Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Trường Tiểu học Hoài Hải - Tuần 8

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Trường Tiểu học Hoài Hải - Tuần 8

1)Đọc trơi chảy tồn bi

-Biết đọc diễn cảm bi văn với giọng tả nhẹ nhng, nhấn giọng ở từ ngữ miu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, th vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tc giả với vẻ đẹp của rừng.

2)Hiểu cc từ ngữ trong bi văn.

-Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ th của rừng; tình cảm yu mến, ngưỡng mộ của tc giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

3)Gio dục HS biết bảo vệ rừng v yu thích cc lồi động vật hoang d.

II- CC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 44 trang Người đăng huong21 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Trường Tiểu học Hoài Hải - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhật tụng : 
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng
Thứ-Ngày
Môn
Tên bài dạy
THỨ 2 /15/10
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên (t2)
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
Tốn 
Số thập phân bằng nhau
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A
Khoa học 
Phòng tránh HIV/AIDS
THỨ 3/16/10
Chính tả
Kì diệu rừng xanh
Tốn
So sánh hai số thập phân
 Địa lí
Dân số nước ta
Thể dục
Lịch sử
Xô viết Nghệ-Tĩnh
THỨ 4/17/10
( GV khơng CN dạy)
Tập đọc
Trước cổng trời
 Tốn
Luyện tập
TLV
Luyện tập tả cảnh
Thể dục
THỨ 5/11/10
LT&C
MRVT: Thiên nhiên
Tiếng Anh
Tốn
Luyện tập chung
 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
THỨ 6/18/10
 LT&C
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
 Tốn
Viết các số đo độ dài dưới dạng số TP
TLV
Luyện tập tả cảnh
Kĩ thuật
Nấu cơm (t2)
SHTT
Sinh hoạt lớp Tuần 8
 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC 
KÌ DIỆU RỪNG XANH
 Theo Nguyễn Phan Hách
I- MỤC TIÊU:
1)Đọc trôi chảy toàn bài
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2)Hiểu các từ ngữ trong bài văn.
-Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
3)Giáo dục HS biết bảo vệ rừng và yêu thích các loài động vật hoang dã.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Kiểm tra bài cũ : 2HS
 Đọc thuộc lòng bài thơ: “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” và trả lời câu hỏi về bài đọc.
HS đọc bài và trả lời
1’
11’
12’
10,/
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trực tiếp
b) Luyện đọc:
 - Gọi một HS giỏi đọc bài.
 - GV chia đoạn: 3 đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầudưới chân
 Đoạn 2: Nắng trưanhìn theo
 Đoạn 3: Còn lại
-HS đọc nối tiếp.(GV kết hợp sửa saicho HS)
Đưa tranh minh họa SGK, giải thích một số từ ngữ khó cuối bài.
- Cho HS đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt đoạn 1.
- Nêu câu hỏi 1
+ Gợi ý: Những cây nấm rừng đã khiến cho tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thé nào?
- Cho HS đọc đoạn 2, 3.
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+ Vì sao rừng Khộp được gọi là:”Giang sơn vàng rợi”?
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên ?. 
d) Đọc diễn cảm:
-Luyện cho học sinh đọc đoạn 1.
-GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm
 -HS lắng nghe.
1 HS đọc
HS đọc 3 lượt nối tiếp nhau
 - Đọc theo cặp 1lượt bài.
 - 01 HS đọc chú giải 2 HS giải nghĩa từ.
 - Cả lớp theo dõi.
HS đọc lướt
- Vạt nấm rừng như một thành phố, mỗi chiếc nấm như tòa lâu đài
- Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp lãng mạn thần bí của truyện cổ tích.
 -Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
*Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, con chồn vút qua, con mang vàng đang ăn cỏ
 -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú.
 -Vì có sự hoà quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn: 
-HS phát biểu tự do.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn.
-HS thi đọc diễn cảm.
1’
3) Củng cố :
 + Bài văn ca ngợi rừng xanh như thế nào?
 -Bài văn ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
2’
4) Nhận xét, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 Xem bài sau “ Trước cổng trời”
-Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN 
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I– MỤC TIÊU :
- Rèn HS viết số TP bằng nhau nhanh,thành thạo .
Giúp Hs biết : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số TP thì giá trị của số TP không thay đổi .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5/
15/
15/
3/
1’
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 2 SGK
1 Hs làm bài 4
 - Nhận xét,sửa chữa.
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : Trực tiếp
 b– Tìm hiểu bài: 
 * Phát hiện đặc điểm của số TP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải ở số TP đó .
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các Vdụ để rút ra nhận xét .
0,7 = 0,70 ; 0,70 = 0,7; 0,700 = 0,70
Yêu cầu HS nêu được nhận xét khái quát
Hướng dẫn HS nêu một số ví dụ minh họa
Lưu ý: Số tự nhiên được coi là STP đặc biệt
 ( có phần TP là những chữ số 0)
Thực hành: 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .
Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có STP viết dưới dạng gọn hơn
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.
+ Cả lớp và GV nhận xét, đối chiếu kết quả.
+GV lưu ý trường hợp chữ số 0 ở phần thập phân nhưng không ở tận cùng.
- 35,020 = 35,02 (không bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)
Bài 2: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau( đều có 3 chữ số)
Yêu cầu HS tự làm
GV theo dõi
Cả lớp và GV nhận xét
Bài 3 : (Bảng phụ)
Gọi lần lượt HS nêu miệng và giải thích.
 Nhận xét , sửa chữa .
4– Củng cố :
- Nêu cách viết số TP bằng nhau ? 
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :So sánh hai số thập phân 
2HS làm
Làm việc theo hướng dẫn :
HS nêu kết luận như SGK
HS nêu ví dụ: 2,3 = 2,30
2,30 = 2,300 ; 8,0 = 8 ; 8,00 = 8,0 = 8
1 HS đọc bài tập
- 7,800 = 7,8 ; 2001,300 = 2001,3 ;
- 64,9000 = 64,9 ; 
- 35,030 = 35,02 ; 3,0400 = 3,04
- 100,0100 = 100,01
HS đọc bài tập
1 HS lên bảng làm
5,612 ; 24,5 = 24,500
17,2 = 17,200 ; 80,01 = 80,010
480,59 = 480,590 ; 14,678
Lan và Mĩ viết đúng
Hùng viết sai vì 0,100 = mà Hùng lại viết 0,100 = 
HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM
KHOA HỌC 
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I – MỤC TIÊU : 
Sau bài học , HS cần biết :
 _ Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm gan A .
 _ Nêu cách phòng bệng viêm gan A .
 _ Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 _Thông tin & hình trang 32, 33 SGK . 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
14’
14’
3’
1’
1– Oån định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : “ Phòng bệnh viêm não”
 _ Nguyên nhân gây bệnh viêm não?
 _ Nêu cách đề phòng bệnh viêm não ?
 _ Nhận xét
3 – Bài mới : 
a– Giới thiệu bài : “ Phòng bệnh viêm gan A “
b– Hoạt động : 
 *) HĐ 1 : - Làm việc với SGK 
 @Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A .
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A 
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
_Bước 2: Thảo luận theo nhóm .
_ Bước 3: Trình bày kết quả
Kếùt luận: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá.
*) HĐ 2:.Quan sát & thảo luận .
 @Mục tiêu: Giúp HS :
 _ Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
 _ Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A 
@Cách tiến hành:
_Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình. 
+ Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A
_Bước 2: GV nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận : 
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A ?. 
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
- Kết luận: 
 _ Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống chín ; rửa sạch tay trước khi ăn & sau khi đại tiện .
 _ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ; không uống rượu .
 4– Củng cố : 
Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết.”
5 – Nhận xét – dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau “Phòng tránh HIV/ AIDS”. 
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe .
- HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi. 
- H2 Uống nước đun sôi để nguội.
- H3 : Aên thức ăn đã nấu chín.
- H4 :Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
- H5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
-Thảo luận
-Muốn phòng bệnh : ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
-Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm vitamin; không ăn mỡ; không uống rượu.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( Tiết 2 )
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10/
10/
9/
2/
HĐ1:Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (Bài tập 4 SGK).
*Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức về cội nguồn 
*Cách tiến hành: -Cho các đại diện nhóm lên giới thiệu các tranh , ảnh , thông tin mà các em thu nhập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . 
- Cho HS thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau 
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10 tháng 3 hằng năm thể ... äm ở câu a, b , c, những từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là từ nhiều nghĩa
-GV gợi y,ù giải thích nghĩa một số từ “chín”
- Tương tự cho HS làm câu b, c
-Yêu cầu HS làm theo cặp
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
-*Củng cố về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
 Bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2
-GV giao việc :
 + Dùng viết chì gạch một gạch dưới tất cả các từ xuân trong các câu thơ, câu văn.
+ Chỉ rõ từ xuân được dùng với những nghĩa nào ?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Bài 3 :Đặt câu
-Yêu cầu HS làm cá nhân ,
- Cả lớp và GV theo dõi sửa chữa
- GV lưu ý cách đặt câu
4/ Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức đã học và đặt thêm những câu văn ở BT3.
-HS lắng nghe
-1HS đọc
HS tìm : chín 1, chín 3 là từ nhiều nghĩa. Chín 2 là từ đồng âm
-b/ Đường 2, đường 3 : nhiều nghĩa
 Đường1 : đồng âm
-c/ Vạt 1, vạt 3 : nhiều nghĩa
 Vạt2 : đồng âm
-Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả
- HS đọc và làm việc theo nhóm
- Xuân 1: Chỉ mùa đầu tiên trong năm
- Xuân 2: Tươi đẹp 
- Xuân 3: Chỉ về tuổi
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
1 HS đọc đề
Cao: Anh trai em cao hơn hẳn bạn bè trong lớp.
Mẹ dẫn em vào xem hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao.
Theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
( Dựng đoạn mở bài , kết bài )
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/ Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh .
2/ Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh .
II-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4/ 
7/ 
7/
14/ 
2/ 
1-Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương .
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
 Tiết học hôm nay , các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương .
b-Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ).
-GV cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp .
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng :
+ Mở bài theo kiểu trực tiếp: đoạn (a): 
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp: đoạn (b)
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét 2 cách kết bài .
-GV nhận xét chốt lại ý đúng
* Bài tập 3 :
-GV nêu yêu cầu đề bài .
-Cho HS làm bài .
-GV cho HS đọc đoạn văn .
-GV nhận xét và khen những học sinh viết đúng, viết hay .
3-Củng cố -dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Ghi nhớ 2 kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh. 
-Viết lại 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt 
- HS lần lượt đọc bài làm của mình .
-HS lắng nghe.
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-2 HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài .
-HS làm việc cá nhân : Đọc thầm 2 đoạn văn và suy nghĩ trả lời .
-Một số HS phát biểu , lớp nhận xét 
-1HS đọc , cả lớp theo dõi SGK .
-Đọc thần 2 đoạn văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS làm việc cá nhân .
-3 HS đọc đoạn mở bài , 3 HS đọc đoạn kết bài .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
Theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN 
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I– MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn : 
- Bảng đơn vị đo độ dài .
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng .
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số TP theo các đơn vị đo khác nhau .
 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 – GV : Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống 1 số ô .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5/
1/
25/
5/
3/
1– Oån định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu cách đọc, viết và so sánh số thập phân ?
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : 
 b– Hoạt động : 
 * Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài .
-Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đv đo liền kề (cho HS thảo luận theo cặp )
-Cho ví dụ 
 * Ví dụ.
-GV nêu vd 1 : Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm . 6m4dm = m
-Cho HS nêu cách làm, GV ghi bảng .
-VD 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
 3m5cm = m
-Cho HS thực hiện tương tự như vd1.
 * Thực hành :
Bài 1:Cho HS làm bài vào vở , gọi 4 HS lên bảng làm trên bảng 
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm .
+Nhóm 1,2 thảo luận câu a
+Nhóm 3,4 thảo luận câu b 
-Đại diện 4 nhóm lên trình bày kết quả .
-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 3 :Cho HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra.
GV nhận xét chung .
4– Củng cố :
Nêu mối quan hệ giữa các đv đo độ dài .
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- HS nêu.
- HS nghe .
-km , hm , dam , m , dm , cm , mm ,
-Thảo luận và nêu nhận xét:
*VD-1km = 10hm 1hm = km=0,1km
1hm = 10dam
1dam = 10m
1m = 10dm 1dm = m = 0,1m
-Nêu miệng
-6m4dm = 6m = 6,4m
Vậy 6m4dm = 6,4m
 - HS thực hiện: 3m5dm = 3,05m
-HS làm bài 1.
-HS thảo luận Bài 2 .
Đại diện nhóm trình bày .
Bài 3
-HS làm bài và kiểm tra .
a)5km302m = 5km = 5,302km
b)5km75m = 5km = 5,075km
c) 302m = km = 0,302km
-HS nêu .
-HS nghe
RÚT KINH NGHIỆM
Kĩ thuật :
THÊU CHỮ V (tiết 1)
I-Mục tiêu: 
 HS cần phải:
 - Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
 - Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II-Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu thêu chữ V.
 - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V trên khăn tay.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 +Một mảnh vải trắng, kích thước 35 cm x 35 cm
 +Kim khâu, chỉ màu.
 +Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu 
III- Các hoạt động dạy – học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
29’
3’
1) Kiểm tra bài cũ : 
-GV nhận xét kết quả sản phẩm ở tiết học trước và kiểm tra đồ dùng học tập, vật liệu đã dặn ở tiết trước.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Giảng bài:
HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu 
-GV giới thiệu mẫu thêu chữ V, HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1 (SGK).
+ Em hãy quan sát hình 1 và nêu đặc điểm của đường thêu chữ V ở mặt phải, mặt trái đường thêu ?
-GV giới thiệu khăn tay có thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V 
+ Nêu ứng dụng của thêu chữ V ?
- GV tóm tắt nội dung của HĐ1.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Hướng dẫn HS đọc mục 2 trong sgk để nêu các bước thêu chữ V
+ Nêu cách vạch dấu đường thêu chữ V ?
- GV hướng dẫn: dùng mũi kim gẩy một sợi vải lên và rút bỏ sợi vải đó. Gẩy và rút tiếp một sợi vải khác cách sợi vải vừa rút 1cm. Sau đó chấm các điểm trên hai đường dấu. Lưu ý : vạch dấu theo trình tự từ trái sang phải.
- Cho HS quan sát hình 3 và hình 4 (sgk)
- GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu.
- Gọi 2- 3 HS lên bảng thêu các mũi tiếp theo.
- GV quan sát, uốn nắn
3) Củng cố : 
- HS nhắc lại cách thêu chữ V ?
4) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: vải, kim, chỉ, kéo , bút chì, tiết sau thực hành.
-HS nghe
-HS quan sát vật mẫu kết hợp với quan sát hình 1.
- Thêu chữ V là cách thêu tạo thành các chữ V nối tiếp nhau ở mặt phải đường thêu. Mặt trái đường thêu là hai đường khâu với các mũi khâu dài đều nhau.
-Quan sát
- Thêu chữ V được ứng dụng để thêu trang trí viền mép cổ áo, nẹp áo, khăn tay, 
- HS đọc mục 2 trong sgk
- Dùng bút chì kẻ hai đường thẳng song song cách nhau 1cm ở trên mặt phải của vải để làm đường dấu.
- HS nghe và theo dõi
- HS quan sát, theo dõi
- HS làm theo
- HS lên bảng thêu các mũi tiếp theo.
-Cách thêu chữ V tạo thành các mũi thêu hình chữ V nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Mặt trái đường thêu là hai đường khâu với các mũi khâu dài bằng nhau và cách đều nhau. Thêu từ trái sang phải.
1’
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
 I MỤC TIÊU:
 _ Giúp HS:thấy được những ưu điểm và nhược điểm của bản thân, của bạn trong tuần qua.
 _ Biết phát huy những ưu điêûm, sửa sai những nhược điểm để được tốt hơn. 
 _Giáo dục ý thức thực hiện tốt kế hoạch đềø ra
 II.TIẾN HÀNH CÁC BƯỚC
A. SƠ KẾT CÔNG TÁC TUẦN 8
 *Ưu điểm:
 1.Đạo đức : Thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của người HS, có tinh thần đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ.
 2 Học tập:
 - Nghiêm túc việc chuẩn bị bài cũ ở nhà. Tích cực xây dựng bài mới.
 - Theo dõi bài dạy trên lớp nghiêm túc, làm bài tập đầy đủ,tích cực xây dựng bài:Nhung, Ý, Truyền.
 - HS có tiến bộ: Tri , Thị Trí , H.Phi
 - Chuẩn bị đầy đủ DCHT khi đến lớp .
 3. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân tốt, có ý thức tự quản.
- Thực hiện sinh hoạt 15’ đầu giờ đều đặn
- Tham gia lao động dọn vệ sinh trường lớp tốt.
 * Tồn tại:
 - Nhiều em còn lười học: Quốc Đạt , Nhất . 
 -Vệ sinh cá nhân còn kém, tác phong luộm thuộm: Bình 
 B. KẾ HOẠCH TUẦN 9
	- Thực hiện câu châm ngôn : “Cô giáo như mẹ hiền” 
	- Vừa học kiến thức mới vừa ôn kiến thức cũ,xây dưng thói quen ghi vở cẩn thận,trình bày vở sạch sẽ. Chuẩn bị thi GHKI đạt hiệu quả cao
	- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 8.doc