I. MỤC TIÊU:HS biết:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Nhân 1 số TP với 1 tổng 2 số TP.
-Rèn kĩ năng tính cộng trừ nhân chia stp thành thạo.
-GDHS ham học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 13 Ngày soạn: 7/20/11/2010 Ngày dạy: 2/22/11/2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:HS biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân 1 số TP với 1 tổng 2 số TP. -Rèn kĩ năng tính cộng trừ nhân chia stp thành thạo. -GDHS ham học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng, lớp làm ở nháp Đặt tính rồi tính: 27,8 x 3,4 5,023 x 1,07 B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS làm ở vở, 3 HS chữa. 375,86 80,475 48,16 + 29,05 - 26,827 x 3,4 404,91 53,648 19264 14448 163,744 Bài 2: Tính nhẩm - HS tự làm bài vào vở, gọi 1 số HS đọc kết quả, lớp và GV nhận xét. Bài 4: a. HS làm bài ở SGK, 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét a b c (a +b) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8) x 1,2 = 6,2 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 2,88 + 4,56 =7,44 6,5 2,7 0,8 ( 6,5 + 2,7) x 0,8 = 9,2 x 0,8 =7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 -Hướng dẫn HS so sánh, nhận xét kết quả từng dòng => Rút ra KL: (a + b) x c = a x c + b x c C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Tiết 3 Mĩ thuật: Giáo viên chuyên trách Tiết 4 Tập đọc: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3b) -HS có ý thức bảo vệ rừng. -Các kĩ năng sống:Ưng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc bài "hành trình của bầy ong" 2HS ? Những chi tiết nào trong khổ thơ 1 nói lên hành trình vô tận của bầy ong? - nêu ND chính của bài. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - 1HS đọc bài. Gv chia đoạn: Bài có thể chia thành 3 phần : + Phần 1: từ đầu đến "xe ra bìa rừng chưa" + Phần 2: tiếp đến "thu lại gỗ" + Phần 3: còn lại. -Từng tốp 3HS đọc nối tiếp theo đoạn: 2 lượt. +Luyện phát âm: loanh quanh, trôm gỗ, bành bạch, lách cách. + Giải nghĩa từ: rô bốt, ngoan cố, còng tay -HS đọc nhóm 2 -1HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu: giọng kể chậm rãi; nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí, hành động dũng cảm của cậu bé; chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với lời nhân vật. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả : rô bốt, ngoan cố, còng tay b. Tìm hiểu bài : HS đọc thầm. suy nghĩ, trả lời; ? Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? ? Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? (cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn thộm gỗ đang bàn nhau sẽ dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối) ? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm. - HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến. + Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn đi trong rừng, lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt báo công an. + Dũng cảm: gọi điện thoại, cùng với các chú công an bắt bọn trộm. - HS trao đổi nhóm để trả lời: ? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? (vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá) ? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? (tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản, bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ) - Đại diện nhóm trình bày c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp - 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ, lời nói trực tiếp của nhân vật. 3. Củng cố, dặn dò : -HS nêu nội dung bài văn. -Nhắc HS biết bảo vệ tài nguyên TN - GV nhận xét tiết học Ngày soạn: 7/20/11/2010 Ngày dạy:Thứ ba, ngày 23/11/2010 Tiết 1 Anh văn: Giáo viên chuyên trách Tiết 2 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: HS biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số TP. - Vận dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng, 1 hiệu hai số TP trong thực hành tính. -HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng, lớp làm ở nháp. 5,07 x 2,8 3,08 x 12 B. Dạy bài mới: hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tính: HS làm vở, 2HS chữa. 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 310,93 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2: Tính bằng 2 cách. Hs làm bài vào vở, 2 HS chữa, lớp nhận xét. HS đổi chéo vở, kiểm tra bài của bạn. a. (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b. (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 (9,6 - 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 Bài 3: HS tự tính nhẩm, thi nêu nhanh kết quả. Bài 4: Hs tự làm bài vào vở, 1 em chữa. Bài giải. Giá tiền mỗi m vải: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8 m vải nhiều hơn 4 m vải là: 6,8 - 4 = 2,8 (m) Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải cùng loại là: 15 000 x 2,8 = 42000 (đồng) C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Tiết 3 Thể dục : Gv chuyên trách Tiết 4 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Hiểu được "Khu bảo tồn đa dạng sinh học" qua đoạn văn gợi ý ở BT1;xếp các TN chỉ hành động đối với MT vào nhóm thích hợp theo YC của BT2; viết được đoạn văn ngắn về MT theo YC của BT3. -Rèn kĩ năng viết câu hay, đúng. -GDhs có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 2 giấy khổ tỏtình bày nội dung BT2 (2 cột) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ. 2HS HS1: Đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ nào trong câu HS2: Đặt câu với mỗi quan hệ từ mà, thì hoặc bằng. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - 1HS đọc ND bài tập và phần chú giải. - GV gợi ý: Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn - HS đọc lại đoạn văn. Chú ý số liệu và nhận xét về các loài động vật, thực vật - HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại lời giải đúng. Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giũ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, HS làm việc theo nhóm ở giấy, 2 nhóm làm ở giấy khổ to. - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng phủ xanh đồi trọc Hành động phá hoại môi truờng: Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã .... -Gv:Với những hành động làm phá hoại MTchúng ta phải ngăn chặn. Tích cực trong các hoạt động bảo vệ MT. Bài 3: HS đọc yêu cầu BT - GV giải thích yêu cầu BT: mỗi em chọn 1 cụm từ ở BT2 làm đề tài, viết đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. - HS nói tên đề tài mình chọn viết -HS viết bài GV giúp đỡ những em yếu. - HS đọc bài viết. - GV nhận xét, tuyên dương những em có bài viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học -Về hoàn chỉnh tiếp bài 3 (nếu chưa xong) Buổi chiều: Tiết 1 Khoa học: nh«m I. Môc tiªu: - Nhận biết 1 số tính chất của nhôm. - Nêu được 1 số ứng dụng cử nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình và thông tin trang 52, 53 SGK. - 1 số thìa nhôm, đồ dùng khác bằng nhôm. - Sưu tầm thông tin, tranh ảnh về nhôm và 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ. 2HS - Nêu 1 số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. -Nêu cách boả quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. B. Dạy bài mới. Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm. Mục tiêu: Hs kể được tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giới thiệu tranh ảnh (kể) về nhôm và 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm thư kí ghi lại. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện từng nhóm giới thiệu trước lớp (kể trước lớp) Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi: chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa, các bộ phận của 1 số phương tiện giao thông: tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,... Hoạt động 2: làm việc với vật thật. Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện vài tính chất của nhôm. Tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm quan sát nhôm và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả quan sát. Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc,có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. Hoạt động 3: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Giúp HS nêu được -Nguồn gốc, 1 số tính chất của nhôm. -cách bảo quản 1 số đồ dùng bằng nhôm. Tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. Gv phát phiếu, HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành (trang 53) và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. Bước 2: Chữa BT 1 số HS trình bày bài làm của mình, HS khác góp ý. Đáp án: Nhôm Nguồn gốc - Có ở quặng nhôm Tính chất - Màu trắng bạc, có án kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng.Nhôm nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. -Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên 1 số a-xít có thể ăn mòn nhôm Kết luận: -Nhôm là KL. - Khi sử dụng cần lưu ý: không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu vì nhôm dễ bị a- xít ăn mòn. C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. : Tiết 2 Thể dục: Giáo viên chuyên trách Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ: BOM MÌN Bài 4: VƯỢT LÊN SỐ PHẬN I.Mục tiêu: -HS thấy rằng khi gặp người bị tai nạn bom mìn có thể có các cách xử lý khác nhau, phải chọn cacvhs nào phù hợp với khả năng của mình và hoàn cảnh cụ thể. -HS hiểu và cảm phục những tấm gương vượt khó của nạn nhân bom mìn, để từ đó thấy mình cần cố gắng nhiều hơn. II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, câu chuyện, tấm gương vượt khó của nạn nhân bom mìn đã vượt qua thương tật vươn lên trong cuộc sống. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động 2.Hoạt động 1: Thảo luận và xử lý tình huống *Mục tiêu:Biết phân tích tình huống và ứng xử hợp lý khi gặp người bị tai nạn bom mìn. *Cách tiến hành: -GV nêu tình huống và yêu cầu các nhóm vận dụng kĩ năng ra quyết định để tìm ra cách giải quyết của nhóm mình. ? Trong tình huống đó có những cách giải quyết nào? -Hướng dẫn HS phân tích cá ... *********** Ngày soạn:29/11/2009 Ngày dạy:Thứ tư, ngày 2/12/2009 Tiết 1: ****************************** -------- a & b --------- Tiết 3: Anh văn: Giáo viên chuyên trách ****************************** Tiết 5: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: Kể được 1 việc làm tốt hoặc 1 hành động dũng cảm bảo vệ MT của bản thân hoặc những người xung quanh. -Luôn có ý thức và hành động bảo vệ môi trường xung quanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 1-2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã học về bảo vệ môi trường B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS kể chuyện : - Một HS đọc đề bài - GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dùng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh. - HS đọc thầm các gợi ý trong SGK - GV mời một số em nối tiếp nhau nói tên câu chuyện các em chọn kể. - HS chuẩn bị KC: viết nhanh dàn ý câu chuyện. 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghiã câu chuyện. - KC trong nhóm: Kể và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp . - Cả lớp và GV nhận xét nhanh về nội dung của mỗi câu chuyện . - Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết kể chuyện sau: Pax tơ và em bé ****************************** . ****************************** Ngày soạn: 1/12/2009 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 4/12/2009 ****************************** Tiết 3 Buổi chiều: Tiết 1: Luyện nhạc: Giáo viên chuyên trách ****************************** Tiết 2 ****************************************************************************** TUẦN 13 Ngày soạn:7/20/11/2010 Ngày giảng:2/22/11/2010 Tiết 1: Đạo đức: KÍNH GIÀ ,YÊU TRẺ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu tthương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. -Biếtnhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. - Đồ dùng để chơi đóng vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1 : Đóng vai Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính giá, yêu trẻ Cách tiến hành : 1. Gv chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí đóng vai 1 tình huống BT2 2.Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai 3. Ba nhóm đại diện lên thể hiện 4. Các nhóm khác nhận xét. 5. GV kết luận: - Tình huống a: Nên dừng lại dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ- có thể dẫn em đến đồn công an để nhờ tìm gia đình em bé hoặc nếu nhà gần có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. - Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. - Tình huống c: nếu biết đường em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ 1 cách lễ phép Hoạt động 2: Làm BT 3,4 Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. Cách tiến hành: 1. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm BT 3,4 2. HS làm việc theo nhóm 3. Đại diện nhóm lên trình bày 4. GV kết luận: + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1/10 hàng năm + Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 + Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi + Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong Hồ CHí Minh, Sao nhi đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của dân tộc ta. Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. Cách tiến hành: 1. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. 2. Từng nhóm thảo luận 3. Đại diện nhóm trình bày 4. Các nhóm bổ sung ý kiến 5. GV kết luận: a.Các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương b.Các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc. - Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ. - Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ - Trẻ em thường được mừng tuổi được tặng quà mỗi dịp lễ, tết. Hoạt động nối tiếp - Tìm hiểu các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương em. ĐỊA LÍ: CÔNG NGHIỆP (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngànhcông nghiệp: + CN phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + CN khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành CN khác phân bố chủ yếu ửo các đồng bằng và ven biển. + Hai trunbg tâm CN lớn nhất nước ta là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của CN. - Chỉ 1 số trung tâm CN lớn trên bản đồ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,... - HS khá, giỏi: + Biết 1 số điều kiện để hình thành trung tâm CN thành phố Hồ Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về 1 số ngành CN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 2HS. ? Kể tên 1 số ngành CN ở nước ta và sản phẩm của các ngành CN đó. ? Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta. B. Dạy bài mới. 3. Phân bố các ngành CN. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. Bước1: HS trả lời mục 3 SGK. Bước 2: -HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ vùng phân bố của 1 số ngành CN. - HS tìm vị trí trên bản đồ gắn với bức tranh, ảnh sưu tầm được. Kết luận: - Ngành CN phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bàng, vùng ven biển. + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại,Bà Rịa- Vũng Tàu,...thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a- li, Trị An,... Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: HS dựa vào SGK và hình 3sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. A.Ngành công nghiệp B.Phân bố 1. Điện (nhiệt điện) 2. Điện (thuỷ điện) 3. Khai thác khoáng sản. 4. Cơ khí, dệt, may, thực phẩm a. Nơi có khoáng sản b. Ở gần nơi có than, dầu khí c. Ở nơi có nhiều lao động. d. Ở nơi có nhiều thác ghềnh. 4.Các trung tâm CN lớn ở nước ta. Hoạt động 3: làm việc theo nhóm (6 nhóm) Bước 1: HS làm các BT mục 4 SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các trung tâm CN lớn ở nước ta. Kết luận: + Các trung tâm CN lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên,Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. + Điều kiện để TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm CN lớn nhất nước ta: . TP Hồ Chí Minh là nơi trung tâm văn hoá khoa học kĩ thuật lớn nhất nước ta .Có vị trí giao thông thuận lợi. là đầu mối giao thông đi các vùng Tây Nguyên. . Nơi tập trung dân cư đông nên có nguồn lao động dồi dào, sức tiêu thụ lớn. . gần vùng có nhiều lúa gạo, cây CN, cây ăn quả,nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản,..để cung cấp lương thực phẩm cho dân cư, cung cấp nguyên liệu. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. -------- a & b --------- Sinh ho¹t Líp I. nhËn xÐt ho¹t ®éng trong tuÇn Duy tr× tèt sÜ sè HÇu hÕt c¸c em ®i häc chuyªn cÇn, ®óng giê Häc vµ lµm bµi ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp Trùc tuÇn t¬ng ®èi s¹ch sÏ. Tån t¹i: VÊn ®Ò tù qu¶n trong giê häc cha tèt. Mét sè em lµm mÊt trËt tù líp: Th«ng, Di ii. ph¬ng híng TËp trung häc tËp tèt dµnh nhiÒu ®iÓm 10 Thi vë s¹ch ch÷ ®Ñp TËp 2 tiÕt môc v¨n nghÖ ¤n chuÈn bÞ thi häc kú I CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết): HÀNH TRÌNH CỦA BÀY ONG. I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2a, BT 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT 2a để HS bốc thăm, tìm TN chứa tiếng đó. - Bảng lớp viết sẵn những dòng thơ có chữ cần điền BT3a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết 2 từ láy có âm đầu s - HS2: Viết 2 từ láy có âm đầu x B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết : - Một HS đọc 2 khổ thơ cuối trong bài "Hành trình của bầy ong" - 2Hs nối tiếp nhau đọc thuộc 2 khổ thơ. - HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.. - HS viết bài chính tả ; chấm chữa 1 số bài ; nêu nhận xét chung . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 a: -4HS lần lượt bốc thăm, mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu , tìm và viết nhanh lên bảng TN có chứa tiếng đó, lớp làm vào giấy nháp - GV và cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, lớp bổ sung thêm các từ ngữ khác Củ sâm,xanh sẫm,ông sẩm, sâm sẩm tối,... sương giá, sương mù, sương muối,sung sướng, khoai sượng,... say xưa, sửa chữa, cốc sữa, con sứa,... siêu nước, cao siêu, siêu âm, siêu sao,... xâm lược, xâm nhập,... xương tay, xương trâu, mặt xương xương, công xưởng, hát xướng, xướng âm,... ngày xưa, xưa kia, xa xưa,... xiêu vẹo,xiêu lòng, liêu xiêu, nhà xiêu,... Bài 3a : - HS làm việc theo nhóm, 2 em lên bảng làm - GV chấm 1 số bài . Đàn bò vàng trên dồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng gôn, gặm buổi chiều sót lại 4. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả. - Chuẩn bị bài “Chuỗi Ngọc Lam” -------- a & b --------- Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 2Hs - Nêu cách thực hiện phép chia 1 số TP chco 1 số TN. B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Cho HS làm bài, 2HS chữa. 67,2 7 3,44 4 42,7 7 46,827 9 42 9,6 24 0,86 7 6,1 18 5,203 0 0 0 027 0 Bài 3: Đặt tính rồi tính - 1 HS đọc chú ý SGK, lớp cùng xem bài mẫu. - Hs làm bài vào vở,2 em HS lên bảng, mỗi em làm một phép tính 26,5 25 12,24 20 150 1,06 024 0,612 00 40 0 Bài 4: Dành cho Hs khá, giỏi - HS đọc đề toán - GV tóm tắt 8 bao cân nặng: 243,2kg 12 bao cân nặng: ...? kg HS tự làm bài, gọi trình bày miệng -Các bước giải: 1 bao cân nặng: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao cân nặng: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. -------- a & b --------- ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: