I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ: - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .
- Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định
II. Chuẩn bị:
+ Giấy khổ to.
III . Các hoạt động :
TUẦN 17 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 MÔN : TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn . 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng 3. Thái độ: - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng . - Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to. III . Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện” - GV nhận xét và cho điểm - Học sinh TLCH 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - Yêu cầu học sinh phân đoạn - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” - Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ trước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1 + Ong Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? -ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con . - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói . Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 + Ong Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? - Ong hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - HS phát biểu - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn - Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc . * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn (đoạn 2) - 2, 3 học sinh - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - Nhận xét cách đọc - GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn 3. Tổng kết - dặn dò: - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học. MÔN : TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Gd kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị: + Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. * Bài 1: Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng. * Bài 2: Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. * Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Chú ý cách diễn đạt lời giải. * Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở. 3. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 79 . Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. Học sinh sửa bài. Đổi tập sửa bài. - Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức. Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài). Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002) 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng. Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. MÔN : KHOA HỌC ÔN TẬP (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. 2. Kĩ năng: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học. - Gd kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 68 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập và kiểm tra HKI. v Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Từng học sinh làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau: Câu 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời bạn cho là đúng. Trong số các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là cơ bản nhất để phân biệt nam và nữ? Cách để tóc Cấu tạo của cơ quan sinh dục Cách ăn mặc Giọng nói, cử chỉ, điệu bộ Câu 2: Trong số những bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, viêm gan B, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường tiếp xúc máu? Câu 3: Đọc yêu cầu của bài tập quan sát trang 62 và hoàn thành bảng sau: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích 1 2 3 4 5 * Bước 2: Chữa bài tập. Giáo viên gọi lần lượt một số học sinh lên chữa bài. 3. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Ôn tập (tt). Nhận xét tiết học . - HS làm bài vào phiếu. HS lần lượt lên chữa bài. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 MÔN : CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kỹ năng viết của học sinh trong lớp. 2. Kĩ năng: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Người mẹ của 51 đứa con ”. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Gd kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN ra quyết định II. Chuẩn bị: + SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - GV cho HS ghi lại các từ còn sai 2. Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Học sinh nghe – viết bài. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc toàn bài chính tả. Giáo viên giải thích từ khó. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Giáo viên chấm chữa bài. vHoạt động 2 : Thực hành làm BT * Bài 2 : + Câu a : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT + Câu b : - GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi 3. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Tiết 4”. Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con và sửa BT Học sinh chú ý lắng nghe. Cả lớp nghe – viết. - HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài MÔN : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Ôn tập về chuyển đổi hỗn số thành phân số ; chuyển đổi số đo diện tích. - Củng cố về tìm thừa số, số chia chưa biết . - HS có kĩ năng thực hiện tính toán các phép tính tương đối chính xác về STP . - Giáo dục HS tính cẩn thận , tính tư duy, sáng tạo . - Gd kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị TB - ĐDDH : - SGK, SGV. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ -Giải lại BT1 và BT2 tr 79-SGK - Nhận xét,sửa chữa . 2. Bài mới Bài 1: Viết các hỗn sau thành số thập phân. - GV gợi ý : Cách1: Chuyển phần PS của hỗn số thành PSTPrồi viết phần TP tương ứng. Cách2: Thực hiện chia tử số của phần PS cho mẫu số rồi viết phần TP tương ứng Bài 2: Tìm x: Gọi 1 HS đọc đề . - Nhận xét ,sưả chữa Bài 3: Giải bài toán có lời văn liên quan tỉ số %. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng. - GV củng cố về đơn vị đo diện tích. - Cho HS làm bài- nêu kết quả. - Nhận xét, sửa chữa . 3. Nhận xét – dặn dò : - Chuẩn bị bài sau : Giới thiệu máy tính bỏ túi. - Nhận xét tiết học . -Gọi 1HS giải bài 1. - Gọi 2 HS giải bài 2. - Gọi 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm ; cả lớp làm vào vở. GV gợi ý cho HS nhắc lại cách làm; gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở Hoạt động cá nhân Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. Đàm thoại, gợi mở. - Gọi 1 HS đọc đề bài . Gọi 1 HS lên bang thực hiện; vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Hướng dẫn học ở nhà và giao việc MÔN : Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức , các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.) 2. Nhận biết từ đơn, từ phức , các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. 3. Giáo dục HS luôn biết trau dồi ngôn ngữ tiếng Việt trong sáng. - Gd kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN ra quyết định II. Chuẩn bị TB - ĐDDH : + SGK, Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT2,3 theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra lại BT1 tuần 16 - GV nhận xét , ghi điểm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1 Hỏi: Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào ?( Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Từ phức gồm có những loại nào ?) - GV KL và treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cấu tạo từ; cho vài HS đọc lại nội dung GV đã ghi bảng phụ. - Cho HS làm bài và nêu kết quả. - GV nhận xét và chot lại lời giải đúng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu BT . GV củng cố lại kiến thức như bài tập 1. - Cho HS làm bài và nêu kết quả. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. HĐ3: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong đoạn văn và giải thích vì sao tác giả dùng từ đó. - Cho HS đọc yêu cầu của BT3 - Cho HS làm bài và nêu kết quả. - GV nhận xét két luận. HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4: - Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống . - Cho HS đọc yêu cầu của BT4 - GV giao việc: -GV nhận xét + chốt lại câu đúng: 3. Dặn dò, nhận xét. - Nắm chắc các kiến thức về từ và cấu tạo từ vừa ôn tập; hoàn thành lại ... o họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc . 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát) 3. Thái độ: - Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân . - Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to. III . Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: “Ngu Công xã Trịnh Tường ” - GV nhận xét và cho điểm - Học sinh TLCH 2. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên khai thác tranh minh họa để giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. ( lần 1) - Lần lượt học sinh đọc. - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. ( lần 2) - HS lần lượt đọc. - HS đọc chú giải. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi : + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ? + Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần + Sự lo lắng : trông nhiều bề : . + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ? + Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ( a, b , c ) a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy “Ai ơi .. bấy nhiêu “ b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất “Trông cho . tấm lòng “ c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo “ Ai ơi . muôn phần” - GV yêu cầu HS rút nội dung bài. - Đại ý : Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc trên đồng ruộng của người nông dân và khuyên mọi người hãy trân trọng , nhớ ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội . * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. - Nhận xét cách đọc. - GV theo dõi , uốn nắn. - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. - HS nhận xét cách đọc của bạn. * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL. * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động lớp - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị bài: “On tập ( Tiết 1)” - Nhận xét tiết học. MÔN : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn . 2. Kĩ năng: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn - Biết viết một lá đơn theo yêu cầu . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi. - Gd kĩ năng sống : - KN đặt mục tiêu, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị: + Phô tô mẫu đơn xin học III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về viết đơn” v Hoạt động 1: * Bài 1 : - GV gợi ý : + Đơn viết có đúng thể thức không ? + Trình bày có sáng tạo không ? + Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ? - GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS. v Hoạt động 2: Thực hành Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh. + Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót hạn chế. Giáo viên trả bài cho từng học sinh. Giáo viên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tập những lá đơn hay. Giáo viên đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp Giáo viên hướng dẫn nhắc nhở học sinh nhận xét 3. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị bài: “Trả bài văn tả người ”. Nhận xét tiết học. - Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh lắng nghe lời nhận xét của thầy cô. Học sinh đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài. Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý). Học sinh đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi. - Học sinh chép bài sửa lỗi vào vở. Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay Cả lớp nhận xét. MÔN : TOÁN GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 2. Kĩ năng: - Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép. 3. Thái độ: - Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. - Gd kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN hợp tác II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, tranh máy tính. + HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập chung. Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3/ 80 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: “Giới thiệu máy tính bỏ túi “ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. Trên máy tính có những bộ phận nào? Em thấy ghi gì trên các nút? Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính. Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09 Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy). Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tạp và thử lại bằng máy tính. * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: Giáo viên ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự sửa bài. 3. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3/ 82. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học. Lớp nhận xét. Các nhóm quan sát máy tính. Nêu những bộ phận trên máy tính. Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát. Nêu công dụng của từng nút. Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF 1 học sinh thực hiện. Cả lớp quan sát. Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia. Học sinh thực hiện ví dụ của bạn. Cả lớp quan sát nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh thực hiện. Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Học sinh thực hiện theo nhóm. Chuyển các phân số thành phân số thập phân. Học sinh thực hiện theo nhóm Học sinh sửa bài. Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh tròn vào kết quả đúng. MÔN : KHOA HỌC ÔN TẬP (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. 2. Kĩ năng: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học. - Gd kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 68 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập và kiểm tra HKI (tt). v Hoạt động 1: Quan sát. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 63: Xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. Thư kí ghi lại kết quả làm việc theo mẫu sau: Hình Sản phẩm Vật liệu làm ra sản phẩm 6 - Vải thổ cẩm - Tơ sợ tự nhiên 7 - Kính ô tô, gương - Lốp, săm - Các bộ phận khác của ô tơ - Thủy tinh hoặc chất dẻo - Cao su (tự nhiên hoặc nhân tạo) - Thép, đồng. Nhôm, chất dẻo, 8 - Thép không gỉ - Sắt, các-bon, một ít crôm và kền. 9 - Gạch - Đất sét trộn lẫn ít cát. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. Giáo viên gọi học sinh trình bày. Mỗi học sinh nói về một hình, các học sinh khác bổ sung. v Hoạt động 2: Thực hành. * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc . Cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau: Số TT Tên vật liệu Đặc điểm/ tính chất Công dụng 1 2 3 * Bước 3: Trình bày và đánh giá. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung. 3. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị bài: “Ba thể của nước”. Nhận xét tiết học. - Các nhóm làm việc. - HS trình bày. MÔN : Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Củng cố và hệ thống hoá một số kiến thức đã học về các sự kiện lịch sử nước ta từ 1945 - 1950 - HS nắm được một số sự kiện lịch sử và nhân vật lịch sử có liên quan trong giai đoạn này. - Giáo dục HS lòng tự hào về dân tộc, tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta. - Gd kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin II. Chuẩn bị TB - ĐDDH : - SGK,SGV,Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập cho HS. C – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: “Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 “ Câu1: Kể tên 7 anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua1952? Câu2: ĐHĐB toàn quôc lần thứ II đã đề ra nhiệm vụ gì? 2. Bài mới : 1) HĐ 1 : Làm việc cả lớp Em hãy nêu những khó khăn của nước ta sau CM tháng Tám? - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại” giặc đói và giặc dốt” ? - GV nhận xét, kết luận. . 2) HĐ 2 :. - Ngày 19-8-1946, nước ta có sự kiện lớn gì xảy ra?Trước âm mưu của Thực dân Pháp nhân dân ta đã làm gì? - GV nhận xét, bổ sung. 3) HĐ 3 : Làm việc theo nhóm - N1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của ch.dịch VBTĐ 1947 và chiến dịch BGTĐ 1950? - N2: Tấm gương ch.đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì ? - N3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì ? - N4: Quan sát hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch BGTĐ em có suy nghĩ gì ? - GV nhận xét, kết luận. IV . Nhận xét – dặn dò : - Nắm chắc các sự kiện lịch sử và ý nghĩa của từng sự kiện lịch sử đã ôn tập. - Chuẩn bị bài sau “On tập học kì I” (tt) - Nhận xét tiết học. - Gọi 2 hs trả lời miệng - GV nhận xt, ghi điểm - Hoạt động cả lớp - Đàm thoại, gợi mở, HStrả lời các câu hỏi; lớp nhận, bổ sung. - Làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho Hs thảo luận ghi vào phiếu , đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho HSthảo luận ghi vào phiếu , đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. Hướng dẫn HS học ở nhà và giao việc.
Tài liệu đính kèm: