Giáo án khối 5 năm 2010 - Tuần 35

Giáo án khối 5 năm 2010 - Tuần 35

I.Mục tiêu:

Biết thực hành tính và giài các bài toán có lời văn.

BT cần làm:1(a,b,c),2(a),3

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Bảng phụ.

+ HS: - SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 năm 2010 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai, ngày.tháng .năm 2011
TIẾT 1: 	ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH CUỐI HK II
-------------------------------
TIẾT 2: 	TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Biết thực hành tính và giài các bài toán có lời văn.
BT cần làm:1(a,b,c),2(a),3
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập chung (tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
GV củng cố cho HS về thứ tự thực hiện các phép tính trong một số dạng biểu thức có chứa phép cộng , trừ 
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
GV nêu : 
+ Muốn tìm số hạng chưa biết , ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm SBT , ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua: Ai chính xác hơn.
Đề bài: Tìm x :
	4 = 1 hay 4 = 1 x 4 ; tức là 4 = 4
 x 5 x 5 x 4 x 20
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
Học sinh làm vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
Học sinh giải + sửa bài.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính 
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang 	150 x 5 / 3 = 250 ( m )
Chiều cao của mảnh đất hình thang 
	250 x 2 / 5 = 100 ( m )
Diện tích mảnh đất hình thang 	
 ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2 )
	 = 2 ha
- Diện tích hình thang 
Học sinh nêu.
Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
Học sinh nêu hướng làm.
- HS nhận xét 
-------------------------------
TIẾT 3: 	 LỊCH SỬ
KIỂM TRA
-------------------------------
TIẾT 4: 	KHOA HỌC
ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu:
Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: - Các bài tập trang 142, 143/ SGK.
 - 3 chiếc chuông nhỏ. Phiếu học tập.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:	
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình.
Giáo viên đọc từng bài tập trắc nghiệm trong SGK.
Phương án 2: 
Giáo viên phát phiếu cho mỗi học sinh một phiếu học tập.
I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu nêu được đầy đủ các thành phần tạo nên môi trường:
Câu c) Tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo xung quanh (kể cả con người).
Định nghĩa đủ và đúng về sự ô nhiễm không khí là:
Câu d) Sự có mặt của tất cả các loại vật chất (khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, vi khuẩn, ) làm cho thành phần của khong khí thay đổi theo hướng có hại cho sức khoẻ, sự sống của các sinh vật.
Biện pháp đúng nhất để giữ cho nước sông, suối được sạch:
Câu b) Không vứt rác xuống sông, suối.
Cách chống ô nhiễm không khí tốt nhất.
Câu d) Giảm tối đa việc sử dụng các loại chất đốt (than, xăng, dầu, ) và thay thế bằng nguồn năng lượng sạch (năng lượng mặt trời, gió, sức nước).
II. Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
Câu b) Không khí bị ô nhiễm
Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu c) Chất bẩn
Trong số các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
Câu d) Tăng cường mối quan hệ: Cây lúa – thiên địch (các sinh vật tiêu diệt sâu hại lúa) và sâu hại lúa;
Hát 
Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời.
Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
------------------------
TIẾT 5: 	 ĐỊA LÍ
KIỂM TRA
----------------------------------
Thứ ba, ngày.tháng .năm 2011
TIẾT 1: 	TẬP ĐỌC
ÔN TẬP ( TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học: tốc độ khoảng 120 tiếng/phút;đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dể nhớ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Biết lập bảng tổng kết về chủ nghữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
HS khá, giỏi:Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Chuẩn bị:
+ GV: 	- Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH).
	- Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH).
	- Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to).
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
Nhận xét, cho điểm.
v	Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
Giáo viên nói với học sinh:
	+	Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ của 3 kiểu câu kể (Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì), SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn lại: Ai-thế nào, Ai-là gì.
Giáo viên xem lướt vở của học sinh, kiểm tra các em đã chuẩn bị bài ở nhà như thế nào?
Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về đặc điểm của:
	+	VN trong câu kể “Ai-thế nào” ; CN trong câu kể “Ai-thế nào”.
	+	VN trong câu kể “Ai-là gì” ; CN trong câu kể “Ai-là gì”.
Dán giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ.
Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to cho 4, 5 học sinh.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Dựa vào kiến thức đã học hoàn chỉnh bảng tổng kết về đặc điểm của các loại trạng ngữ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
-Xem lướt vở của học sinh, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các em.
Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về trạng ngữ và đặc điểm của từng loại:
	+ Trạng ngữ là gì?
	+ Có những loại trạng ngữ nào?
	+ Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
Dán giấy viét sẵn những nội dung cần ghi nhớ.
Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ giấy cỡ to cho 4, 5 học sinh. Nhắc học sinh lưu ý, SGK đã nêu mẫu tổng kết cho trạng ngữ chỉ nơi chốn, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho các loại trọng ngữ còn lại.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập.
Hát 
Hoạt động lớp.
Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Đọc yêu cầu của BT2.
Lớp đọc thầm lại.
Học sinh nhìn giấy đọc thành tiếng. 
Lớp đọc thầm.
4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu BT3.
Lớp đọc thầm.
Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu cầu của bài.
Học sinh nhìn giấy đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Nhiều học sinh đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét.
4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. 
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-------------------------------
TIẾT 2: 	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: 
Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc giống như tiết 1.
-Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiết 2.
Kiểm tra bài tập đã làm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập Tiết 3
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên tiếp tục kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập.
Phương pháp: Thảo luận, luyện tập.
	Bài 2
Giáo viên lưu ý học sinh câu hỏi.
a) Tìm 1 câu hỏi.
b) Tìm thêm câu ghép trong lời thầy Đuy-sen nói với An-tư-nai.
Nêu ghi nhớ về câu ghép?
Giáo viên treo bảng phụ ghi nộ ... 
	518,4 : 432 = 1,2 (m)
	ĐS: 1,2 m
Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Học sinh nêu.
Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
	(87,5 + 1,25) ´ x = 20
	 10 ´ x = 20
	 x = 20 : 10 
	 x = 2
Học sinh nêu hướng làm.
-------------------------------
TIẾT 4: 	CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (TIẾT 5)
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc giống như tiết 1.
-Đọc Bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
HS khá, giỏi:Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ, miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 ® 15 phút)
Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
Giáo viên chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không.
v	Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào?
Giáo viên chốt: 
	+ Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt.
	+ Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích.
2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan:
	+ Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ.
	+ Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
	+ Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em.
Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy?
v Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên.
Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng.
Hoạt động lớp, cá nhân .
2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm.
	· Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ.
	· Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển.
	· Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh.
	· Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu.
	· Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời.
	· Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay phía vầng mây như đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa sóng thở.
	· Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ.
	+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời.
	+ Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở.
Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em.
Vổ tay.
Học sinh tuyên dương các bạn đạt điểm cao.
-------------------------------
TIẾT 5: 	ANH VĂN
-------------------------------
Thứ năm, ngày.tháng .năm 2011
TIẾT 1: 	 TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP(TIẾT 6)
I.Mục tiêu: 
Nghe- viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoản 100 chữ/15phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
-Viết đoạn văn khoảng 5 câu( dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiết 5
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Tiết 6.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK 1 lượt giọng rõ ràng, chính xác.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2 lượt.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
Giáo viên chốt 7 – 10 bài.
v	Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn.
Giáo viên yêu cầu đọc đề và phân tích.
Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 1 yêu cầu tả đám trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu ra đồng
· Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ.
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại các bài ôn thi học kì.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và nêu hình ảnh mình thích.
Học sinh nghe.
Học sinh viết bài.
Học sinh đọc soát lại bài.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề, gạch dưới từ ngữ quan trọng.
Học sinh chọn đề bài viết.
Học sinh lập nhanh dàn bài, viết đoạn văn vào vở.
Học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
Lớp nhận xét bình chọn người viết bài hay nhất.
-------------------------------
TIẾT 2: 	MĨ THUẬT
-------------------------------
TIẾT 3: 	TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chủ nhật.
BT cần làm: phần I
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài 4/ SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
Lưu ý học sinh: dạng bài phân số cần rút gọn tối giản.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 5
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 4 , 5 / SGK.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
a.	6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
	=	6,78 – 13,741 : 2,05
	=	6,78 – 6,7 
	= 	0,08	
b.	7,56 : 3,15	+ 24,192 + 4,32
	=	 2,4 	+ 24,192 + 4,32
	=	 26,592 + 4,32
	= 	30,912	
c.	6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
	=	6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
	=	 	8 giờ 99 phút 
	= 	9 giờ 39 phút
1 học sinh đọc.
Học sinh làm bảng con.
a.	19 ; 34 và 46
	=	(19 + 34 + 46) : 3 = 33
b.	2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
	=	(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
c.	 ; và 
	=	( ) : 3 = 
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải
Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5%
	ĐS: 47,5% ; 52,5%
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Tổng _ Hiệu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm vở + sửa bảng.
	Giải
Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng:
	(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước:
	23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
	ĐS: 23,5 km/giờ
	 4,9 km/giờ	
63,97 + 15,1 : (9,7 – 9,45) 
-------------------------------
TIẾT 4+5: 	THỂ DỤC
-------------------------------
Thứ sáu, ngày.tháng .năm 2011
TIẾT 1: 	 TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA
-------------------------------
TIẾT 2: 	 TOÁN
KIỂM TRA
-------------------------------
TIẾT 3: 	ÂM NHẠC
-------------------------------
TIẾT 4: 	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA
-------------------------------
TIẾT 5: 	SINH HOẠT TẬP THỂ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA:
KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.doc