Bài 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
Bài 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Cách tiến hành: a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Cho HS đọc các thông tin và thảo luận theo nhóm. - HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. b) Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. c) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?” Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. Cách tiến hành: - GV và HS sưu tầm khoảng 12- 16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi khác nhau, làm các nghề khác nhau. a) Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - HS xác định những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. b) Làm việc theo nhóm. - HS làm việc như hướng dẫn trên. c) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét. Kết luận: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 8: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18, 19 SGK. - Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đúng), mặt kia ghi chữ S (sai). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Động não. Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: - GV giảng và nêu đặt vấn đề. - HS lắng nghe. - GV sử dụng phương pháp động não, yêu câu mỗi HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. - Chốt lại những việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể. Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập. - GV chia lớp thành nhóm nam và nữ riêng. - Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”. Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. - Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ. Hoạt động 4: Quan sát tranh và thảo luận. Mục tiêu: HS xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện từng nhóm trả lời. - GV nhận xét. Kết luận: Hoạt động 5: Trò chơi “Tập làm diễn giả”. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Cho HS trình bày. - Cho HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Tài liệu đính kèm: