Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Trường Tiểu học Hoà Bình C - Tuần 13 (chi tiết)

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Trường Tiểu học Hoà Bình C - Tuần 13 (chi tiết)

I. Mục tiệu:

 - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diển biến các sự việc

 - Hiểu nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b).

- Tích hợp BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT.

*GDKNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh, trong tình huống bất ngờ ).

- Đảm nhận nhận trách nhiệm với cộng đồng.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 584Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Trường Tiểu học Hoà Bình C - Tuần 13 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC:
 Tiết 25: Người gác rừng tí hon
I. Mục tiệu:
 - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diển biến các sự việc
 - Hiểu nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b).
- Tích hợp BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT.
*GDKNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh, trong tình huống bất ngờ ).
- Đảm nhận nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bi cũ : - GV gọi HS đọc bài Hnh trình của bầy ong v trả lời cu hỏi.
 - GV nhận xt, đánh giá
2. Bi mới : Giới thiệu bi, ghi đầu bài
Hoạt động1: Luyện đọc.
MT: HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Gọi 1HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia bài thành 3 đoạn.
+ Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu  ra bìa rừng chưa?
+ Phần 2: đoạn 3: qua khe l  thu lại gỗ. 
+ Phần 3: hai đoạn còn lại.
- GV gọi HS đọc bài
- GV ghi bảng từ khó hướng dẫn đọc
- GV gọi HS đọc tiếp bài
- GV gọi HS đọc chú giải
- GV đọc toàn bài lần 1.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài.
MT: HS trả lời câu hỏi và nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
H. Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
H. Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì?
GV nhận xét chốt ý phần 1.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi. 
H. Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn thông minh và dũng cảm như thế nào?
- GVnhận xét chốt ý phần 2
- Cho HS hoạt động nhóm 4:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì?
- GV nhận xét chốt ý phần 3
+ Nêu ý nghĩa của truyện ?
 - GV chốt ý, ghi bảng:
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
MT: Đọc cảm diễn cảm đoạn 3
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn cách đọc.
 - Cho HS luyện đọc
 - GV theo di, uốn nắn. Gọi HS đọc bài
 - GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung của bài.
 - Về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bi “Trồng rừng ngập mặn”.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nu nội dung bi.
- HS khá đọc ,lớp đọc thầm.
- HS dung bút chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (lần 1).
- HS đọc những từ ngữ khó
-3 HS nối tiếp đọc (lần 2)
- 1 em đọc, cả lớp theo di
- Lớp lắng nghe.
+ “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
Ý 1: Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất.
 Ý 2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm.
Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi.
+ Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi điện cho công an.
+ Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ.
Ý 3: Bạn nhỏ thông minh, dũng cảm báo cho công an khi phát hiện kẻ xấu.
- 2 HS trình bày kết quả thảo luận - - - HS trả lời theo ý hiểu của mình..
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nội dung của bài, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nghe, nhắc lại.
- HS theo thực hiện đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn 
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. HS luyện đọc theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc lại nội dung
TOÁN:
 Tiết 61: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Làm BT 1, bài 2, bài 4a
II. Chuẩn bị: + GV Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi. ? Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào ?
 25,3 3,21 	4,6 5,8
-GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài
Hoạt động 1: Củng cố về cách tính cộng, trừ, nhân số thập phân.
MT: HS thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính .
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS nêu cách làm .
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000, 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề toán. 
 + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,  ta làm như thế nào ?
 + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001;ta làm như thế nào?
- Y/c HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm.
GV nhận xét, sửa sai
Bài 4: - GV hướng dẫn để HS giải.
- GV rút ra kết luận (a+b) c = a c + b c
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại các quy tắc.
- Về làm bài tập chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. 
 - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC.
- 2 HS trả lời
 Bài 1: -1HS đọc, lớp đọc thầm.
 - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
 - HS nêu cách làm, lớp nhận xét. 
Bài 2: - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu quy tắc.
 - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
a) 78,29 x 10 = 782,9 
 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7
 265,307 x 0,001 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8 
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài .- HS nhận xét bài bảng lớp.
- 2 HS nhắc lại quy tắc
CHÍNH TẢ): (Nhớ – viết)
Tiết 13: Hành trình của bầy ong
I. Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm bài tập 2a, bài 3a.
II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu. SHS: SGK, Vở.
II. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : -Gọi HS lên bảng viết các từ : sự sống, đáy rừng, sầm uất 
GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết
MT: Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - GV đọc bài viết lần 1.
 - HS đọc nối tiếp thuộc lòng 2 khổ thơ.
 - Cho HS lên bảng viết một số chữ khó: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.
- Gọi HS nhận xét, phân tích và sửa sai.
- Cho HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
Hỏi. Bài chính tả gồm mấy khổ thơ ? Viết theo thể thơ nào?
Hỏi: Cách trình bày bài chính tả như thế nào?. 
 - Cho HS gấp SGK nhớ – viết 2 khổ thơ cuối.
 - Đọc lại cho HS soát bài.
 -GV thu chấm 1 số bài, sau đó nêu nhận xét.
Hoạt động2: Luyện tập.
MT: Làm được bài tập2a, 3a.
 - Cho HS đọc yêu cầu BT2 a.
 - HS chơi trò bốc thăm câu hỏi và thi xem ai tìm được nhiều từ có tiếng đã cho.
 Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 
Sâm : nhân sâm, củ sâm, sâm sẩm tối, 
Xâm : ngoại xâm, xâm lược, xâm nhập,
Sương : sương gió, sương mù,
Xương : xương bò, xương tay,..
Sưa : say sưa, sửa chữa ,cốc sữa, con sứa,
Xưa :xa xưa, ngày xưa, xưa kia,..
Siêu :siêu nước, siêu sao, siêu âm,
Xiêu : xiêu vẹo, xiêu lòng, liêu xiêu,	 
Tương tự với các cặp từ còn lại
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài 3
 - Cho HS làm vào vở
 - GV cho HS đọc lại khổ thơ, sau đó GV n/xét, bổ sung, ghi điểm.
3. Củng cố- dặn dò : 
- Về nhà sửa lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết BC
- HS chú ý lắng nghe .
- 2 HS đọc, HS dưới lớp nhẩm theo.
- 2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào bảng con.
- Thực hiện phân tích, sửa nếu sai.
- 2 HS đọc.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- HS nhớ viết 2 khổ thơ cuối.
- Lắng nghe, soát bài.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 4 HS lên bốc thăm và bắt đầu viết từ lên bảng theo lệnh của GV.
- Cho HS dưới lớp, nhận xét, bổ sung thêm.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét.
Kỹ thuật
Cắt, khâu, thêu tự chọn ( T 2)
I.Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích
-Giáo dục Hs có ý thức yêu thích sản phẩm. 
II. Đồ dùng
Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. Vải, chỉ thêu, kim khâu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1: Hs thực hành làm sản phẩm tự chọn
Gv củng cố những kiến thức,kĩ năng về khâu , thêu.
Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm để chọn sản phẩm 
Gv ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn.
Gv kết luận
c.Hđ 2: Đánh giá sản phẩm thực hành
Gv đánh giá kết quả học tập
Nhận xét, biểu dương 
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
Hs chọn sản phẩm để thêu
Hs thực hành thêu
Các nhóm Hs trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
Cả lớp nhận xét
Hs nhắc lại bài học
 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MRVT: Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
HS hiểu được "khu bảo tồn đa dạng sinh học"qua đoạn văn gợi ý ở BT1,xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo y/c BT2,viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo y/c BT3
* GDBVMT: - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
 - Đặt 1 câu có quan hệ từ “mà”
 - Đặt 1 câu có quan hệ từ “thì” 
- GV nhận xét, ghi điểm:
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1 & 2.
MT: HS làm được bài tập 1, 2, 3 SGK
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: 
 + Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học ?
- Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
=> GV cho HS trả lời và chốt ý: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm theo nhóm :
GV chốt lời giải:
a) Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
b) Hành động phá hoại môi trường: Phá rừng, đánh cá bằng mìn hay bằng điện, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, buôn bán động vật hoang dã.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 3.
MT:Làm được bài tập 3.
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài.
 - GV giả ... m ồm, trầm trầm, thanh thoát 
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc đoạn văn viết của mình.
- Cả lớp nhận xét bài.
- HS nghe đoạn văn hay.
TOÁN( Thực hành)
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về phép nhân một số thập phân với một số thập phân, chia số thập phân cho số tự nhiên.
	- GDHS học tốt môn toán.
II- Đồ dùng :
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
	Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên ?
2. Bài mới :
	Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 :Đặt tính rồi tính
a) 56,3 x 2,5 
b) 40,2 x 2,1
c) 51,31 x 3,4
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở. Chữa bài
-GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 4,25 : 5	b) 19,28 : 4	c) 0,57 : 3
	- GV chép đề.
	- Gọi 1 số HS làm cá nhân
- Củng cố cách chia số TP cho STN.
	Bài tập 3 : Tính rồi so sánh giá trị của 
a x b và b x a:
 a
 b
 ax b
 b x a
2,3
4.,5
5,6
6,5
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp.
-Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét
Bài 4 : Tính:
	a) 40,8 : 122 - 2,03
	b) 6,72 : 7 + 2,15
	- GV chép đề.
 Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
	- Gọi 1 số HS lên bảng. 
	Bài 5: Tính bằng 2 cách:
	a) 85,35 : 5 + 63,05 : 5
	b) (4,53 - 1,8) : 3
	- GV hướng dẫn HS làm theo cặp và chữa bài.
	- GV nhận xét, củng cố.
Bài tập 6 : Một ô tô đi trong 1/2 được 21km . Hỏi ô tô đó đi trong 1,5 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?
-HD HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3- Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà ôn lại cách cộng, trừ, nhân và chia số thập phân.
- HS làm vào vở.
- Ba h/s lên bảng làm bài:
Kết quả: 
140,75 8442 174,454
Đọc yêu cầu.
HS làm cá nhân. Chữa bài.
+ Nhận xét bổ xung.
-1 HS nêu yêu cầu
*Kết quả:
 a x b = 10,35 và 36,4
 b x a = 10,35 và 36,4
-Nhận xét: a x b = b x a
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
 *Bài giải: 
Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ
 21 x 2 = 42 (km)
 1,5 giờ = 3/2 giờ
Quãng đường ô tô đó đi trong 3/2 giờ là
 42 x 3/2 = 63 (km)
 Đáp số : 63 km
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
TOÁN:
 Tiết 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
I. Mục tiêu : - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  và vận dụng để giải bài toán có lời văn. Làm bài tập 1, bài 2 (a, b), bài 3.
II. Chuẩn bị:+ GV:Bảng nhóm, phấn màu. 
 + HS: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập: - Có 8 bao gạo nặng 243,2kg
 - Hỏi 12 bao.....kg ?
 -GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 
MT: Nắm được cách chia số thập phân cho 10,100,1000...
VD1: - GV nêu phép chia ở ví dụ 1, viết lên bảng cho HS làm bài.
- GV hướng dẫn gợi ý, nhận xét, bổ sung.
Hỏi. Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang trái 1 chữ số ta được số nào ?
- GV bổ sung.
VD2: GV nêu ví dụ lên bảng.
Hỏi. Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số, ta được số nào?
Hỏi. Từ 2 ví dụ trên, ta rút ra điều gì?
- Cho HS rút ra kết luận SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
MT: Vận dụng làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- Cho HS chơi trò chơi “Thi ai tính nhanh”.
 - GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- GV cho HS so sánh và nhận xét, bổ sung
Kết luận : Khi chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000  cũng chính là ta đã nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001  
Bài 3: Cho HS đọc đề
- GV giúp các em phân tích đề.
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải.
- Cho HS giải vào vở, sau đó GV thu bài chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng giải.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp làm vào bảng con.
- HS thực hiện làm miệng.
- Cả lớp làm vào BC rồi nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc kết luận trong SGK.
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
- HS chơi tính nhanh.
- HS làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Bài 2: - HS làm theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- NHóm khác nhận xét.
Bài 3: -2 em HS đọc đề, 2 HS tìm hiểu đề.-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Giải
 Số gạo đã lấy đi là :
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 (tấn)
Địa lí
Công nghiệp ( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp :
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung ở đồng bằng và ven biển. 
+ Công nghiệp khi khai thác khoáng sản phân bố ở những nơI có mỏ,các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
* GDSDNLTK&HQ:
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than,dầu mỏ, điện,
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
- GiảI thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
 GD hs biết yêu quê hương đất nước , thích học hỏi tìm tòi về địa lý của nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ kinh tế Việt Nam , tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC: (3’)
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước .
- Nhận xét cho điểm 
B/ Bài mới: (29’)
1/ GT Bài.
- Trực tiếp.
2/ HĐ: sự phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Gọi hs trả lời câu hỏi ở mục 3 sgk
- Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp .
- Nhận xét bổ xung .
- Nhận xét nêu kết luận: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. Phân bố các ngành:
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta.
+ Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu,...; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An,..
3/ HĐ2: Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
- Yc hs đọc sgk và quan sát hình 3 xắp xếp các gợi ý ở cột A với cột B cho đúng.
 - Yc hs làm bài tập của mục 4 sgk
- Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta .
- Nhận xét kết luận: Các trung tâm công nghiệp lớn:Thành phố HCM, HN, HP, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
4/ Củng cố dặn dò: (3’)
* Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các
 ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ,điện,
- Nhận xét giờ học 
- Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau
- 2 hs lên bảng trả lời
- Lắng nge.
- Hs trả lời các câu hỏi ở mục 3 sgk .
- Một số hs nêu ý kiến .
- Lắng nghe.
- Hs làm bài cá nhân .
- Hs làm các bài tập sgk
- Làm bài.
- 1 số hs trình bày .
- Nghe, thực hiện.
Tiếng việt ( Thực hành) 
Ôn: Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho HS về cặp quan hệ, tác dụng của nó.
	- HS biết tìm và đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ .
	- GDHS dùng "quan hệ từ" đúng văn cảnh.
II- Đồ dùng :
	- Bảng phụ chép bài 1.
III. Hoạt động dạy- học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
	Nêu một số cặp quan hệ từ, lấy VD ?
	2. Bài mới :
	Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
	Bài 1: 
	GV gọi - HS đọc bài, tìm "cặp quan hệ từ":
	- HS lên bảng làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở BT.
	(a- Nhờ  mà có; b- không những  mà còn. )
	Bài 2: 
	a) Đặt câu có dùng cặp từ chỉ quan hệ: "vì. nên"
	b) Đặt câu có dùng cặp từ chỉ quan hệ: "chẳng những mà còn"
	c) Đặt câu có dùng cặp từ chỉ quan hệ: "Nếu . thì "
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nêu yêu cầu.
 -HS trao đổi nhóm 2.
- HS trình bày ý kiến 
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày ý kiến của mình
TIẾNG VIỆT( Thực hành)
Luyện tập tả người
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
	- Vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả 1 người thân trong gia đình; nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
II. Hoạt động dạy- học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:
	Nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. ?
2. Bài mới :
	Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn tả một người mà em thường gặp.
	- GV hướng dẫn HS các bước lập dàn ý.
	+ Mở bài: Giới thiệu người định tả.
	+ Thân bài: - Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,)
	- Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,)
	+ Mở bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
HS tự làm bài - GV quan sát.
HS đọc bài, cả lớp nhận xét:
+ Đoạn văn có câu mở đoạn chưa ?
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn đã hợp lý chưa ?
- GV biểu dương HS viết tốt.
3- Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà làm tiếp để chuẩn bị tiết sau.
1HS trả lời.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày ý kiến của mình
Khoa học
Tiết 26: Đá vôi
I.Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
-Quan sát, nhận biết đá vôi.
* GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng
Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1: Làm việc với các thông tin
Bước 1:Tổ chức hướng dẫn làm việc
Bước 2:Hs làm việc nhóm
Bước 3: Trình bày
Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi?
Gv kết luận
c.Hđ 2: Làm việc với vật thật
Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội.
Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì?
Gv kết luận
d.Hđ 3: Quan sát và thảo luận
Bước 1:Gv giao việc
Bước 2:Hs thảo luận nhóm
Bước 3:Trình bày
Đá vôi được dùng để làm gì?
Gv kết luận
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs trả bài
Hs quan sát hình sgk
Hs làm theo nhóm
Hs trình bày, cả lớp nhận xét
Hs quan sát hình sgk
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bỗ sung
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bỗ sung
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5TUAN 13 cknknsgtchi tiet.doc