Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 20

Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 20

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( trả lời các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh hoạ bài SGK(15),

 - Bảng phụ câu dài khó đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soan: 15/01/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17/01/2011
Tiết 1: Chào cờ
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 96: Luyện tập
I. Mục tiêu.
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của đường tròn khi biết chu vi của đường 
Tròn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1( a, b); Bài 2(c); Bài 3. HS khá, giỏi làm tất cả các bài.
II. Đồ dùng: Bảng phụ bài 4.
II. các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 1 HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn
3.Bài mới. (20 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài 
- Lớp làm vào vở
- 2 HS chữa bài và nêu cách làm
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài 
- Giáo viên hướng dẫn HS từ công thức tính chu vi hình tròn, rút ra cách tính đường kính
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài 
- Lớp làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài 
4. Củng cố: Muốn tính chu vi hình tròn làm như thế nào? 
 5. Dặn dò: Ai chưa làm xong thì về nhà tiếp tục làm bài.
- HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- 1 HS nêu
a. C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
b. C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (m)
c. C = 2 x x 2 x 3,14 = 5 x 3,14 = 15,7
- 1 HS nêu
- Muốn tính đường kính lấy chu vi chia cho 3,14.
- Muốn tính bán kính lấy chu vi chia cho 6,28 tức là 3,14 x 2
d = 15,7 : 3,14 = 5(m)
r = 18,84 : 6,28 = 3(dm)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
a, Chu vi bánh xe đạp là:
0,65 x 3,14 = 2,04 (dm)
b, Nếu bánh xe quay 10 vòng thì xe đạp
đi đuợc:
2,041 x 10 = 20,41 (m )
c, Nếu bánh xe quay 100 vòng thì xe
đạp đi dược:
2,041 x 100 = 204,1(m)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS dung bút chì khoanh vào sách
* Khoanh vào ý D.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc 
Tiết 39: Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài SGK(15), 
 - Bảng phụ câu dài khó đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
 4 em phân vai đọc trích đoạn kịch: Người công dân số Một.
3.Bài mới:( 25 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
 * Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Bài này chia làm mấy đoạn? 
- 3 HS đọc nối tiếp
- Hướng dẫn HS đọc câu khó.
- HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- Đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài
 - Khi có nười xin chức câu đươngTrần Thủ Độ đã làm gì?
 - Theo em Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
 Gọi HS đọc đoạn 2- Giải nghĩa: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành.
TLCH:
- Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
- Theo em ông xử lý như vậy là có ý gì?
- Khi biết có viên quan đến tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói như thế nào?
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? 
- Bài văn cho em biết điều gì?
- Ghi nội dung lên bảng.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Treo bảng phụ đoạn 1.
+ Đọc mẫu. 
+ Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Phân vai đọc truyện.
4. Củng cố:( 4 phút) Nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: :(1 phút) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Cánh cam lạc mẹ.
- HS đọc đoạn kịch và nêu ND.
- 1 em đọc
- 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu...ông mới tha cho
Đoạn 2: Tiếp... lụa thưởng cho
Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 em đọc.
- Nghe và đọc theo.
- 1HS đọc.
- 2 HS một cặp đọc hai vòng.
- Nghe.
-- Khi có nười xin chức câu đươngTrần Thủ Độ đã đồng ý à yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phan biệt với các câu đương khác.
- Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích làđể răn đe những người không làm theo phép nước.
- Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ không những không trách móc mà thưởng cho vàng, lụa.
- Khi biết có viên quan đến tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người cư xử nghiêm minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương, phép nước.
+ Mục I.
- HS ghi ND vào vở
- 2 HS đọc lại.
- Đọc và trao đổi cách đọc hay.
- Theo dõi từ cần nhấn mạnh.
- Đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc diễn cảm- bình chọn bạn đọc hay.
- 1HS đọc toàn bài.
- Viên quan, Trần Thủ Độ, vua.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 4: âm nhạc
GV chuyên dạy
-----------------------------------------@&?--------------------------------------- 
Ngày soạn:09/01/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 11/01/2011
Tiết 1: Thể dục
Bài 39
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay bắt bóng bằng hai tay .
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm- phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, dây nhẩy, bóng.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp.
Phương pháp
Thời lượng
 Nội dung
1- Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình, khởi động.
2- Phần cơ bản
a)- Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng một tay và bắt bngs bằng 2 tay.
*Lần 1: Cán sự hô, GV đến quan sát sửa sai.
*Lần 2: Các tổ tập luyện gv quan sát hướng dẫn.
*Lần 3: Các tổ trình diễn, bình chọn tổ tập đúng đẹp nhất.
b) Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
Phương pháp tổ chức tập luyện như trên.
 * Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên biểu diễn.
c) Chơi trò chơi: ((Bóng chuyền sáu)).
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi.
- Hướng dẫn 1 vài HS chơi thử sau đó HS chơi thật và có tính điểm xem đội nào vô địch. Khi các em chơi nhắc các em không được xô dẩy nhai, ngã có thể xẩy ra chấn thương.
 3- Phần kết thúc.
- Cho HS tập các động tác hồi tĩnh.
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
8 
phút
21
phút
6 
phút
x x x x x x
x x x x x x
(x)
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
(x)
x
x
x
x
x
x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 (x) 
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 97: Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu:
 - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1( a, b); Bài 2(c); Bài 3. HS khá, giỏi làm tất cả các bài.
II. Đồ dùng:
 Bộ đồ dùng dạy bài diện tích hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 1 HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn
3.Bài mới. (25 phút)
a. Giới thiệu bài.
b.Nội dung:
1. Giới thiệu công thức tính hình tròn
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy 
bán kính nhân với bán kinh rồi nhân với 
3,14
S = r x r x3,14
- S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn
2. Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có
 bán kính 2 dm
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
3. Thực hành.
Giáo viên chốt lại:
Diện tích hình tròn: 5 x5 3,14 = 78,5 (cm2)
Diện tích hình tròn:
 x x 3,14 = 1, 1034 (m2)
Diện tích hình tròn: 
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm vào vở, 1 HS chữa bài
- Giáo viên chốt lại
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài
 - 1 HS nêu phân tích đề toán
- Lớp làm vào vở 1 HS đứng tại chỗ
nêu cách giải
4. Củng cố: Nêu lại quy tắc tính diện tích hình tròn
5. Dặn dò:Dặn HS về xem các bài tập.
- HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Nghe
– HS nhắc lại quy tắc và công thức
tính diện tích hình tròn
- 1 HS đứng tại chỗ tính
- HS làm lần lượt vào bảng con
a. Bán kính hình tròn dài: 12:12 = 6(cm)
Diện tích hình tròn là:
6 x 6 x3,14 = 113,04( cm2)
b. Bán kính hìh tròn dài :
7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích hình tròn:
3,6 x 3,6 x 2,14 = 40,6944 (dm2)
c. Bán kính hình tròn dài: : 2 = (m)
Diện tích hình tròn là:
 x x 3,14 = 0,5024 (m2)
 Bài giải:
 Diện tích mặt bàn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm2)
 6358,5cm2 = 63,585 (dm2)
 Đáp số: 63,585(dm2)
---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 20: Cánh cam lạc mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ.
- Làm đựơc bài tập 2( a/b)
II. Đồ dùng dạy họC:
 Phiếu học tập để hs làm bài tập 2a. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: ( 1 phút) chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) 
- Viết bảng con, 2 em lên bảng: tỉnh giấc, trốn tìm, lim dim...
- Nhận xét, đánh giá điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. HD HS nghe viết.
- Gv đọc bài chính tả.
*- Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế 
nào?
- Những con vật nào đã giúp cánh cam?
- Bài thơ cho em biết điều gì?
- Tìm các tiếng dễ viết sai
- GV đọc cho HS viết bảng con
- GV đọc cho HS viết vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Thu bài chấm 5 bài.
c. HD, HS luyện tập.
 Bài 2. Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào?
4. Củng cố: -Trò chơi: Thi viết từ có âm r.
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà ôn bài, kể cho cả nhà nghe câu chuyện : Giữa cơn hoạn nạn.
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đoạn chính tả.
- *- Chú cánh cam bị lạc mẹ, Đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam khản đặc trên lối mòn.
- bọ dừa, cào cào, xén tóc.
- Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở của bạn bè.
- vườn hoang, trắng sương, khản đặc, râm ran.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào VBT
Thứ tự: ra, giữa, dòng, rò, ra, Duy, ra, giấu, giận, rồi. 
- 1 HS chữa bài.
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Anh chàng vừa ngu ngốc vừa ích kỷ không hiểu rằng: Nếu thuyền chìm thì bản thân anh ta cũng chết 
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: mĩ thuật
GV chuyên dạy
----------------------------------------@&?------------------------------------
 Ngày soạn: 17/01/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 19/01/2011
Tiết 1: Thể dục
Bài 40
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay bắt bóng bằng hai tay .
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm -phương t ... đọc theo cặp.
- Đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài
- Kể lại những đóng góp to lớn của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ:
+ Trước Cách mạng.
+ Khi Cách mạng thành công.
+ Trong kháng chiến.
+ Sau khi hòa bình lập lại 
- Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
- Từ câu chuyện trên , em suy nghĩ gì của công dân với đất nước?
- Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu ý nghĩa bài.
- Ghi nội dung lên bảng.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi5 HS đọc nối tiếp 
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ đoạn 3
+ Đọc mẫu. 
+ Yêu cầu luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: (4 phút)
 Tại sao ông Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng?
5. Dặn dò: (1 phút)
 Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Thái sư Trần Thủ Độ.
- 2 HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc
- 5em
* Mỗi em một đoạn - mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 2 em đọc mục I.
- Nghe và đọc theo.
- 1HS đọc.
- 2 HS một cặp đọc hai vòng.
- Nghe.
- Năm 1943 ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng .
- Năm 1945, trong Tuần lễ Vàng ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
- Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc.
- Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho Nhà nước.
- Việc làm của ông Thiện cho thấy ông là công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho Cách mạng vì mong muốn góp sức vào sự nghiệp chung.
VD: Người công dân phải có trách nhiệm với đất nước. ...
+ Mục I.
- HS ghi ND vào vở- 2 HS đọc lại.
 - Đọc và trao đổi cách đọc hay.
- Theo dõi từ cần nhấn mạnh.
- Đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm- bình chọn bạn đọc hay.
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn 
Tiết 39: tả người
(Kiểm tra viết)
I. mục tiêu:
 - Thực hành viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
 - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần.
 - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người minh định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp viết sẵn cấu tạo của bài vă tả người.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 Kiểm tra giấy, bút của học sinh..
3. Thực hành bài viết: (30 phút)
 - Gọi học sinh đọc đề kiểm tra trên bảng.
 - Nhắc HS : các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kỹ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.
 - HS viết bài ( Chọn 1 trong 3 đề).
 - Thu chấm một số bài.
 - Nêu nhận xét chung.
4. Củng cố: (1 phút) Nhận xét chung về ý thức làm bài của học sinh.
5. Dặn dò: (1 phút) Dặn học sinh về nhà chuyển bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Tiết39: Sự biến đổi hoá học
I. Mục tiêu:
 - Nắm được định nghĩa về sự biến đổi hoá học. Phân biệt được sự biến đổi giữa hoá học và lí học
 - Thực hiện một số trò chơi liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học
II - Đồ dùng dạy học.
- Tranh trong sgk, 
III- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.( 4phút)
- Nêu một vài ví dụ về sự biến đổi hoá họcvà lí học
3.Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Nội dung:
HĐ1: Trò chơi: Chứng minh vai trò của
 nhiệt trong biến đổi hoá học
a. Bước 1: Làm việc theo nhóm	
b. Bước 2: Làm việc cả lớp
c. GVkết luận: 
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác
dụng của nhiệt
Đ2: Thực hành sử lí thông tin
a. Bước1: Làm việc theo nhóm
b. Bước 2: Làm việc theo lớp.
GV kết luận
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác
 động của ánh sáng.
4. Củng cố: ( 4 phút) Thế nào là sự biến đổi hóa học?
5. Dặn dò: ( 1 phút) GV nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau. 
- HS Nêu một vài ví dụ về sự biến đổi hoá họcvà lí học
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang (80 sgk)
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư củanhóm mình với các bạn trong nhóm khác.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác bổ xung.
----------------------------------------@&?------------------------------------
 Ngày soạn: 19/01/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21/01/2011
Tiết 1: Toán
Tiết 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu.
 - Làm quen với biểu đồ hình quạt
 - Bước đầu biết cách đọc, phân tích, xử lý số liệu trên hình quạt.
II. Đồ dùng.
 - Vẽ 2 biểu đồ hình quạt ra bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.( 4 phút)
 - Gọi 2-3 HS nêu công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.
3. Bài mới: ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu biểu đồ hình quạt 
- HS quan sát và nêu nhân xét
- Gọi HS đọc biểu đồ
Ví dụ 2:
- Gắn biểu đồ lên bảng 
- Muốn tìm số của HS tham gia bơi của lớp 5c ta làm như thế nào? 
- Gọi 1 HS đọc lời giải
 HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
- Vậy muốn tìm số tương ứng với số phần trăm ta làm như thế nào?
* Luyện tập:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài 
Giáo viên chốt lại.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài. 
 - Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Cho HS đọc các chỉ số trên bản đồ hình quạt ở ví dụ 1.
4. Củng cố: (4 phút)
 Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ?
5. Dặn dò: ( 1 phút)
 - Về nhà tập đọc và tìm số liệu dựa trên phần trăm của biểu đồ hình quạt. 
- HS nêu công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.
- biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần.
- Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng
- Có 50% số sách là truyện thiếu nhi, 25% số sách là sách giáo khoa, 25% số sách là các loại sách khác.
- HS quan sát
- Lấy tổng số HS của lớp 5c nhân với phần trăm của số HS tham gia bơi rồi chia cho 100.
- Ta lấy tổng số nhân với số phần trăm tương ứng rồi chia cho 100.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở HS trả lời câu hỏi và làm bài.
a, Số bạn thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48(bạn)
b, Số bạn thích màu đỏ là:
120 x 25 :100 = 30(bạn)
d, Số bạn thích màu tím là:
120 x 15 : 1000 = 18(bạn)
- Theo dõi. HS làm vào bài
- Chữa bài
 Bài giải:
- Số HS giỏi bằng 17,5% tổng số HS.
- Số HS khá bằng 60% tổng số HS.
- Số HS trung bình bằng 22,5%
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu 
Tiết 40: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục đích yêu cầu.
 - Hiểu đựoc cách nối câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Xác định được các vế trong câu ghép, các qun hệ từ, cặp quan hệ từ đườc sử dụng để nối các vế câu ghép.
 - Sử dụng đúng qun hệ từ để nối các câu ghép.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Các câu ở bài 1.
 - Hai câu ghép bài 2
 - Bài 3
III. Các hoạt động daỵ học.
Hoạt động dạy
1. ổn định: (1 phút) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
 - Tìm từ đồng nghĩa với công dân.
 - Công dân là gì?
3. Bài mới: (30 phút) 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu 
- Học sinh làm theo cặp.
- Gợi ý HS làm bài.
- Yêu cầu HS trả lời
- Nhận xét- kết luận.
Hoạt động học
- HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- 2 HS
- Các câu ghép
1. Anh công nhân... người nữa tiến vào.
2. Tuy đồng chí...cho đồng chí.
3. Lê- nin không tiện ... vào ghế cắt tóc.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn làm bài
- GV chốt lại.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các vế câu ghép trên có gì khác nhau?
GV kết luận:
Các vế câu trong câu ghép có thể nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
c) Ghi nhớ:
d) Luyện tập:
Bài1
- Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn làm bài
- GV chốt lại.
Bài 2 Tương tự
Bài 3
- Nêu yêu cầu 
- Học sinh làm theo cặp.
- Gợi ý HS làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS trả lời
- Nhận xét- kết luận.
4. Củng cố: ( 4 phút) Nhắc lại ghi nhớ của bài
5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà học bài và ôn bài.
- Làm VBT
1. ...mình/ thì ...mở, / ...
2. ...Tuy ... tự/ nhưng ... 
3 ... , / ...
- Một HS.
- HS trả lời
- HS đọc
 Nếu ... yêu/ thì ... 
Nếu ... thì
a.- Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b.- Ông đã nhiều lần can gián mà vua không nghe.
- Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.
c. Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
Câu a, b là quan hệ tương phản.
Câu c là quan hệ tự chọn.
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết40: Lập chương trình hoạt động
I. Mục tiêu:
 - Biết lập chương trình hoạt động nói chung và lập chương trình cho một buổi sinh hoạt tập thể.
 - Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4phút)
Nhận xét qua về bài văn hôm trước.
3. Bài mới: ( 30phút)
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Em hiểu bếp núc có nghĩa như thế nào?
- Tổ chức làm bài theo cặp 
Hỏi: 
 + Buổi họp lớp bàn về việc gì?
 + Các bạn đã chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy, cô?
 + Mục đích của hoạt động đó là gì?
 + Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
 + Hãy kể trình tự của buổi liên hoan?
 + Theo em, một chương trình hoạt động gồm có mấy phần?
 - GV ghi nhanh ý kiến cả HS lên bảng và kết luận.
Bài 2
 HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Chia nhóm - Mỗi nhóm một bút dạ và một bảng nhóm.
 - Gợi ý học sinh dựa vào bài mẫu làm bài.
 - Dán phiếu, đọc phiếu.
 - GV kết luận.
4. Củng cố: Lập chương trình hoạt động có tác dụng gì. Nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?
 5. Dặn dò: (1phút) Về nhà ôn bài.
HS chú ý lắng nghe.
- ... việc chuẩn bị thức ăn, nước uống. bát, đĩa...
+Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày NGVN 20 - 11.
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
+ Chúc mừng Thầy, Cô nhân ngày nhà giáo VN 20 - 11. Để tỏ lòng biết ơn đối với Thầy Cô.
.....
+ Gồm có 3 phần:
I- Mục đích.
II- Phân công chuẩn bị.
III- Chương trình cụ thể.
- Hoạt động nhóm.
- HS trình bày, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét đánh giá.
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: tiếng anh
GV chuyên dạy
------------------------------------------@&?-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 TUAN 20 CKTKN DA SUA.doc