I. Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Học tập tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên giữ gìn môi trường tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy- học
TUẦN 17 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Chào cờ Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Học tập tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên giữ gìn môi trường tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Tranh sgk III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa. + Đoạn 2: tiếp theo . đến phá rừng làm nương như trước nữa. + Đoạn 3: còn lại. - GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: + Thảo quả là cây gì? + Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. -GV đọc m âũ - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tâpcuôí HK I - 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS khá đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - HS đọc bài theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. + Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao. + Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. + Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. + Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. + Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm. + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc hay. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. Âm nhạc (GV chuyên dạy) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS biết thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán li ê n quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1a, 2a, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II, Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ + Tìm một số biết 30% của nó là 72? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính. - Hướng dẫn HS thực hiện tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính. - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm. - Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs làm bảng con, bảng lớp: 72 100 : 30 = 240 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở: 216,72 : 42 = 5,16 109,98 : 42,3 = 2,6 1 : 12,5 = 0,08 - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng. a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6 % b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là. 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a, 1,6 %; b, 16129 người. - HS xác định câu trả lời đúng: C. Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiêp) I. Mục tiêu - Hs biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. - Biết hợp tác với mọi người để bảo vệ môi trường. - Kĩ năng hợp tác, tư duy phê phán , ra quyết định đúng hợp tác có hiệu quả. II. Tài liệu và phương tiện - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ + Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk. * Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến. - KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai. b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4. * Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - KL: + Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. c. Hoạt động 3: Làm bài tập 5 * Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày. * Cách tiến hành. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn. Hoạt động tiếp nối - Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động. - Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS. - 2-3 HS nêu. - HS trao đổi theo cặp. - HS các cặp trình bày ý kiến. - HS trao đổi theo nhóm 4. - HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết) NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục đích yêu cầu - HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - HS làm được bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học - Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS nghe-viết a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: + Đoạn văn nói về ai? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó - Lưu ý HS viết các chữ số. tên riêng. c.Viết chính tả: - GV đọc cho HS nghe-viết. d. Soát lỗi và chấm bài. - Gv đọc cho HS soát lỗi. - Chấm, chữa bài, nhận xét. 2.3, Hướng dẫn luyện tập Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng: 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con từ có r/d/gi. - 1 HS đọc bài viết. + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn chải,... - HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm. - HS chú ý nghe viết bài. - Hs soát lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 3-4 HS làm bài vào phiếu. - HS trình bày kết quả làm việc. a, Mô hình cấu tạo vần Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu... u o a iê yê a ô yê n n n i u b, Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS biết thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết các hỗn số thành số thập phân. - GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs làm bảng con, bảng lớp. - HS nêu yêu cầu của bài. - 4 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. 4 = 4 = 4,5; 3 = 3= 3,8 2 = 2 = 2,75; 1 = 1 = 1,48 - HS xác định thành phần chưa biết, nêu cách tính. - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. a, x 100 = 1,643 + 7,357 x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b, 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35 % + 40 % = 75 % (Lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100 % - 75 % = 25 % (lượng nước trong hồ) Đáp số:25 % lượng nước trong hồ. Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. D. 805 m2 = 0,0805 ha Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤ ... n trên máy tính bỏ túi. - HS nêu. - HS thực hiện bằng máy tính. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm. Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng số HS An Hà 612 311 50,81 % An Hải 578 294 50,86 % An Dương 714 356 49,85 % An Sơn 807 400 49,56 % - HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện. - Hs nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vở. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 110 75,9 88 60,72 - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Để có tiền lãi là 30000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là: 30000 : 0,6 100 = 5000000(đồng) Để có tiền lãi là 60000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là: 60000 : 0,6 100 = 10000000 (đồng) Để có tiền lãi là 90000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là: 90000 : 0,6 100 = 15000000 (đồng) Đ S: a, 5000000 đồng b, 10000000 đồng c, 15000000 đồng Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể. - Bảng phụ - Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng” - Trao đổi cả lớp: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về các kiểu câu. - Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài tập 2 tiết trước. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc truyện vui. + Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. Có thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai, gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối câu. + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm. + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các từ đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,... cuối câu có dấu chấm than. - HS đọc lại ghi nhớ. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. - HS trình bày bài. Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu Câu hỏi + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu? - Câu dùng để hỏi điều chưa biết. - Cuối câu có dấu chấm hỏi. Câu kể + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: + Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. + Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cùng cháu có những lỗi giống hệt nhau. + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết: + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết. - Câu dùng để kể sự việc. - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. Câu cảm + Thế thì đáng buồn quá! + Không đâu! - Câu bộc lộ cảm xúc. - Trong câu có các từ quá, đâu. - Cuối câu có dấu chấm than. Câu khiến + Em hãy cho biết đại từ là gì. - Câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Trong câu có từ hãy. Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu. + Em đã biết những kiểu câu kể nào? - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo và thực hiện yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu các kiểu câu kể đã biết. - HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu. - HS trình bày bài. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Sáng: Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu Hs biết:- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Cách dạng hình tam giác như sgk. - Ê-ke. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ + Tìm 40% của 200? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ hình như sgk. - Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác. - Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. 2.3, Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - GV giới thiệu đặc điểm: + Hình tam giác có ba góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu. 2.4, Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) - GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng. + Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác. - Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác. 2.5, Thực hành Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác. - Nhận xét. Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình. - Nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS có thê dùng máy tính bỏ túi để thực hiện. - HS quan sát hình trên bảng. - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. - HS chú ý nghe. - HS nhắc lại đặc điểm của tam giác. - HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác. - HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH. - HS quan sát hình, nhận biết đường cao của từng hình tam giác. - HS làm việc với sgk. - Hs làm việc cá nhân, 1 em lên bảng. VD: Tam giác ABC: + 3 góc: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C. + 3 cạnh: AB, BC, CA ... - HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và đường cao của từng hình. Trong hình ABC: Đáy AB . Đường cao: CH Trong hình DEG: Đáy EG. Đường cao: DK Trong hình PMQ: Đáy PQ Đường cao MN - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. + Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác EDH + Diện tích tam giác EBC bằng diện tích tam giác EHC. + Diện tích tam giác EDC bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục đích yêu cầu - HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Nhận xét về kết quả làm bài của HS - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số em diễn đạt tốt: + Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: .......................................... ... ... ... b) Thông báo điểm. 2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Khoa học Kiểm tra học kì 1. ( Đề kiểm tra do nhà trường ra) Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 17 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... *Tổng kết phong trào thi đua Học tậpv à l àm theo tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần13: - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm. - Phổ biến công việc chính của tuần 18 - Thực hiện tốt công việc của tuần 18 Chiều (Đ/c Thức dạy)
Tài liệu đính kèm: