Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (tiết 2)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (tiết 2)

Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ( người ông).

 - Hiểu nội dung: tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên .

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Ngày soạn: 1-11 Ngày dạyT2 : 02-11-2009 
Tập đọc .
	Bài 21: Chuyện một khu vườn nhỏ( T.102)
Theo Văn Long
 I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ( người ông).
 - Hiểu nội dung: tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên . 
 II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố
Bảng phụ.
HTTC : nhóm , cá nhân, lớp. 
 III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5p)
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu chủ điểm
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh 
- Bài học đầu tiên - chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố.
 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài (Đọc giọng nhẹ nhàng; giọng bé Thu : hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông : hiền từ, chậm rãi.)
- Gọi HS chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó 
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HD đọc câu, đoạn dài khó đọc 
- HS nêu chú giải
- HS luyện đọc theo nhúm 3(3p) 
- Gọi 2 nhóm hS đọc .
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét . 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi 
- HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi
H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
H; Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điẻm gì nổi bật?
Ghi:
+ cây quỳnh
+ Hoa ti-gôn
+ Cây hoa giấy
+ Cây đa ấn độ
H: Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
 H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?
GV: loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở nhỡng nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng , một công viên hay một cánh đồng , một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công ...Nếu mỗi gia đình đều yêu thiên nhiên, cây hoa chim chóc...
 H: Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
H: Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
H: Em hãy nêu nội dung bài?
GV ghi nội dung bài
 c) Đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ treo bảng phụ có đoạn 3( Một sớm chủ nhật  hả cháu )
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(3p)
- HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn và ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò(3p)
* Liên hệ :
- Nhà em có vườn không ? trong vườn nhà em có những loại cây gì ?
- Em có yêu vườn không ? vì sao ?
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- Lớp đọc thầm toàn bài
* Đoạn 1 : Bé Thu rất khoái  từng loài cây .
* Đoạn 2 : Cây quỳnh lá dày  không phải là vườn.
* Đoạn 3 : Một sớm chủ nhật  hả cháu?
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó: Leo trèo, lá nâu, săm soi, khoái
- HS đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp
* - Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ !
Ông nói hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa :
 - ừ đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu ?
-2 HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS thi đọc đọc 
- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi
- 1 HS đọc câu hỏi
+ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công 
+ cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng
+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
+ vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn 
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn
+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
* ý nghĩa: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu bé Thu. 
-3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Hs nêu từ nhấn giọng: Hé mây, xanh biếc, săm soi, mổ mổ, thản nhiên rỉa cánh, líu ríu, vội, có chim về đậu, vườn, cầu viện, 
- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm(3HS)
- HS nt nhau nêu .
=====================================
Toỏn .
Tiết 51 : Luyện tập
I.mục tiêu
- HS biết: tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học .
Bảng phụ
HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp.
iiI.các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các số thập phân. 
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( Cặp đôi)
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( 4 nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm (2bàn làm 1nhóm).
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
* Đặt tính rồi tính :
a. 28,16 + 7,93 + 4,05 = 40,14
b. 0,92 + 0,77 + 0,64 = 2,33
- HS nghe.
- 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b)
 15,32 27,0
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11,23
 65,45 47,66 
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. 
- HS : Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
N1 :	N2:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = 4,68 + 10 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 14,68 = 10 + 8,6 = 18,6
Trên chuẩn	 Trên chuẩn
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = 3,49 + 1,51 + 5,7 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 5 + 5,7 = 11 + 8 
 = 10,7 = 19
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng biểu thức trên.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( cá nhân) Cột 2 trên chuẩn.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(5phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 4 HS lần lượt giải thích.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp : Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. Ví dụ :
3,6 + 5,8 ... 8,9
3,6 + 5,8 = 9,4
9,4 > 8,6
Vậy 3,6 + 5,8 > 8,9
- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
 Bài giải
Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
 28,4+ 2,2 = 30,6(m)
Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là:
 30,6+ 1,5 = 32,1(m)
Cả 3 ngày dệt được số mét vải là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m).
 Đáp số: 91,1 m .
==================================
Ngày soạn: 2 - 11	 Ngày giảng T3 : 3 - 11- 2009 .
2.Phép trừ
Tiết 52 : Trừ hai số thập phân
i.mục tiêu
 Giúp HS : 
 - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học .
Bảng phụ. 
HTTC : nhóm, cá nhân, lớp.
iiI.các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng học về phép trừ hai phân số thập phân và vận dụng phép trừ hai số thập phân để giảI bài toán có liên quan.
2.2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân
a) Ví dụ 1
* Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ?
- GV hỏi : Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phảI làm thế nào ?
- GV yêu cầu : Hãy đọc phép tính đó.
- GV nêu : 4,29 – 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân.
* Đi tìm kết qủa 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m – 1,84m.
- GV gọi HS nêu cách tính trước lớp.
- GV nhận xét cách tính của HS, sau đó hỏi lại : Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu ?
* Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ
4,29m – 1,84m = 2,45m
 các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV yêu cầu : Việc đặt tính và thực hiện phép trừ hai số thập phân cũng tương tự như cách đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân. Các em hãy cùng đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính bằng cáh thuận tiện nhất :
a. 2,96 + 4,58 + 3,04 
= (2,96 + 3,04) + 4,58
= 6 + 4,58 
= 10,58
b. 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 
= ( 7,8 + 4,2) +( 5,6 + 0,4)
= 12 + 6
= 18 
- HS nghe.
- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
- Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.
- 1 HS nêu : Phép trừ 4,29 – 1,84
- HS trao đổi với nhau và tính.
- 1 HS khá nêu : 
4,29m = 429 cm
1,84m = 184 cm
Độ dài đoạn thẳng B ... )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm
- Nhận xét các từ đúng
- Phần b tổ chức tương tự
3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học
- HS đọc
- 4 nhóm HS thi 
=========================================
 Ngày soạn: 5 - 11	Ngày giảng T6 : 6 - 11 - 2009 
Toỏn .
3.Phép nhân
Tiết 55 : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II . đồ dùng dạy – học .
Bảng phụ .
HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các phép tính với số thập phân.
2.2.Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
a) Ví dụ 1
* Hình thành phép nhân
- GV vẽ lên bảng và nêu bài toán
ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ?
- Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2 + 1,2 m ta còn cách nào khác không ?
- GV nêu : Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1,2m. Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hịên phép nhân 1,2m 3. Đây là phép nhân một số thập phân với số tự nhiên.
* Tìm kết qủa
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết qủa 1,2m 3.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK.
- GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ?
* Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Trong bài toán trên để tính được 1,2m 3 các em phải đổi số đo 1,2m thành 12dm để thực hiệnphép tính số tự nhiên. Làm như vậy rất mất thời gian và không thuận lợi nên có cách tính như sau :
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK.
Lưu ý viết 2 phép nhân 12 3 = 36 và 1,2 3 = 3,6 ngang nhau để cho HS tiện so sánh.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 14,75 + 8,96 + 6,25 
b. 66,79 – 18,89 – 12,11
- HS nghe.
- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 
1,2m + 1,2m + 1,2m
- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m
- Ta còn cách thực hiện phép nhân.
1,2m 3
- HS thảo luận.
- 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
1,2m = 12dm
 12
 3
 36dm 
36dm = 3,6m
Vậy 1,2 3 = 3,6 (m)
- HS : 1,2m 3 = 3,6
 * Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên.
 1,2 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6
 3 3 nhân 1 bằng 1 viết 1
 3,6 m * Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số , ta dùng dấu phẩy 
 tách ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái.
- GV : Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2
 3 và 3
36 3,6
Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này.
- GV : Trong phép tính 1,2 3 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?
- GV : Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của thừa số và của tích.
- GV : Dựa vào cách thực hiện 1,2 3 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46 12.
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m)
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
* Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có.
- HS : Đếm thấy 1,2 có một chữ số ở phần thập phân, ra dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số từ phải sang trái.
- HS nêu : Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.
- 1 HS nêu như trong SGK, HS cả lớp nghe và bổ xung ý kiến.
- 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 • Ta đặt tính rồi thực hịên phép nhân như nhân các số tự nhiên :
 0,46 + 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 
 12 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1 là 9, viết 9
 92 + 1 nhân 4 bằng 4 viết 4.
 46 + 2 hạ 2 ,9 cộng 6 bằng 15, viết 5 nhớ 1;4 thêm 1 bằng 5, viết 5 
 5,52
 • Đếm thấy phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái.
 • Vậy 0,46 12 = 5,52
- GV nhận xét cách tính của HS.
2.2.Ghi nhớ
- GV hỏi : Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên ?
- GV cho HS đọc phần ghinhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc lòng tại lớp.
2.2.Luyện tập – thực hành
Bài 1(nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : 
Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Một số HS nêu trước, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét ý kiến, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. HS nêu tương tự như cách nêu ở vd 2.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,890
- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( Lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trong 4h ôtô đi được quãng đường là :
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số : 170,4 km
======================================
Tập làm văn .
	Bài 22: luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu
 - Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
 - Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS.
 - HTTC : nhúm, cỏ nhõn, lớp .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS
B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề
- cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
GV; Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
 b) Xây dựng mẫu đơn
Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
H: Theo em tên của đơn là gì?
H: Nơi nhận đơn em viết những gì?
H: Người viết đơn ở đây là ai?
H: Em là người viết đơn tại sao không viết tên em
Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?
c) Thực hành viết đơn
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn
GV có thể gợi ý
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe
- 
- HS đọc dề
+ Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
+Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường
+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn..
+ phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài
- 3 hS trình bày
==============================================
Hoạt động tập thể :
Tiết 11 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Sơn hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Quyên, Vừ, Dũng, Pâng, Thư, Cường, Hiệp ,.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Em Tuấn, Quang, Mai, 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 12:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao .
Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền .
================================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 11.doc