Giáo án khối 5 - Tuần 6

Giáo án khối 5 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

* Giúp HS:

 - HS đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.

 - Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

 - Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- HS đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.
	- Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
	- Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Đồ dùng dạy học 
	- Băng giấy viết nội dung bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- HS nối tiếp đọc thuộc bài Ê- mi-li, con và trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc:
- GV gọi HS chia đoạn bài tập đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi sửa lỗi sai và giải nghĩa từ.
- GV giải thích chế độ A- pác- thai.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Dưới chế độ A- pác- thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A- phác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ.
+ Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
- Gọi HS nêu ý nghĩa bài
- GV gắn băng giấy viết ý nghĩa 
c) Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV bao quát, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS nối tiếp đọc.
- Bài được chia làm 3 đoạn tương ứng với 3 lần xuống dòng.
- 3 HS đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do nào.
+ Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng, cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
+ Vì họ không thể chấp nhận được 1 chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo.
+ Vì đây là 1 chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất cần phải xoá bỏ.
+Không thể có màu da cao quí và màu da thấp hèn.
+ Ông Men- xơn Man- đê- la là luật sư. Ông đã cùng người dân Nam Phi chống lại chế độ phân biệt chủng tộc và bị cầm tù 27 năm. Ông là tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.
- HS nêu ý nghĩa bài.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
_____________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Giúp HS: 
	- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
	- Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Bài tập 2.b 
3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài tập 1: 
- HS làm cá nhân.
- GV bao quát, nhận xét.
b. Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- GV chấm chữa.
c. Bài tập 3: 
- Hướng dẫn HS thảo luận cặp. >, <, =
- GV nhận xét- đánh giá.
d. Bài tập 4: 
- HS làm cá nhân.
- GV chấm- nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- HS làm, chữa bài.
8m227dm2 = 28m2 + m2 = 28m2.
16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16m2
26dm2 = m2
- HS đọc đề bài.
3cm25mm2 =  mm2
 Đáp án B là đúng: 305.
- HS thảo luận- trình bày.
2dm2 7cm2 = 207cm2
207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
 289mm2
3m2 48dm2 < 4m2
348dm2 400dm2
61km2 > 610hm2
6100hm2
- HS làm, chữa bảng.
 Diện tích một viên gạch.
40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
 Đổi 240000cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu: 
* Sau bài học, HS có khả năng:
	- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
	- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
	- Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm 1 số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
	- SGK, SGV.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: 	
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
b. Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời.
1. Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
2. Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào?
3. Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì?
4. Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý gì?
- GV tóm tắt rồi đưa ra kết luận.
d. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- GV đánh giá các nhóm.
g Nhận xét rồi rút ra bài học (SGK).
3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Một HS nêu tác hại của các chất gây nghiện
- HS làm việc theo cặp.
- Có dùng thuốc và dùng khi thật cần thiết.
- GV gọi 1 số cặp lên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài tập để tìm câu trả lời tương ứng.
1. Khi thật sự cần thiết.
- Khi biết chắc cách dùng, liều lượng.
- Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng 
2. Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết người.
3. Tuân theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Phải biết rủi ro có thể sảy ra khi dùng thuốc đó, 
4. Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bàn đựng hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất và cách dùng thuốc.
- HS cử ra 2 đến 3 em làm trọng tài.
- Các nhóm thảo luận nhanh rồi viết vào thẻ giơ lên.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Thể dục
đội hình đội ngũ – trò chơi: chuyển đồ vật
I. Mục tiêu:
	- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh.
	- Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường.
	- 1 còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: (6 đến 10 phút)
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Kiểm tra bài cũ: 1 đến 2 phút.
2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 1 đến 2 phút.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1 đến 2 phút.
a) Đội hình đội ngũ: (10 đến 12 phút)
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dồn hàng.
- GV điều khiển lớp tập: 1 đến 2 lần.
- GV quan sát, sửa sai.
- GV quan sát nhận xét biểu dương.
b) Chơi trò chơi: “Chuyển đồ vật”.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi.
- Giáo quan sát, nhận xét xử lí các tình huống xảy ra.
3. Phần kết thúc: (4 đến 6 phút.)
- GV hệ thống bài.
- Đánh giá kết quả bài học và giáo bài về nhà.
- Luyện tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ lên trình diễn.
- HS tập hợp theo đội hình chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
- HS hát vỗ tay theo nhịp.
_______________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác
I. Mục tiêu :
	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về hữu nghị, hợp tác.
	- Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 	
- Nêu khái niệm về từ đồng âm.
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
a) Hữu có nghĩa là bạn bè.
b) Hữu có nghĩa là có.
Bài 2: Thực hiện tương ứng như bài tập 1.
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại”
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi,  nào đó.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS đặt câu.
- Gọi HS đọc.
Bài 4: 
- Giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ.
- GV gọi HS đọc lại.
- Nhận xét bổ xung.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc lòng 3 thành ngữ.
- HS nêu khái niệm từ đồng âm.
- HS làm việc theo cặp hoặc nhóm.
- Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
- Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
- Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
+ Bác ấy là chiến hữu của bố em.
+ Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau!
+ Loại thuốc này thật hữu hiệu.
+ Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
+ Thị thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau như an hem bốn bể một nhà.
+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi công việc. 
+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau.
______________________________________
Toán
héc ta
I. Mục tiêu:
	- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích (héc ta); quan hệ giữa héc ta và mét vuông ...
	- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài tập 2 của bài hôm trước
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
- GV giới thiệu: Thông thường khi diện tích 1 thửa ruộng, 1 khu rừng,  người ta dùng đơn vị héc- ta.
- GV giới thiệu: “1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông”.
- Giới thiệu mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
b. Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nhằm rèn cho HS cách đổi đơn vị đo.
a) Đổi từ đơn vị lớn thành đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé thành đơn vị lớn.
Bài 2: 
- GV gọi chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Ghi Đ vào ô đúng, ghi S vào ô sai.
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS cách giải.
- GV chấm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- HS chữa bài.
1 ha = 10000 m2
1 ha = 1 hm2
- HS tự làm vào vở.
a) 4ha = 40000m2 1km2 = 100ha.
20ha = 200000m2 15km2 = 1500ha.
ha = 500m2 km2 = 10ha.
ha = 100m2 km2 = 75ha.
b) 60000m2= 6ha 1800ha = 18km2 8 ...  Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung:
 a. Hoạt động 1: Phần nhận xét – ghi nhớ.
- Cho HS đọc câu và trả lời câu hỏi: Em hiểu như thế nào nghĩa của câu :
? Vì sao hiểu như thế?
g Rút ra kết luận. 
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK- 61.
b. Hoạt động 2: Trao đổi cặp
- Nối tiếp từng cặp đứng nói cách hiểu của mình về các từ đồng âm.
- GV chốt lại những ý đúng ở mỗi câu 
c. Hoạt động 3: Làm vở.
- HS làm vở- gọi lần lượt từng em lên đặt câu đã đặt 
- Nhận xét - đánh giá 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài – chuẩn bị bài sau.
- HS đặt câu phân biệt từ đồng âm.
“Hổ mang bò lên núi”.
Do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu.
1. Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định.
 - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn.
 - Bò 1: Động từ chỉ hành động.
 - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. 
b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông.
 - Chín 2: là số 9.
c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ.
 - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửavà quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.
 - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan.
d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân.
 - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn.
2. Đọc yêu cầu bài 2.
- Bé lại bò, còn con bò lại đi.
- Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn.
- HS làm vào vở.
- Từng em lên đặt câu.
______________________________________________
Địa lý
đất và rừng
I. Mục tiêu:
	- HS chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe- ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
	- Nêu được 1 số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa, rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn.
	- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người.
	- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng 1 cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 	
2.1.Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung : 
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Đất ở nước ta:
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
g GV kết luận: 
Đất là tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi dôi với bảo vệ và cải tạo.
* Rừng ở nước ta:
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- GV sửa chữa.
g GV nêu kết luận: Nước ta có nhiều rừng, chiếm phần lớn diện tích là rừng rậm nhiệt đới. Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thầy ở ven biển.
b. Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
- Nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người?
g Rút ra bài học (SGK) 
3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
- HS nêu 
- HS đọc SGK.
- Phe-ra-lít: màu đỏ, đỏ vàng, có ở vùng đồi núi.
- Đất phù sa có ở đồng bằng.
- Đại diện 1 số HS trình bày kết quả.
- HS quan sát hình 1, 2, 3.
- Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu trên vùng đồi núi.
- Rừng ngập mặn thấy ở những nơi đất thấp ven rừng.
- Đại diện 1 số HS lên trình bày kết quả.
- Cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ quý, rừng điều hoà khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về.
- HS đọc lại.
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Âm nhạc
Học hát bài: Con chim hay hót
I. Mục tiêu:
	- Biết hát theo giai điệu và lời ca .
	- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
	- Nhóm HS có năng khiếu biết đây là bài hát do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng tác ,nhạc lời theo đồng dao. Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. 
II.	Đồ dùng dạy học:
	- Băng nhạc.
	- Tranh ảnh minh họa
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp: 
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra 1 nhóm hát, 1 nhóm đọc TĐN.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài hát:
- GV thuyết trình: Đồng dao là những câu văn được truyền miệng trong sinh hoạt của trẻ em từ xa xư. Khi hát đồng dao, trẻ em thường kết hợp với nhiều trò chơi thú vị. Dựa trên một bài đ”ng dao, nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu đã sáng tác bài hát Con chim hay hát. Bài hát có giai điệu vui tươi, ngộ nghĩnh, sinh động.
- GV giới thiệu tranh minh họa
3.2. Nội dung:
* Đọc lời ca
- GV làm mẫu, HS đọc lời ca theo tiết tấu câu 1, câu 2.
* Nghe hát mẫu:
- GV hỏi HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát.
* Khởi động giọng
- Dịch giọng (-2).
* Tập hát từng câu
- GV chỉ định HS khá hát mẫu
- GV hướng dẫn cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng dẫn HS sửa lại. GV hát mẫu nhữngchỗ cần thiết.
- GV điều khiển HS tập các câu tiếp theo tương tự.
- GV yêu cầu HS hát nối các câu hát.
* Hát cả bài
- GV đàn HS hát cả bài 
- GV hướng dẫn HS sửa tiếp tục sửa những chỗ hát còn chưa đạt , thể hiện đúng những tiếng hát luyến, tiếng hát ngân dài và cao độ chuyển quảng 7, quãng 8 trong bài hát.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm , nửa lớp gõ phách, nửa lớp gõ nhịp.
- GV hướng dẫn HS tập hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái nhí nhảnh, ngộ nghĩnh của bài hát.
4. Củng cố kiểm tra:
- Trong bài hát có tiếng hót le te, chúng ta học bài hát nào cũng có tiếng le te? Bài Gà gáy.
- Em thích câu hát nào, nét nhạc nào, hình ảnh nào trong bài hát?
- HS học thuộc bài
- Cả lớp trình bày bài hát kết hợp gõ đệm.
5. Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc bài hát
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- 1-2 HS nói cảm nhận
- 1-2 HS thực hiện
- HS sửa chỗ sai
- HS tập câu tiếp
- HS thực hiện
- HS hát hoà tiếng đàn
- HS thực hiện
- HS hát, gõ đệm
- HS thực hiện
______________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu : 
	- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước
	- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Tiếng Việt 5.	
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ?
- Khi quan sát biển, tác gia có liên tưởng thú vị như thế nào?
(Liên tưởng : từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác.)
- Con kênh được quan sát vào những thời điểnm nào trong ngày?
- Tác giả nhận ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
Bài 2:
- Yêu cầu HS lập dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- GV hướng dẫn HS các bước lập dàn ý cho một bài văn.
- Gọi 1 vài HS nêu dàn ý trước lớp
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- HS đọc đề.
- Làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đoạn văn miêu tả sự thay đổi màu sắc của mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau
- Liên tưởng biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng
- Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày
- Quan sát bằng thị giác Ngoài ra còn bằng xúc giác.
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
- HS làm theo hướng dẫn.
- HS nêu dàn ý trước lớp.
_________________________________________
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 * Giúp HS tiếp tục củng cố về:
	- Các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích của hình đã học.
	- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các họat động dạy và học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: HS tự làm rồi chữa.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Dưới lớp tự làm.
- Nhận xét, chữa.
b. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập về các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, biểu dương các nhóm.
c. Hoạt động 3: Làm vở.
- Yêu cầu HS làm vở.
- Gọi lên chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
d. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài 4.
- GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài.
- HS nhắc lại.
a. Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Giải
 Diện tích nên căn phòng là:
9 x 6 = 54 (m2) = 540.000 (cm2)
 Diện tích 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
 Số gạch dùng để lát kín viên gạch là:
540.000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên.
b. Bài 2: Đọc đề bài và làm theo yêu cầu của GV.
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2) 
b) 3200 m2 gấp 100m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600 (kg) = 16 (tạ)
c. Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Giải
 Chiều dài của mảnh đất là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
 Chiều rộng của mảnh đất là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
 Diện tích mảnh đất là:
30 x 50 = 1500 (m2)
- HS làm vào vở.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 6
I. Mục tiêu:
	- HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 6
- Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp.
- Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ.
- Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình.
- GV tổng kết, nhận xét:
* Ưu điểm:
- Lớp duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, khăn quàng đầy đủ.
- Thi đua dành nhiều điểm tốt, có nhiều bạn được tuyên dương, khen ngợi.
- Chữ viết của một số bạn có tiến bộ.
* Nhược điểm: 
- Vệ sinh lớp học chưa được sạch sẽ.
- Vẫn chưa chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng trong giờ.
b) Phương hướng tuần 7
- Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Làm tốt hoạt động ngoại khóa, thi đua dành nhiều điểm tốt.
c. Vui văn nghệ:
- Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần.
- 1, 2 HS hát tặng thầy và cả lớp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ sinh hoạt. Chuẩn bị tốt tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc