. - Gọi HS nêu ý kiến. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: (77) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. ? Trong đoạn văn trên có những từ nào lặp lại ? - Yêu cầu HS viết lại đoạn văn đã thay thế. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét bổ xung. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài. - Tổng kết: nhắc lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 1’ 3’ 1’ 11' 14’ 12’ 3’ - Hát - 2 HS lên bảng đặt câu như yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp đôi. - Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Toản. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Toản là: Hưng đạo Vương ; Ông vì Quốc công Tiết chế, vị chỉ tướng tài ba Hưng đạo Vương, Ông, Người. - Một số nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ xung. - 1 em đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm. - Hoạt động cá nhân. - Vì đoạn văn ở bài tập 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Toản còn đoạn văn ở bài tập 2lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. - Nghe. - 2HS đọc to, lớp đọc thầm. - 1em đọc, lớp đọc thầm. - Từ anh thay thế cho từ Hai Long ; cụm từ người liên lạc thay thế cho người đặt hộp thư. - Từ đó thay thế cho những vật gợi ra hình chữ V. - Cách thay thế các từ trong đoạn văn có tác dụng liên kết câu tránh lặp từ. - Một số nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Vợ, An Tiêm. - Tự viết lại đoạn văn. - 3 – 5 HS đọc đoạn văn vừa viết lại, lớp theo dõi nhận xét. - 1em đọc lại ghi nhớ của bài. ------------------------------------------------------------ Tiết 3: Địa lí CHÂU PHI I. Mục tiêu yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, một số đặc điểm của châu Phi 2. Kĩ năng: - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). 3. Giáo dục: - HS ham tìm hiểu địa lí Châu Phi II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2.Giáo viên: - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới - các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập III/ Các họat động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gv treo bản đồ tự nhiên thế giới lên bảng. Gọi HS lên chỉ vị trí giới hạn châu Á, châu Âu. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Tiến hành các hoạt động. * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Châu phi nằm ở vị trí nào trên trái đất? ? Châu phi giáp với các châu lục , biển và đại dương nào? ? Em có nhận xét về vị trí địa lí của Châu Phi ? - Yêu cầu xem SGK trang 103 ? Tìm số đo diện tích của châu phi. ? So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác? * Kết luận: Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu,có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. - HS thảo luận theo cặp, đọc SGK trả lời câu hỏi - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu phi ? Lục địa châu phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ? ? Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì ? vì sao ? ? Qua quan sát hình 2 em thấy quang cảnh tự nhiên ở châu Phi như thế nào ? ? Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở châu phi ? ? Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ? ? Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn của châu phi ? ? kể tên các hồ lớn ở châu phi ? ? Tìm trên hình 1 những nơi có Xa - Van ? Kết luận: Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ. Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới. Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên: Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa - van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa - van, hoang mạc có diện tích lớn nhất. - Rút ra bài học, gọi HS đọc - Sau đó Gv đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong một quang cảnh tự nhiên. 4. Củng cố ? Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ? - Tổng kết: nhắc lại ND bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài học, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 14’ 13’ 3’ 1' - Hát - 2 HS chỉ - HS quan sát - HS đọc SGK - Châu phi nằm ở phía nam châu Âu - Châu phi giáp với các châu lục và đại dương sau: phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; phía tây giáp Thái Bình Dương, Phía đông giáp Ấn Độ Dương - Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến - HS đọc SGK - diện tích châu phi là 30 triệu km2 - Châu phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu âu - HS quan sát - Đại bộ phận lục đại châu phi có địa hình tương đối cao. toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên có các bồn địa lớn. - Châu phi có khí hậu nóng ,khô bậc nhất thế giới vì nằm trong vòng đai nhiệt đới không có biển ăn sâu vào đất liền. - Châu Phi có quang cảnh tự nhiên: Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa - van, hoang mạc - Các bồn địa của châu phi: bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, côn - gô, ca-la-ha-ri - các cao nguyên: Ê-Ti -ô-pi, Đông phi.. - các con sông lớn : Sông Nin, ni-giê, côn gô, dăm be-di - Hồ sát , hồ víc-to-ri-a - HS lên bảng chỉ - Lắng nghe. - Các cao nguyên: Ê-Ti-ô-pi, Đông phi. ---------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu yêu cầu: 1. kiến thức: - Giúp HS viết tiếp lời đối thoại theo gợi ý để hoàn thành chỉnh đoạn đối thoại trong kịch. 2. Kĩ năng: - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. 3. Giáo dục: - Có ý thức học bài và làm bài. II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: Vở, giấy kiểm tra 2.Giáo viên: - Bảng phụ. III/ Các họat động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không KT. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp. b. HDHS làm bài tập: Bài 1: (77) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. ? Các nhân vật trong đoạn trích là ai ? ? Nội dung đoạn trích nói về điều gì ? ? Em hãy hình dung xem dáng điệu, cử chỉ, thái độ của họ lúc đó ntn ? Bài 2: (78) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn kịch. Nhận xét, sửa sai. Bài 3: (78) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - Gọi HS đọc phân vai. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố ? Đoạn đối thoại thường gồm mấy nhân vật ? - Tổng kết: nhắc lại ND bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 1’ 8’ 13’ 9’ 3’ 1' - Hát - 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm. - Thái sư Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu và chấu của bà. - Vợ ông muốn xin cho chấu lên chức câu đương. Ông đồng ý nhưng yêu cầu phải chặt một ngón chân ... người ấy sợ hãi xin ông tha cho. - Trần Thủ Độ nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn. - 4 HS đọc nối tiếp bài : 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc nhận vật, 1 em đọc cảnh trí, 1em đọc thời gian. - 1 em đọc gợi ý. - Thảo luận nhóm đôi ( 2 em viết vào bảng phụ gắn bảng trình bày kết quả, các bạn khác theo dõi nhận xét ). Ví dụ : XIN THÁI SƯ THA CHO Lính : Bẩm Thái sư, người nhà phu nhân đã tới rồi ạ ! Trần Thủ Độ : Cho anh ta vào. Phú nông : Dạ, con xin lạy đức ông ạ ! Trần Thủ Độ : Ngươi có phải là Đặng Văn Sửu không ? Phú nông : Dạ, bẩm quan đúng ạ ! Trần Thủ Độ : Ngươi muốn xin ta làm chức gì ? Phú nông : Bẩm quan, con muốn xin làm chức câu đương. Trần Thủ Độ : Ngươi có biết chức câu đương là phải làm gì không ? Phú nông : Là phải bắt những kẻ có tội để tra xét ạ ! Trần Thủ Độ : Ngươi có phu nhận xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những chức câu đương khác được vì ... vậy phải chặt một ngón chân để phân biệt. Phú nông : Bẩm quan lớn, con sợ đau lắm, xin gnài tha cho ! Con không dám xin làm chức câu đương nữa, con xin làm phú nông thôi ạ. Trần Thủ Độ : Bây giờ ngươi còn nằng nặc xin làm chức câu đương nữa không ? Phú nông : Dạ ... dạ ... con không dám nữa đâu ạ ! Xin quan tha cho con về quê làm nông dân thôi ạ. - 1 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi đọc thầm. - Luyện đọc nhóm 4. - 3 nhóm thi đọc phân vai trước lớp, lớp theo dõi nhận xét. - Trả lời. ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 25 I/ Mục tiêu -HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần. -Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải. -HS có hứng thú để cố gắng học tập. II/ Nhận định chung tuần 25: -Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa vào thứ 4 sĩ số lớp chưa được duy trì tốt. -Đạo đức: +Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết. +Còn có bạn mất trật tự trong lớp: .................................................... -Học tập: +Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: ...................................................... +Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ............................................................................................... -Lao động, vệ sinh: +Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia phát cỏ làm sạch sân trường. +Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi. III/ Phương hướng tuần 26: -Duy trì sĩ số 25/25 =100% -Đi học đều, đúng giờ. -Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. -Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi. -Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: