I.Mục tiêu
-Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
-Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Tuần 9 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tập đọc : Cái gì quý nhất I.Mục tiêu -Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). -Giáo dục ý thức kính trọng người lao động. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng . b.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải Đoạn 3: Đoạn còn lại. Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? Nội dung chính của bài là gì? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm ( theo quy trình dạy môn học ) . 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau. Đọc lại bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi HS nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hs luyện đọc cặp - Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một + Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí; người lao động là quý nhất - Theo ở mục tiêu . Hs luyện đọc theo cặp Hs thi đọc Hs nhắc lại nội dung chính Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. -Giáo dục Hs yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: Bảng phụ; Bộ đồ dạy toán 5. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = 56,23 m. - Học sinh làm và nêu cách làm. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng. b/Luyện tập : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv gọi học sinh trình bày cách làm. - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh dưới lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2:học sinh làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm. trước khi học sinh làm gv nêu bài mẫu: Vậy 315cm = 3,15m *Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách làm. Bài4:Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng hạn: Tương tự học sinh làm các bài b, c, d còn lại. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS lên thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng thập phân. - Học sinh trình bày kết quả: Bài 2: Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả lớp thống nhất kết quả. *Bài 3: Bài 4: Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Học sinh về nhà làm vở bài tập toán. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Chính tả (nhớ - viết ): Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà I.Mục tiêu -Viết đúng bài CT, trịnh bày đúng các khổ thơ, theo thể thơ tự do. -Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. -Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn Hs nhớ - viết GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho Em hãy nêu cách trình bày bài? Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? Hs nhớ để viết bài Chấm 7- 10 bài, nhận xét chung c.Hd làm bài tập Bài tập 3: Thi tìm từ nhanh a.Các từ láy có âm đầu l Gv kết luận: la liệt, la lối, lả lướt, lung linh, lạ lùng, lá lành, lấp lánh, lanh lảnh, Gv chấm bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 1Hs đọc thuộc lòng bài Hs theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. Hs nhẩm lại bài. Hs viết bài. Hs soát bài. 2 Hs lên bảng làm bài Cả lớp nhận xét, bổ sung Hs làm bài vào vở Hs nhắc lại bài học. ------------------------------------------------- Toán : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu -Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng . Ví dụ: 5tấn 132kg = tấn HS trình bày tương tự như trên. VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg c.Thực hành Bài 1: Viết số thập phân thích hợp a.4tấn 562kg = 4,562tấn b.3tấn 14kg = 3,014kg c.12tấn 6kg = 12,006kg d.500kg = 0,5kg Bài 2: Viết các số đo sau a. 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500 kg Bài 3: Cho HS đọc đề . GV Hướng dẫn tóm tắt . HS làm bài vào vở GV chấm bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài HS đọc lại bảng đo khối lượng, thực hiện: 5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn Vậy: 5tấn132kg = 5,132 tấn Hs rút ra:Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - 2 HS làm bảng lớp Cả lớp làm bài vào vở Cả lớp sửa bài. Bài 2 1HS lên bảng Cả lớp nhận xét, bổ sung HS làm vào vở Cả lớp nhận xét Bài 3: Số kg thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Số kg thịt để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn . Đáp số : 1,62 tấn Hs nhắc lại bài học -------------------------------------------- Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I.Mục tiêu -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II. Đồ dùng Bảng phụ; Từ điển. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Đọc mẫu chuyện Bài tập 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. Gv kết luận: Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. Bài tập 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu . Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài và làm lại bài tập 2Hs trả bài Học sinh đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu Hs làm việc nhóm đôi Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Hs làm vào vở Ví dụ : Con sông quê em đã gắn liền với tuổi thơ, với bao nhiêu kỉ niệm mà em không bao giờ quên được. Con sông nằm uốn khúc quanh co giữa làng. Mặt nước trong veo gợn sóng. Hai bên sông là những bụi tre ngà cao vút. Khi ông mặt trời thức dậy, những tia nắng chiếu xuống dòng sông làm cho mặt sông lấp lánh như dát vàng trông thật đẹp. Dưới ánh trăng, dòng sông trở nên lung linh huyền ảo. Dòng sông quê em đẹp biết bao.Dù đi đâu em luôn nhớ con sông quê em - HS nhắc lại bài học Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Tập đọc : Đất Cà Mau I.Mục tiêu -Đọc diễn cảm được bài văn. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của của người Cà Mau. Trả lời được các câu hỏi ở SGK . -Giáo dục tình yêu thiên nhiên Cà Mau. II. Đồ dùng Bảng phụ. Tranh minh họa sgk. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông. Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước Đoạn 3: Đoạn còn lại. Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài H. Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? H.Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? H. Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? Bài văn có mấy đoạn, hãy đặt tên cho từng đoạn? Nêu nội dung chính của bài thơ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm, học thuộc lòng Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs đọc, trả lời câu hỏi bài tiết trước. Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hs luyện đọc cặp - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Cây cối mọc thành chùm, thành rặng - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực Đ 1 :Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. Đ 2 : Mưa ở cà Mau... Đ 3 : Tính cách của người Cà Mau Hs nêu ( như ở mục tiêu ) . HS đọc nối tiếp Hs luyện đọc theo cặp Hs thi đọc Hs nhắc lại nội dung bài .. Toán : Viết các số đo diên tích dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu -Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. -Giáo dục Hs yêu thích môn học . II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó. c) Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: - Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân vào chỗ chấm: 3m2 5 dm2 = ... m2 42 dm2 = ... m2 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài theo cặp đôi. - Học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1 đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái các chữ số trong cách ghi (cứ qua 2 hàng ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn). Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo. 4. Củng cố dặn dò: gv hệ thống lại nội dung bài học. Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. Giáo viên nhận xét tiết học. 2Hs làm bài km2,hm2(ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 Hs làm nháp - Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng: Vậy: Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả: Vì Tương tự ta có: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả: Vì nên Do đó: Bài 3: học sinh tự làm và trình bày kết quả: Học sinh về nhà làm vở bài tập toán và chuẩn bị tiết sau. .. Tập làm văn : Luyện tập thuyết trình, tranh luận ( GT bỏ BT3 ) . I.Mục tiêu -Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác. -Giáo dục Hs ý thức tự tin. II. Đồ dùng Bảng phụ; Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm luyện tập Bài tập 1: Đọc lại bài Cái gì quý nhất Câu a: Cái gì quý nhất trên đời ? Câu b: Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: Câu c: Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? Thầy đã lập luận như thế nào ? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? Gv nhận xét, chốt lại Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba bạn Gv uốn nắn, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau 2 Hs đọc đoạn văn tả cảnh - Hùng : Quý nhất là gạo : Có ăn mới sống được - Quý : Quý nhất là vàng : Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . - Nam : Quý nhất là thì giờ : Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Người lao động là quý nhất. Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất - Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. Bài 2 : HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của Gv. HS đóng vai có thể mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến của mình HS tranh luận. HS nêu lại bài ---------------------------------------------------------- Kể chuyện : ÔN TẬP I.Mục tiêu -Kể lại được câu chuyện cây cỏ nước nam và chuyện đã nghe đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện. -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng Sưu tầm câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn HS kể chuyện Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài .GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. HS lập dàn ý câu chuyện định kể. GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. c,HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa chuyện. Kể chuyện theo nhóm K/c trước lớp Nhận xét, ghi điểm. Tuyên dương Hs kể hay. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Hs kể lại câu chuyện tiết trước HS đọc đề bài. HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk. HS nối tiếp nêu tên truyện KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết , ý nghĩa của chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa của chuyện. Nhận xét, bình chọn những bạn kể những câu chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất . ----------------------------------------------------- Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn : Luyện tập thuyết trình, tranh luận I.Mục tiêu -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2). -Giáo dục ý thức tôn trọng trong thuyết trình, tranh luận. *GDKNS: thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) II. Đồ dùng Tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Dựa vào ý kiến một nhân vật GV kết luận: đất:nhổ cây ra khỏi đất, cây sẽ chết. nước: khi trời hạn hán thì dù có đất, cây cối cũng héo khô..nếu không có nước đất mất chất màu Bài tập 2: Hãy trình bày ý kiến của em Gv giải nghĩa cho Hs: đèn dầu, không phải đèn điện. Gợi ý: Nếu chỉ có trăng thì điều gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? Gv nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. 2 Hs trả bài HS làm việc nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs làm bài vào vở Một số HS đọc Cả lớp nhận xét, bổ sung HS nhắc lại bài học Toán : Luyện tập chung ( GT bỏ BT 2 ) . I.Mục tiêu : -Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dùng : -Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1:Viết số thập phân thích hợp a) 42 m 34 cm = 42,34 m. b) 56 m 29 cm = 562,9 dm c) 6 m 2cm = 6,02 m đ) 4352 m = 4,352 km. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng a) 7 km2 = 7000000 m2 4 ha = 40000 m2 8,5 ha = 85000 m2 b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2 Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn tóm tắt và giải. Chiều dài: 0,15km Chiều rộng: ? S = ? m², ? ha. Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài - 4HS làm bảng lớp . - Cả lớp nháp - Nhận xét, bổ sung - 2 HS làm bài trên bảng - HS làm bài vào vở - Cả lớp sửa bài. Giải: 0,15km = 150m Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (Phần) Chiều dài sân trường là: 150 : 5 ´ 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường: 90 ´ 60 =5400 ( m²) 5400m² = 0,54 ha Đáp số: 5400 m² 0,54 ha .. Luyện từ và câu : Đại từ I.Mục tiêu -Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn phần nhận xét Câu 1: Các từ in đậm dùng để làm gì? GV kết luận: a. (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế cho danh từ. b.(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại. Câu 2: Cách dùng những từ in đậm GV kết luận: Từ “vậy” thay cho từ “thích”. Từ “thế” thay cho từ “quý”. Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. *Ghi nhớ d.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Các từ in đậm GV kết luận: Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2:Tìm những đại từ Mày (chỉ cái cò); Ông (chỉ người đang nói). Tôi (chỉ cái cò); Nó (chỉ cái diệc) Bài tập 3: Dùng đại từ Đại từ thay thế: nó. Từ “chuột” số 4, 5, 7 (nó) Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài tập; Chuẩn bị bài sau. 2Hs trả bài Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung Hs đọc trong sgk Hs lấy Vd Hs làm vào nháp Hs trình bày Cả lớp nhận xét Làm việc vào vở Hs nối tiếp đọc câu văn mình đặt Cả lớp nhận xét HSnhắc lại bài học ---------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Toán : Luyện tập chung I.Mục tiêu : -Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. -Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : GV nhận xét , ghi điểm cho HS . 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng . b.Thực hành Bài 1: Viết các số đo sau Phân 4 nhóm 4 câu giải xong viết lên bảng . Lớp và giáo viên chữa . Bài 3: Viết số thập phân thích hợp Hs làm ra nháp Hs lên bảng Cả lớp chữa bài. Bài 4:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm Làm bài vào vở. Gv chấm bài, nhận xét *Bài 5:học sinh quan sát trả lời 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 3HS làm bài a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m. 2m24dm2=.....m2 Bài 1: a. 3m 6dm = 3m = 3,6m b. 4 dm = m = 0,4m c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm = 3 cm = 3,45m Bài 3: a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm b . 56cm 9mm = 56cm = 56,9 mm c. 26m 2cm =26m =26,02dm Bài 4: a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg b. 30g = kg = 0,030kg C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1kg = 1,103kg *Bài 5:học sinh quan sát trả lời túi cam cân nặng 1kg 800g học sinh nêu kết quả 1kg800g = 1,8kg; 1kg 800g =1800g . SINH HOẠT LỚP ----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: