A. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do)
B. Đồ dùng:
GV: - Tranh minh hoạ sgk.
- Đoạn văn hướng dẫn đọc diễn
TUẦN 19: Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2012 Chào cờ ================= Thể dục: ================= Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT A. Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do) B. Đồ dùng: GV: - Tranh minh hoạ sgk. - Đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm. C. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy HĐ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - Đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài: ca dao về lao động sản xuất - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới (32') 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề mới của học kỳ II. Bài học hôm nay cô trò ta cùng nhau đi nghiên cứu là bài: Người công dân số một. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. b. Tìm hiểu bài. - Y/c HS chia nhóm 6 đọc thầm và TLCH. - Nhận xét,chốt lại. + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? - Hãy nêu ND bài. c. Đọc diễn cảm bài văn. - Y/c 2 HS khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài 5. Dặn dò Dặn HS về xem trước bài sau - NX giờ học. - 3 HS đọc bài và nêu nội dung bài giờ trước. - HS lắng nghe. - 2 em khá đọc bài - HS chia đoạn. + Phần 1: Từ đầu ... Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo.Không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - HS chia nhóm 6 đọc thầm và TLCH. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. + Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân, những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê. + Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mõi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày . anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. - HS nêu cá nhân - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ================= Toán: DIỆN TÍCH HÌNH THANG A. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. - HS vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. - HS có tính cẩn thận. B. Đồ dùng: GV: - Bảng nhóm - Một số hình vẽ trong sgk. C. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy HĐ học 1. Kiểm tra đầu giờ - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào để hiểu được điều này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. b.Phát triển bài a. Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Y/c HS đọc ví dụ 1( sgk) - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK - Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? b. Luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết: - GV nêu yêu cầu bài - Yêu cầu bài HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu. - Nhận xét,sửa sai. Bài 2: - GV yêu cầu thảo luận nhóm 6, làm bài vào phiếu . - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố: - Thi “Ai nhanh hơn” - Dặn HS về xem trước bài sau. - NX giờ học. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK - Diện tích hình tam giác ADK là: mà = = Vậy diện tích hình thang là: Muốn tính diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - 5HS nêu lại cách tính DT hình thang - HĐ nhóm 4 cố định - HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kq. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. a. S = = 50 ( cm2) - HĐ nhóm 6 (Nhóm số) - Thảo luận nhóm 6, làm bài vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kq. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung a. S = = 32,5 ( cm2) - 2 HS thi: Viết công thức tính diện tích hình thang ================= Chính tả: nghe- viết NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC A. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2,BT3 (a/b). - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B. Đồ dùng dạy học. GV: - Phiếu khổ to. C. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy HĐ học 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập 2 tiết trước. tr/ ch hoặc thanh hỏi, thanh ngã? 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: Để viết đẹp hơn, trình bày sạch sẽ hơn chúng ta cùng nhau đi viết chính tả hôm nay. ghi đầu bài. * Hướng dẫn nghe- viết chính tả: - Gv đọc bài chính tả , đọc thong thả rõ ràng , phát âm chính xác các tiếng có âm vần , thanh , HS dễ lẫn , dễ viết sai . + Bài chính tả cho em biết điều gì ? - GV nhắc HS chú ý cách viết chữ khó trong bài. - Yêu cầu HS gấp SGK - GV đọc cho HS viết bài . - GV đọc lại cho HS soát lỗi . - GV chấm tại lớp 1/3 bài viết. - GV nhận xét chung. 3.3.HD h/s làm bài tập chính tả . Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập 2,nhắc HS ghi nhớ . + Ô1 là chữ r ,d hoặc gi . + Ô2 là chữ o hoặc ô . - GV cho cả lớp đọc thầm lại nội dung bài 2. - GV cho HS thảo luận. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Chốt lại kết quả đúng. Bài 3: - Gv HD h/s làm bài - GV nhận xét, chốt lại. 3 Củng cố: - Cho hs đọc viết: lim dim, dành dụm. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - NX giờ học - 1HS làm bài tập 2 tiết trước. - HS đọc thầm lại bài. + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của việt nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái , lưu danh muôn thủa:Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước nam thì mới hết người nam đánh tây . - HS đọc thầm lại đoạn văn . - Gấp SGK - HS viết bài. - HS soát bài . - HS nghe, theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày và nhận xét - HS làm bài CN - HS trình bày kết quả a. Ve nghĩ mãi không ra , lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải . Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. - 1HS đọc, 2HS thi viết đúng, viết nhanh, lớp cổ vũ. ================= Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2012 Luyện từ và câu. CÂU GHÉP A. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác(ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép(BT 21) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT 3) B. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để HD HS nhận xét. C. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy HĐ học 1. Kiểm tra đầu giờ Lấy VD về câu ghép 2 Bài mới * Giới thiệu bài: Câu ghép là câu ntn để hiểu được câu ghép thầy cùng các em đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Ghi đầu bài. * Hướng dẫn làm bài tập. - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK - GV cho hS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV h/d HS làm bài. - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong từng câu. - Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. - GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm câu đơn và câu ghép. + Có thể tách các cụm C-V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không? - GV chốt lại , c. Ghi nhớ: Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập. - GV hd HS làm bài tập . Bài 1: GV cho HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu . - Chốt lại kq đúng. - HS lấy VD về câu ghép - 2HS đọc bài . - HS lắng nghe. - Lớp đọc thầm - HS làm bài nhóm 2. - HS trình bày kết quả bài làm . + Mỗi lần dời nhà đi bao giờ con Khỉ / C Cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. V + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu c v c hai tai chó giật giật v +Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa v +Chó/ chạy thong thả , khỉ /buông c v c thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. v - Thảo luận nhóm 4. + Câu đơn là câc có một vế câu c-v Câu 1 : câu đơn. Câu 2,3,4: câu ghép - HS trả lời không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau . - 3 HS đọc ghi nhớ . - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kq. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. §¸p ¸n bµi 1. STT Vế 1 Vế 2 Câu1 Trời/ xanh thẳm, C V Biển /cũng thẳm xanh, như dâng caolên,chắc nịch C V Câu2 Trời / rải mây trắng nhạt C v Biển/ mơ màng dịu hơi sương C v Câu3 Trời/ âm u mây mưa C v Biển/ xám xịt nặng nề C v Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió C v Biển /đục ngầu giận giữ C v Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp C v Ai /cũng thấy như thế C v Bài tập 2. - Gv cho HS đọc yêu cầu bài tập . Bài tập 3: - HD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3 Củng cố : + Thi tìm câu đơn, câu ghép - Dặn HS về xem trước bài sau. - HS làm bài CN. - HS trình bày kết quả. VD. + Mùa xuân đã về ,cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc , sương tan dần. - 2 đội HS thi kể ================= Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. - HS tính được diện tích hình thang. - HS có tín cẩn thận. B. Đồ dùng ... nói Đây là hình tròn , - GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa. - GV nói : Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn , - GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy. - GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính đường tròn , một đường kính của hình tròn. * Thực hành: Bài 1. - Gv hd HS làm bài tập . - HD kĩ năng sử dụng com pa để vẽ hình tròn - ĐH kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn. Bài 2: - Hãy nêu YCBT - YC hs làm bài cá nhân - Quan sát, nhận xét. 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung chính của bài. trước bài sau. - NX giờ học - 1HS trả lời - HS nghe. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ. - HS làm bài tập CN. - HS nêu yêu cầu bài. - Thực hành cá nhân. ================= Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. ( Dựng đoạn mở bài) A. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT 1) - Viết được đoạn văn mở bài theo kiểu trực tiếp cho hai trong bốn đề ở BT2. - Rèn kỹ năng viết văn cho học sinh. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học GV:- Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy HĐ học 1 . kiểm tra bài cũ - Yêu cầu đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện. 2 Bài mới * Giới thiệu bài: Để viết được đoạn văn mở bài hay và đúng thầy cùng các em đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Ghi đầu bài. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài . Bài 2: - Y/c 1 HS đọc y/c của bài. - GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn. - Y/c HS viết đọan mở bài vào vở. - Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Nhận xét, bổ sung. 3 Củng cố - Nhắc lại nội dung chính của bài - NX giờ học. - 2 HS tiếp nối nhau đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài . + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp ( Giới thiệu trực tiếp người định tả - là người bà trong gia đình) + Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp ( Giới thiệu hoàn cảnh , sau đó mới giới thiệu người định tả( Bác nông dân đang cày ruộng) - 1 HS đọc y/c của bài. - HS nghe. - HS suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn. - HS viết đọan mở bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. ================= Khoa học: DUNG DỊCH. A. Mục tiêu: - Nêu được một số VD về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. - HS có tính cẩn thận. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình sgk. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy HĐ học 1. Kiểm tra đầu giờ - Thế nào là hỗn hợp? Hãy nêu cách tách một chất ra khỏi hỗn hợp? 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Dung dịch là chất ntn để hiểu về dung dịch thầy cùng các em đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Ghi đầu bài. b. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tạo ra một dung dịch. - Bước 1: Y/c HS làm việc theo nhóm. + Tạo một dung dịch đường hoặc muối ( tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng sau - 2 HS trình bày. - Làm việc theo nhóm 6 (Nhóm số) - Các nhóm tạo một dung dịch đường hoặc muối ( tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định) và ghi vào bảng sau Tªn vµ ®Æc ®iÓm cña tõng chÊt t¹o ra dung dÞch Tªn dung dÞch vµ ®Æc ®iÓm cña dung dÞch - Thảo luận câu hỏi: + Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? + Dung dịch là gì? - Kể tên một số dung dịch mà em biết? - Bước 2: - Y/c HS làm việc cả lớp. - Y/c đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch. * Kết luận: ( sgk) b. Hoạt động 2: thực hành: Bước 1: Y/c HS làm việc theo nhóm. Đọc mục hướng dẫn thực hành và thảo luận các câu hỏi sau: + Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không? Tại sao? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. * kết luận : ( sgk) 4. Củng cố: - Em hiểu thế nào là dung dịch? - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào với nhau được gọi là dung dịch. - HS kể tên: Xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối - Đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HĐ nhóm cố định - HS làm việc theo nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc được giao. + Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước . Muối vẫn còn lại trong cốc. - Qua thí nghiệm trên cho ta thấy ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. - 1em nêu. ================= Thứ 6 ngày 6 tháng 1 năm 2012 Thể dục ================= Toán: CHU VI HÌNH TRÒN A. Mục tiêu. - Biết được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn tính chu vi hình tròn. - HS giải được bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn tính chu vi hình tròn. - HS có tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: GV:Phiếu nhóm. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra đầu giờ - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh 2 Dạy bài mới *. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn . - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. - GV hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn ta làm nh thế nào? *Thực hành. Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp chia nhóm 4, làm vào phiếu bài tập. - Chốt lại. Bài 2 . - Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 4HS làm phiếu. - Nhận xét, chốt lại kq đúng. Bài 3. - Y/c HS đọc đề bài. - HD phân tích đề. - Chốt lại. 3. Củng cố: - Trò chơi đố bạn - Làm lại các BT; NX giờ học - HS lắng nghe. - HS trả lời . * Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14 . C= d x 3,14 . C là chu vi hình tròn , d là đường kính hình tròn . Hoặc : Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với 3,14. C = r x 2 x 3,14 . - HS thảo luận nhóm 4, ghi phiếu. - Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét. a. C = 0,6 x 3,14 =1,884 (cm) b. C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm ) - HS làm bài vào vở, 4HS làm phiếu. - 4HS trình bày kq, lớp NX. c. C= - 1HS đọc đề bài - Phân tích đề. - Lớp tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày kq. - Lớp nhận xét, bổ sung Bài giải . Chu vi của bánh xe đó là . C= 0,75 x 3,14 = 2, 355( m ) Đáp số : 2,355 M. - 2 HS đố nhau viết công thức tính chu vi hình tròn. ================= Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Dựng đoạn kết bài) A. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK(BT1). -Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu BT2. - HS có tính cẩn thận B. Đồ dùng dạy học. GV: - Hình sgk. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học : HĐ dạy HĐ học 1. Kiểm tra đầu giờ - Thu chấm 2- bài văn viết thư cho một người thân - Nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới * Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập: - GV gợi ý cho h/s nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp . Bài 1: - Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét và kết luận: (+ Đoạn KB a là kết bài theo kiểu kết bài không mở rộng + Đoạn KB b : kết bài theo kiểu mở rộng) Bài 2: - GV cho hs đọc bài và làm bài tập. - GV HD hiểu yêu cầu của bài và làm bài theo gợi ý . + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài . + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài . + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn - GV phát bút dạ cho HS làm bài theo nhóm. . - Gv theo dõi giúp đỡ h/s , HS làm song yêu cầu các nhóm trình bày kết quả . - GV nhận xét và hoàn thiện cho bài viết 4. củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung chính của bài - HS nghe. - 2 h/s đọc bài , và suy nghĩ làm bài . - HS làm bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc bài HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ================= Khoa häc: Sự biến đổi hóa học A. Môc tiªu. - Nªu dîc mét sè VD vÒ sù biÕn ®æi ho¸ häc x¶y ra do t¸c dông cña nhiÖt hoÆc t¸c dông cña ¸nh s¸ng. - HS cã høng thó trong häc tËp. B. §å dïng d¹y häc. GV: - H×nh sgk. - PhiÕu häc tËp. C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc H§ d¹y H§ häc 1. KiÓm tra ®Çu giê -Trß ch¬i “TruyÒn th” 2. Bµi míi : Giíi thiÖu bµi *D¹y bµi míi: a. Ho¹t ®éng1 : - GV HD h/s lµm thÝ nghiÖm trong SGK vµ ghi kÕt qu¶ vµo phiÕu häc tËp. - Gv theo dâi vµ gióp ®ì HS thùc hiÖn. - Mêi ®¹i diÖn c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ . - GV nhËn xÐt kÕt luËn. - HS ch¬i trß ch¬i. - HS thùc hµnh theo HD cña GV vµ HD trong SGK. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ thùc hµnh. §¸p ¸n thÝ nghiÖm. ThÝ nghiÖm M« t¶ hiÖn tîng Gi¶i thÝch hiÖn tîng. ThÝ nghiÖm 1 * §èt mét tê giÊy. Tê giÊy bÞ ch¸y thµnh than Tê giÊy ®· bÞ biÕn ®æi thµnh mét chÊt kh¸c , kh«ng cßn gi÷ ®îc tÝnh chÊt ban ®Çu . + HiÖn tîng chÊt nµy bÞ biÕn ®æi thµnh chÊt kh¸c gäi lµ g× ?. - Sù biÕn ®æi ho¸ häc lµ g×? - GV kÕt luËn . - Gäi HS ®äc môc b¹n cÇn biÕt. b. Ho¹t ®éng 2: Th¶o luËn . - GV cho HS quan s¸t c¸c h×nh trong SGK vµ th¶o luËn c©u hái sau. + Trêng hîp nµo cã sù biÕn ®æi ho¸ häc? + Trêng hîp nµo cã sù biÕn ®æi lÝ häc? - GV kÕt luËn : Sù biÕn ®æi tõ chÊt nµy thµnh chÊt kh¸c gäi lµ sù biÕn ®æi ho¸ häc 3 Cñng cè: - Nªu néi dung chÝnh cña bµi. - NX giê häc - HS nªu + §ã gäi lµ hiÖn tîng biÕn ho¸ häc. + Sù biÕn ®æi ho¸ häc lµ sù biÕn ®æi tõ chÊt nµy thµnh chÊt kh¸c . - 1 HS ®äc môc b¹n cÇn biÕt. - HS th¶o luËn nhãm 6. + H×nh 2,5,6 lµ sù biÕn ®æi ho¸ häc . + H×nh 3,4,7 lµ sù biÕn ®æi lÝ häc. - 1HS nªu. ================= Sinh hoạt lớp ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT TUẦN 19 I. Đánh giá nhận xét tuần 19 - Các tổ trưởng nhận xét đánh giá. - Lớp trưởng báo cáo nhận xét, đánh giá. - GVCN đánh giá nhận xét:
Tài liệu đính kèm: