Giáo án Khoa học 5 - Tuần học 16, 17

Giáo án Khoa học 5 - Tuần học 16, 17

CHẤT DẺO

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng :

- Nêu tính chất của chất dẻo .

- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

· Hình trang 64, 65 SGK.

· Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 - Tuần học 16, 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Tiết 31 Ngày dạy :
CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
Nêu tính chất của chất dẻo . 
Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 64, 65 SGK.
Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
27ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Em hãy nêu tính chất của cao su.
+ Cao su thường được sử dụng để làm gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu ghi tựa.
b) Nội dung.
 HĐ1: Quan sát
Mục tiêu :Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp quan sát hình minh họa trang 64 và đồ dùng bằng nhựa các em mang tới lớp để tìm hiểu về về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
- Hỏi : dồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì?
HĐ 2 : Tính chất của chất dẻo.
Mục tiêu : HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- HS làm việc cá nhân : Đọc thông tin để trả lời các câu hỏi ở SGK trang 65.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
2. Chất dẻo có tính chất gì?
3. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
4. Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong gia đình bằng chất dẻo?
- Tổ chức cho HS “Thi kể tên các chất dẻo”
- Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội cử 3 đại diện lên bảng ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo, em thứ nhất ghi xong chuyền phấn cho em thứ hai cứ như thế cho đến hết, đội nào ghi nhiều tên đồ dùng là đội thắng cuộc.
Kết luận : Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ dầu mỏ và than đá. Chất dẻo không dẫn điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, rẻ, có nhiều màu sắc, mẫu mã phù hợp. Chúng không đòi hỏi sự bảo quản đặc biệt. Ngày nay chúng ta thấy có rất nhiều sản phẩm bằng chất dẻo trong đời sống hàng ngày. Chúng dần thay thế các sản phẩm bằng gỗ, thủy tinh, vải, kim loại.
4. Củng cố dặn dò
 - Về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và chuẩn bị mỗi em một miếng vải nhỏ để học bài Tơ sợi.
- Nhận xét: 
- 2 HS trả lời.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nói với nhau về đặc diểm của các loại đồ dùng bằng nhựa.
- 3 đến 5 HS trình bày.
+ Hình 1 : Các loại ống nhựa cứng và máng luồng dây điện, các đồ dùng này cứng, chịu được nén, không thấm nước, nhiều màu sắc, kích cở khác nhau.
+ Hình 2 : Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+ Hình 3 : Aùo mưa mỏng, mềm, không thấm nước.
+ Hình 4 : chậu xô nhựađều không thấm nước.
+ Đây là lược nhựa, ca nhựa, muỗng nhựa, chén nhựa, đều có hình dáng và màu sắc khác nhau,
- Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.
- HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp.
- Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.
- Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
- Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các sản phẩm được làm bằng gỗ, da, thủy tinh, kim loại vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.
- Khi sử dụng xong các đồ dùng bằng chất dẻo cần được rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ và để trong mát.
- Lớp chia làm hai đội thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Ví dụ : chén, cốc, đĩa, khay đựng thức ăn, mắc áo, ca múc nước, chậu, dao, dĩa, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, dép, thước kẻ,
Rút kinh nghiệm : 
Tuần 16 Tiết 32 Ngày dạy :
TƠ SỢI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Nêu tính chất của tơ sợi . 
Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình và thông tin trang 66 SGK.
Một số mẫu vải, bật lửa, phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
27ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
+Ngày nay,chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu ghi tựa.
b) Nội dung.
 HĐ1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu : HS kể được tên một số loại tơ sợi.
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi SGKtrang 66
- Bước 2 : Làm việc cả lớp.
+ Gọi HS trình bày.
- Hỏi : sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gay, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
Kết luận : Có nhiều loại tơ sợi khác nhau. Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Tơ sợi được làm ra từ các chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
HĐ2 : Thực hành 
Mục tiêu : HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Làm thực hành : Lần lượt đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra ghi kết quả vào giấy và trình bày trước lớp.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
HĐ3 : Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin trang 67 và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gọi một số HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Kết luận : Tơ sợi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và một số ngành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp nhẹ. Sợi ni lông còn được dùng trong y tế, làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc,.
4. Củng cố dặn dò
 - Về nhà học thuộc bảng thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài Oân tập kiểm tra HKI.
- Nhận xét: 
- 2 HS trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK
- Đại diện mỗi nhóm trình bàycâu hỏi trả lời cho một hình. Các nhóm khác bổ sung
+ Hình 1 : Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3 : Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gay có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn SGK trang 67.
- Đại diện từng nhóm trình bày :
+ Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vón cục lại.
- HS làm việc với phiếu học tập :
Loại tơ sợi 
Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
- Vải sợi bông có thể rất mỏng hoặc rất dày. Quần áo may bằng vài sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
2. Tơ sợi nhân tạo
Sợi ni lông
Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
Rút kinh nghiệm : 
Tuần 17 Tiết 33 Ngày dạy :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố các kiến thức :
Đặc điểm giới tính.
Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 68 SGK.
Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
27ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu ghi tựa.
b) Nội dung.
 HĐ1: Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu : Giúp HS củng cốkiến thức và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Bước 1 : Làm việc cá nhân
- Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Bước 2 : Làm việc cả lớp.
+ Gọi HS trình bày.
HĐ2 : Thực hành 
Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
Bài 1 : làm việc theo nhóm.
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2 :Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
Mỗi nhóm có 1 phiếu ghi nội dung như SGK. Yêu cầu mỗi nhóm thi xem nhóm nào có câu trả lời đúng và nhanh nhất.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chọn chữ cái có câu trả lời đúng và khoanh vào.
Bước 3 : Làm việc cả lớp.
GV đính 4 phiếu học tập lên bảng, mỗi nhóm cử một đại diện lên khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng, nhóm nào làm đúng, nhanh là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố dặn dò
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài Oân tập kiểm tra HKI tiếp theo.
- Nhận xét: 
- 2 HS trả lời.
- HS làm phiếu học tập:
Câu 1 : Trong các bệnh : sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? (bệnh AIDS).
Câu 2 : 
+ Hình 1 : Nằm màn : phòng tránh được bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não. Vì những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi-rút gây bệnh sang người lành.
+ Hình 2 : Rửa sạch tay. Phòng bệnh Viêm gan A, giun. Vì các bệnh đó lây qua đường tiêu hóa. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
 + Hình 3 : Uống nước đã đun sôi để nguội. Phòng bệnh Viêm gan A, giun, các bệnh đường tiêu hóa khác (tiêu chảy, lị, tả,)
vì nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hóa khác. Vì vậy, cần uống nước đã đun sôi.
+ Hình 4 : Aên chín. Phòng bệnh viêm gan A, giun, sán, ngộ độc thức ăn, các bệnh đường tiêu hóa khác.vì trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn thức ăn chín, sạch.
- Làm việc nhóm theo yêu cầu của GV và ghi vào phiếu như SGK trang 69.
- Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung.
+ N1: Nêu tính chất và công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+ N2: Nêu tính chất và công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+ N3: Nêu tính chất và công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo.
+ N4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện lên bảng thực hiện.
Đáp án : 
+ Câu 2.1. ý c
+ Câu 2.2. ý a
+ Câu 2.3. ý c
+ Câu 2.4. ý a
Rút kinh nghiệm : 
Tuần 17 Tiết 34 Ngày dạy :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
Đặc điểm giới tính.
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 68 SGK.
Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
27ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu ghi tựa.
b) Nội dung.
 HĐ3: Trò chơi đoán chữ
Mục tiêu : Giúp HS củng cốkiến thức trong chủ đề “con người và sức khỏe”.
- Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- Luật chơi : Quản trò đọc câu thứ nhất: “Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì?” người chơi nói tên một chữ cái như : chữ T. Khi đó quản trò nói : “Có 2 chữ T”, người chơi nói tiếp : “Chữ H”, quản trò nói “Có 2 chữ H”, nếu người chơi nói sai thì mất lượt, đến lượt của nhóm khác cứ như thế đến hết. Nếu ô chữ nào người chơi không đoán được thì quyền đoán thuộc về HS dưới lớp.
- Nhóm nào đoán dược nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc.
- Bước 2 : HS chơi theo hướng dẫn ở bước 1.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
GV kết luận : các em đã học về chương “Con người và sức khỏe” đã biết cách giữ vệ sinh để phòng tránh một số bệnh, đã học về đặc điểm tâm sinh lí của giới tính và biết qua từng giai đoạn phát triển của cơ thể con người cũng như các em đã học qua chương “Vật chất và năng lượng” đã hiểu về đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng . Đó là những kiến thức cơ bản mà chúng ta thường gặp trong đời sống hàng ngày. Sắp tới các em sẽ học về sự biến đổi của chất các em sẽ biết về sự chuyển thể của chất, về hỗn hợp, về dung dịch. Những kiến thức đó luôn rất cần trong đời sống nên chúng ta phải học tập cho tốt các em nhé.
4. Củng cố dặn dò
 - Về ôn bài chuẩn bị thi HKI, xem trước bài Sự chuyển thể của chất.
- Nhận xét:.
- 2 HS trả lời.
- Mỗi nhóm cử một HS tham gia và thực hiện theo luật chơi mà GV đã nêu.
+ Câu 1 : Sự thụ tinh.
+ Câu 2 : Bào thai (hoặc thai nhi).
+ Câu 3 : Dậy thì.
+ Câu 4 : Vị thành niên.
+ Câu 5 : Trưởng thành.
+ Câu 6 : Già.
+ Câu 7 : Sốt rét.
+ Câu 8 : Sốt xuất huyết.
+ Câu 9 : Viêm não.
+ Câu 10 : Viêm gan A.
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docKH LOP 5CKTKNKNStuan 1518.doc