Giáo án giảng dạy tuần 17

Giáo án giảng dạy tuần 17

Giáo dục tập thể

Tiết 17 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

Tập đọc

Tiết 33 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I/ Mục đích yêu cầu.

1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Soạn: Ngày 26/11/2010
Giảng: Thứ hai ngày 29/11/2010
Giáo dục tập thể
Tiết 17 Sinh hoạt dưới cờ
______________________________
Tập đọc
Tiết 33 ngu công xã Trịnh Tường
I/ Mục đích yêu cầu.
1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn
II/Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
+ Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
- Rút ý 1:
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
- Rút ý 2:
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Rút ý3:
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Cùng cả lớp nhận xét.
- 1 HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Đọc theo cặp 
- 2 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm bài tìm hiểu bài.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ rừng sâu về. 
- Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
- Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
- Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
- Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
- Nối tiếp đọc bài.
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc. Lớp bình chọn.
4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
 _________________________________
Toán
Tiết 81 Luyện tập Chung
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về các phép tính cộng trừ nhân chia các số thập phân, giải các bài toán về tỉ số phần trăm, từ đó áp dụng làm bài tập thành thạo.
 - Rèn cho HS kĩ năng làm bài đúng.
II/Đồ dùng dạy học
 - Phiếu bài tập 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
 - Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b/ Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
- Theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 (79): Tính
- Chia tổ, giao bài.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
*Bài tập 3 (79):
- HD tìm cách giải.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm 1 số bài, chữa bài, chốt lại bài giải đúng.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Phát phiếu BT cho từng cặp.
- Chữa bài; chốt lại kết quả đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài trên bảng con. VD:
*Kết quả:
a/ 5,16 ; b/ 0,08; c/ 2,6
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 số em nêu cách tính.
- Từng bàn trao đỏi giải bài theo tổ mình. 2 em lên bảng trình bày cách giải
- Lớp nhận xét, chữa bài. 
*Bài giải:
a.(131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b. 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275
- 1 HS đọc đề bài.
- Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số và cách tìm một số % của một số.
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp, làm bài trên phiếu BT.
*Kết quả:
 Khoanh vào c.(70000 x 100 : 7)
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
____________________________________
Chính tả
Tiết 17 nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con
 ôn tập về cấu tạo vần
 I/ Mục đích yêu cầu.
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
- Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
* HSKT: Nghe- viết đùng chính tả bài “Người mẹ của 51 đứa con”	
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
2- Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc bài viết.
- Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- HD cách trình bày bài. 
- Đọc từng cụm từ cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài. 
- Thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- Theo dõi SGK. 1 em đọc lại.
- Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- Đọc thầm lại bài.
- Viết bảng con tiếng khó, dễ viết sai.
- Viết bài.
- Soát bài.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2b/ Chia nhóm (nhóm 4). 
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Một HS làm bài vào giấy khổ to.
- Trưng bày trên bảng; lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm, đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 	- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và sửa lại những lỗi mình hay viết sai.
 Soạn: Ngày 28/11/2010
Giảng: Thứ ba ngày 30/11/2010
Toán
Tiết 81 Luyện tập Chung
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về các phép tính cộng trừ nhân chia các số thập phân, ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích, từ đó áp dụng làm bài tập thành thạo.
 - Rèn cho HS kĩ năng làm bài đúng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: - Phấn màu.
III/ Hoạt động dạy – hoc:
 1- Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép tình :
 45,23 x 63,6 ; 0,26 x 6,9 
 2- Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: (1p)
 b/ Hướng dẫn HS làm một số bài tập: 
* Bài 1: 
- Theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
* Bài 2: 
- Yêu cầu giải bài theo cặp.
- Giúp đỡ cặp HS yếu.
- Chữa bài, chốt lại bài giải đúng.
*Bài 3:
- HD tìm hiểu đề bài và cách giải.
- Chấm 1 số bài, chữa bài chốt lại bài giải đúng.
Bài 4: - Chép sẵn đề bài lên bảng.
 - Chữa bài, chốt lại đáp án đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Giải bài, ghi kết quả vào bảng con. VD
4=4=4,5; 3 = 3 = 3,8
2=2= 2,75; 1 = 1 = 1,4
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Giải bài theo cặp; đại diện 2 cặp lên bảng trình bày bài làm, lớp nhận xét.
a/X100=1,64+7,357:b/ 0,16 : x=2– 0,4
 X 100=9 0,16 : x = 1,6
 X=9:100 x = 0,16 : 1,6
 X=0,09 x = 0,1
- 1 em đọc đề bài, lớp theo dõi.
- Lớp giải bài vào vở; 1 em giải bài trên bảng phụ. Lớp nhận xét bài của bạn.
Bài giải: 
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75%(lượng nước hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 
 100% - 75% = 25%(lượng nước hồ) 
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
- Thảo luận cặp; 1 em lên bảng dùng phấn màu khoanh vaò đáp án đúng.
D
 0,0805
3- Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________
Luyện từ và câu
Tiết 33 ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục đích yêu cầu.
 1- Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ đồng âm).
 2- Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học.
1- ổn định tổ chức: Hát.
2- Kiểm tra bài cũ: Làm lại BT 1;3 (T32).
3- Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: (1 phút)
 b/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: HD ôn tập.
- Thế nào là từ đơn?
- Từ phức được cấu tạo như thế nào?
- Từ phức có mấy loại?
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm vừa ôn tập.
- Yêu cầu thảo luận BT theo nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ trong khổ thơ
Từ tìm thêm
Từ đơn
- hai, bước, đI, trên, cắt, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn.
VD: nhà, cây, hoa, lá, dừa, mía mèo,
* Bài 2: 
- Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận.
- Nhận xét, chốt lại ý trả lời đúng.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 4:
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- Lấy ngẫu nhiên mỗi nhóm 3 em
(2 nhóm) , phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Quan sát HS chơi, làm trọng tài.
- 1 em nêu yêu cầu của BT.
- Từ đơn gồm 1 tiếng có nghĩa tạo thành.
- Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng phản ánh một nghĩa chung.
- Từ phức có hai loại: từ ghép và từ láy.
- 1 số em nhắc lại.
Các nhóm thực hiện BT ra nháp; 1 nhóm trình bày trên bảng phụ, sau đó treo lên bảng, lớp nhận xét.
Từ phức
Từ ghép
- cha con, mặt trời, chắc nịch.
VD: trái đất, hoa hồng, sầu riêng,...
Từ láy
- rực rỡ, lênh khênh.
VD: nhỏ nhắn, nhớ nhung, xa xa..
- Thảo luận theo nhóm 4, sau đó nối tiếp nhau phát biểu. VD:
Từ đồng nghĩa: trong veo, trong vắt, trong xanh.
Từ nhiều nghĩa: đánh cờ, đánh bạc, đánh trống.
Từ đồng âm: thi đậu, sôi đậu, chim đậu trên cành.
- 1 em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài tập vào vở; 3 em lên bảng tìm từ đồng nghĩa (mỗi em 1 từ in đậm)
- Lớp nhận xét, sửa bài. VD:
dâng: tặng, hiến, nộp, cho, đưa( Các từ này cũng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp)
Tinh danh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, (Không phù hợp vì các từ này chúng thể hiện ý chê)
êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, (không chọn các từ khác, vì êm đềm diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người phù hợp nhất).
- 1 em nêu yêu cầu ... , giao việc.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 
*Bài tập 2(171):
- Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu âu trả lời.
- Thực hiện BT theo nhóm 6; đại diện các nhóm trình bày.
*Lời giải :
Kiểu câu
 Ví dụ
 Dấu hiệu
Câu hỏi
Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi.
Câu kể
Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS.
Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm; dấu 2 chấm
Câu cảm
Thế thì đáng buồn quá!
Bộc lộ CX, có các từ quá, đâu và dấu(!)
Câu
khiến
Em hãy cho biết đại từ là gì.
Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu 3 kiểu câu kể.
- làm bài vào vở (gạch một gạch chéo giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ)
- 3 em nêu từng loại câu tìm được trong bài tập. VD:
*Lời giải:
Ai làm gì?
-Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn.
-Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.
Ai thế nào?
-Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng.
-Số công chức trong TP// khá đông.
Ai là gì?
Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
 ________________________________
Địa lí
Tiết 17 Ôn tập
I/ Mục tiêu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
- Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta.
- Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta.
- Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Kể tên một số cây trồng chính của nước ta? Cây trồng nào được trồng nhiều nhất, ở đâu?
2- Bài mới:
 a/ Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
 b/ Ôn tập:
-Vị trí và giới hạn của nước ta?
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta.
- Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
- Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
- Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A. Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.Dân tộc ít người nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Nghàng lâm nghiệp nước ta gồm các hoạt động:
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
- Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
3- Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
__________________________________________________________________
 Soạn: Ngày 1/12/2010
 Giảng: Thứ sáu ngày 3/12/2010
Toán
Tiết 85 hình tam giác
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Vẽ sẵn các hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
2- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
- Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
b/ GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
- Vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
- Chốt lại 3 dạng tam giác. 
c/ GT đáy và đường cao (tương ứng):
- GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
- Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
- Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
d/ Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
- Hướng dẫn HS cách làm. 
- Chữa bài, chốt lại đáp án đúng.
*Bài tập 2 (86): 
- Chốt lại đáp án đúng.
*Bài tập 3 (86): 
- Quan sát HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
- Quan sát hình tam giác vẽ sẵn trên bảng, nêu nhận xét. A
- Cạnh: AB, BC, AC. 
- Đỉnh: A, B, C. 
- Góc: A, B, C. B C
- Quan sát, nêu nhận xét:
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
- 2 em nhắc lại.
- Gọi là đường cao.
- Dùng e ke để nhận biết.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp, nêu kết quả:
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C/ D, E, G/ M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC/ DE, DG, EG / MK, MN, KN.
- Thực hiện như bài 1.
*Lời giải: Đáy AB, đường cao CH.
 Đáy EG, đường cao DK.
 Đáy PQ, đường cao MN.
- 1 HS đọc đề bài.
- Giải bài vào vở; 1 em lên bảng giảI bài, lớp nhận xét, chữa bài.
*Kết quả:
a/ S tam giác ADE = S tam giác EDH
b/ S tam giác EBC = S tam giác EHC
c/ Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
4-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tập làm văn
Tiết 34 Trả bài văn tả người
I/ Mục đích yêu cầu.
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/ Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- Sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
* Nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
* Thông báo điểm.
c/ Hướng dẫn HS chữa lỗi:
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Nhận xét, bổ sung. 
- Trả bài.
* Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu HS đọc bài, chữa lỗi.
- Theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm.
- Nhận xét, tuyên dương đoạn văn hay.
- Chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- 1 số HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- Trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- Đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Đổi bài soát lỗi.
- Trao đổi, thảo luận.
- Viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS đọc đọn văn vừa viết lại; - Lớp nhận xét, góp ý.
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
 _____________________________
Khoa học
Tiết 34 Kiểm tra học kì I
I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng đã học trong học kì I (đặc điểm giới tính, một số biện pháp phòng bệnh và tính chất, công dụng của nhôm). Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Ôn định tổ chức: 1 phút.
2- Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
 Đề bài
 Đáp án
Câu 1: (1 điểm)
 Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường máu?
Câu 2: (3 điểm)
 Tại sao nói “Tuổi dạy thì” có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
Câu 3: (3 điểm)
Để làm cầu bắc qua sông, làm đường day tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu gì?
Để dệt vải may quần áo, chăn , màn người ta sử dụng vật liệu gì?
Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?
Câu 4: (3 điểm)
 Nhôm có tính chất gì? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm và hợp kim nhôm?
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS bệnh AIDS là bệnh lây qua đường sinh sản.
Câu 2: “Tuổi dạy thì” có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì tuổi này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng, Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển. ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Câu 3: 
a/ Để làm cầu bắc qua sông, làm đường day tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu sắt và thép.
b/ Để dệt vải may quần áo, chăn , màn người ta sử dụng vật liệu tơ sợi.
c/ Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu đá vôi.
Câu 4:
Tính chất của nhôm: Màu trắng bạc, có ánh kim, dễ rát mỏng, kéo sợi, nhẹ hơn sắt và đồng, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, không gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm.
Cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm và hợp kim nhôm: Sử dụng xong đánh rửa sạch sẽ, để nơi khô ráo, không đựng đồ có muối để lâu
3- Thu bài: - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 Giáo dục tập thể
Tiết 17 sơ kết tuần 17
I. Yêu cầu:
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
 1/ Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần.
 2/ ý kiến đóng góp của các HS trong lớp.
 3/ Nhận xét chung của GV.
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Chuẩn bị sách vở tương đối đủ
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
 Nhắc nhở:
	- Còn 2 bạn hay đi học muộn (Tỉnh, Quy)
 - 1 số bạn ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài tập chung ở một số bạn: Tỉnh, Si.
- Một số em chưa có đủ sách vở đồ dùng theo yêu cầu: Sáu, Thuận.
2/ Phương hướng tuần 18:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 17.
- Tiếp tục rèn học học thuộc bảng cửu chương. 
- Vận động các bạn hay nghỉ học đi học đều hơn.
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 17(6).doc