Tiết 2 TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: SGV trang 204
- Kĩ năng : SGV trang 204 .
- Giáo dục cho hs con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
TUẦN 14 Ngày Môn học Tên bài dạy Thứ 2 23 . 11 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Khoa học Chuỗi ngọc lam Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên Tôn trọng phụ nữ (tiết 1) Gốm xây dựng, gạch, ngói Thứ 3 24 . 11 Chính tả Toán L.từ v cu Mĩ thuật Kĩ thuật Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam Luyện tập Ôn về từ lọai Cắt khâu thêu nấu ăn tự chọn (tiết3) Thứ 4 25 . 11 Tập đọc Toán Kể chuyện Âm nhạc Thể dục Hạt gạo làng ta Chia một số tự nhin cho một số thập phân pa – xtơ và em bé Thứ 5 26. 11 L. từ v cu Toán Lịch sử Địa lí Tậplàm văn Ôn tập về từ loại Luyện tập Thu – đông 1947, Việt Bắc “ Mồ chôn giặc Pháp” Giao thông vận tải Làm biên bản cuộc họp Thứ6 27 . 11 Toán Tậplàm văn Thể dục Khoa học SHTT Chia một số thập phân cho một số TP Luyện tập làm biên bản cuộc họp Xi măng Thứ hai ngy 23 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU - Kiến thức: SGV trang 204 - Kĩ năng : SGV trang 204 . - Giáo dục cho hs con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC + GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CU 3 em B.DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp -Hs đọc bài Trồng rừng ngập mặn . - -Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh phúc con người . 2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé); Đoạn 2 ( Còn lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé ) -Truyện có mấy nhân vật ? -Gv giúp hs phát âm đúng , đọc đúng các câu hỏi ; kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ : lễ Nô-en . -Gv đọc mẫu - 1 em đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp (3 lượt) -Hs luyện đọc theo cặp - 2 đọc bài trước lớp -3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chị cô bé b)Tìm hiểu bài -Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? -Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? -Chi tiết nào cho biết điều đó ? -Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? -Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua chuỗi ngọc ? -Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? Nội duno chính của bài? -Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất . -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc . -Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một đống xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền . . . –Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao nhiêu tiền ? -Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được . Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị . -Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt . Ba nhân vật trong câu chuyện đều là những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . . - Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấmlòng nhân hậu , thương yêu người khác , biết đem lại niềm hạnh phúc , niềm vui cho người khác . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . -Gv theo dõi , uốn nắn . -Nhận xét -Hs luyện đọc diễn cảm . - Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn . 3.Củng cố , dặn dò : -Nhắc lại nội dung câu chuyện ? -Nhận xét tiết học . Nhắc hs hãy biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn. . Tiết 3: TOÁN CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU - Kiến thức, kỹ năng : SGV trang 132 -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CU 23,7 : 10 = 2,37; 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 ; 999,8 : 1000 = 0,9998 -2 hs lên bảng làm bài tập 1b/66 -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2.DẠY BÀI MỚI a)Giới thiệu bài -Đưa phép tính 27 : 4 , yêu cầu HS thực hiện ( được 6 dư 3 ) . Phép chia này có thể chia tiếp được hay không ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu . b)Hướng dẫn thực hiện a)Ví dụ 1 -GV hướng dẫn HS tiếp tục phần giới thiệu bài . -Làm thế nào để chia số dư 3 cho 4 ? -Hs đọc đề bài và làm bài . -GV : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết 0 vào bên phải 3 . Tiếp tục chia . b)Ví dụ 2 -GV hướng dẫn : +Chuyển 43 thành 43,0 . +Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52 = 0,82 c)Quy tắc thực hiện phép chia c)Luyện tập , thực hành Bài 1: SGK trang 68 a)12 : 5 =2,4 b)15 : 8 = 1,875 23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25 882 : 36 = 24,5 81 : 4 = 20,25 Bài 2: SGK trang 68 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở . -Cả lớp sửa bài . Bài 3: SGK trang 68 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở. -HS tiếp tục chia . 27 4 30 6,75 20 0 -HS thực hiện phép chia 43 : 52 theo SGK . -HS phát biểu ghi nhớ theo SGK . -Hs đọc đề , làm bài (có đặt tính). -Hs làm bài vào bảng con theo dãy. Dãy 1 phần a, dãy 2 phần b. May 1 bộ quần áo hết : 70 : 25 = 2,8(m) May 6 bộ quần áo hết : 2,8 x 6 = 16,8(m) Đáp số : 16,8m ; ; -Hs giải thích cách thực hiện. 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT 1/68 vào vở. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. -* Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. - Biết chăm soác, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới : 1 .Giới thiệu bài : trực tiếp 2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin trang 22, SGK * Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con lên nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế. + Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK * GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phự nữ là (a), (b). + Việc làm biểu hiện chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d). Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK) * GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến (a), (d) + Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý kiến này thiếu tôn trọng phụ nữ. 3. Củng cố – dặn dò -Yêu cầu hs đọc mục ghi nhớ Sgk. - Kiểm tra bài học của tiết trước. - HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm: Các nhóm q/s nội dung tranhSGK HS thảo luận (nhóm đôi) câu hỏi gợi ý. - Nấu ăn, dọn dẹp, chăm sóc con cái, trong xã hội người phụ nữ làm công nhân, làm giám đốc, thư ký, bác sỹ - Vì người phụ nữ có vai trò quan trọng tron ggia đình và trong xã hội 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - HS làm việc cá nhân - Một số HS lên trình bày ý kiến. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu của bài tập 2, bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ màu. - HS cả lớp bày tỏ theo quy ước. - Một số HS giải thích lí do, cả lớp nghe và bổ sung. - Lắng nghe. - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). - Sưu tầm các bài thơ, người phự nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng. Tiết 5: KHOA HỌC Tiết 27:GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm. - Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 em BÀI MỚI Giới thiệu: Trực tiếp Nội dung Hoạt động 1 : Một số đồ gốm - Cho HS quan sát các đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men và yêu cầu HS kể tên các đồ gốm mà em biết. + Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì? * Kết luận: - Khi xây nhà chúng ta cần phải có các nguyên vật liệu gì? Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch, ngói - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trang 56, 57 và trả lời câu hỏi: + Loại gạch nào dùng để xây tường? + Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường? + Loại ngói nào được dùng để lợp nhà trong H5? - Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nhận xét HS trả lời. - Yêu câu HS liên hệ thực tế: Trong khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái đó được lợp bằng loại ngói gì? + Trong lớp mình bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như thế nào? * Kết luận: Việc làm gạch, ngói bằng thủ công rất vất vả. Ngày nay, khoa học đã phát triển, trong các nhà máy sản xuất gạch, ngói nhiều việc được làm bằng máy móc. Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói - GV cầm mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu buông tay khỏi mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao phải làm như vậy? Chúng ta cùng làm TN để xem gạch, ngói còn có tính chất gì nữa? - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Chia chia cho mỗi nhóm 1 mảnh gạch hoặc ngói khô, 1 bát nước. - Hướng dẫn làm TN: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó? + Em có nhớ TN này chúng ta đã làm ở bài học nào rồi? - Em có nhận xét gì về tính chất cuả gạch, ngói? 3.Củng cố - dặn do - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về Xi măng. Đá vôi - Ly, chén, bát, đĩa,khay đựng hoa quả - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét, được chạm khắc hoa văn tinh xão nên trông chúng rất đẹp và lạ mắt. - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. - 4 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, mỗi nhóm chỉ nói về một hình. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất. - Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết. Gạch ... , mỗi người phải có ý thức bảo vệ các tuyến giao thông và chấp hành luật lệ giao thông để hạn chế tai nạn. -Trả lời các câu hỏi bài Công nghiệp (tt) -Trả lời câu hỏi mục 1 SGK . +Đường ô tô : các loại ô tô, xe máy... +Đường sắt : tàu hỏa. +Đường sông; tàu thủy, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè. +Đường biển : tàu biển . +Đường hành không: máy bay. -Ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau, đi trên các loại đường có chất lượng khác nhau, khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường ô tô lớn nhất trong các loại hình vận tải (năm 2003 : 175.856 nghìn tấn ); còn phương tiện giao thông đường thủy chỉ đi được ở những đoạn sông nhất định; tàu hỏa chỉ đi được trên những đường ray. 2. Phân bố một số loại hình Gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, các em quan sát xem mạng lưới giao thông của nước ta phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chạy theo chiều Bắc - Nam nhiều hơn hay ít hơn các tuyến đường có chiều Đông - Tây? +Hỏi: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước? Làm bài tập 2 SGK . -Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển . -Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp cả nước . Phần lớn các tuyến giao thông chạy theo chiều Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc Nam . -Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường ô tô và là đường sắt dài nhất, chạy dọc chiều dài đất nước. -Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh ), Đà Nẵng. -Những thành phố có cảng biển lớn : Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. -Đường Hồ Chí Minh . * Đó là con đường huyền thoạt đã đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, nay đã và đang góp phần phát triển kinh tế xã hội của nhiều tỉnh miền núi. 3.Củng cố-dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ Dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau . Nhận xét tiết học -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản , nội dung , tác dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần lập biên bản . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học : 3 phần chính của biên bản một cuộc họp . Một tờ phiếu viết nội dung BT2 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp đã được viết lại. B.DẠY BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : sgv 2.Phần nhận xét -GV nhận xét , kết luận : a)Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ? b)Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác cách mở đầu đơn ? +Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác cách kết thúc đơn ? c)Nêu tóm tắt những điều ghi vào biên bản ? -1 hs đọc nội dung BT1 .- Toàn văn Biên bản đại hội chi đội . Cả lớp theo dõi trong SGK . -1 hs đọc yêu cầu BT2 . Hs đọc lướt Biên bản họp chi đội , trao đổi cùng bạn bên cạnh , trả lời lần lượt 3 câu hỏi của BT2 . -Một vài đại diện trình bày ( miệng ) kết quả trao đổi trước lớp . -Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra , ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất . . . nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất , xem xét khi cần thiết . +Giống : có quốc hiệu , tiêu ngữ , tên văn bản . +Khác : Biên bản không có tên nơi nhận (kính gởi) ; thời gian , địa điểm ghi biên bản ghi ở phần nội dung . +Giống : có tên , chữ kí của người có trách nhiệm . +Khác : biên bản cuộc họp có 2 chữ kí ( của chủ tịch và thư kí ) , không có lời cảm ơn như đơn . -Thời gian , địa điểm họp ; thành phần tham dự ; chủ tọa , thư kí, các thành viên; nội dung họp ( diễn biến , tóm tắt các ý kiến , kết luận của cuộc họp ) ; chữ kí của chủ tịch và thư kí . 3.Phần ghi nhơ sgk trang 142 -Hs đọc ghi nhớ ở SGK trang142 4.Phần luyện tập Bài tập 1 : sgk trang 142 -Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần ? Vì sao ? -Gv kết luận : * Trường hợp cần ghi biên bản a)Đại hội chi đội c)Bàn giao tài sản . e)Xử lí vi phạm Luật giao thông . g)Xử lí việc xây dựng nhà trái phép . * Trường hợp không cần ghi biên bản b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử d)Đêm liên hoan văn nghệ . -Cả lớp đọc thầm nội dung bài , suy nghĩ , trao đổi cùng bạn . Lí do -Cần ghi lại các ý kiến , chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện . -Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng . -Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng . Lí do -Đây chỉ là việc phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay , không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng . -Đây là một sinh hoạt vui , không có điều gì ghi lại làm bằng chứng . Bài tập 2 :sgk trang 142 -Hs suy nghĩ , đặt tên cho biên bản . VD : Biên bản đại hội chi đội , Biên bản bàn giao tài sản , biên bản xử lí vi phạm Luật giao thông , Biên bản xử lí xây dựng nhà trái phép . 5.Củng cố , dặn do -Dặn hs ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp , để chuẩn bị ghi biên bản cuộc họp trong tiết tới . -Nhận xét tiết học . Thứ su ngy 27 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CU -2 hs lên bảng làm bài tập -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2.DẠY BÀI MỚI a.Giới thiệu bài -Tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số thập phân . b.Hướng dẫn thực hiện a)Ví dụ 1 *Hình thành phép tính -GV nêu VD1 , đưa đến phép tính 23,56 : 6,2 *Đi tìm kết quả -Áp dụng tính chất khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương như thế nào ? -Hs đọc đề bài và làm bài . *Giới thiệu kĩ thuật tính +Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số . +Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia cho số tự nhiên . b)Ví dụ 2 sgk trang 71 -HS thực hiện tính 82,55: 1,27 = 65 c)Quy tắc sgk trang 71 c.Luyện tập , thực hành Bài 1 : sgk trang 71 19,72 : 5,8 = 3,4 8,216 : 5,2 = 1,58 12,88 : 0,25 = 51,52 17,4 : 1,45 = 12 Bài 2: sgk trang 71 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở. Bài 3: sgk trang 71 - Yêu cầu Hs đọc đề và về nhà làm bài . -HS tóm tắt , phân tích đề bài . 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10 ) : (6,2 x 10 ) = 2,356 : 0,62 = 3,8 23#5, 6 6 # 2 4 9 6 3,8 0 -Nhắc lại kĩ thuật tính . -3 HS nhắc lại theo SGK . -Hs đọc đề , làm bài . -Lưu ý : HS đặt tính dọc . -Cả lớp sửa bài . 1 lít dầu hỏa cân nặng: 3,42 : 4,5 = 0,76(kg) 8 lít dầu hoả cân nặng : 0,76 x 8 = 6,08(kg) Đáp số : 6,08kg -Hs thảo luận nhóm 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m) May được nhiều nhất 153 bộ quần áo , còn thừa 1,1m vải . 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ -Dặn hs về nhà làm bài và xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 28:LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU - Kiến thức :SGV trang 284 -Kĩ năng :SGV trang 284 - Giáo dục cho HS biết vận dụng vào thực tế II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CU -Nhắc lại nội dungc ần ghi nhớ trong tiết TLV trước . B.DẠY BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2.Hướng dẫn hs làm bài tập -Kiểm tra việc chuẩn bị : Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào ?( họp tổ , họp lớp , họp chi đội ) . Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì ? Có cần ghi biên bản không ? -Nhắc hs chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản . -1 hs đọc đề bài và các gợi ý 1,2,3 SGK -Hs làm việc theo nhóm . -Đại diện các nhóm đọc biên bản . 3.Củng cố , dặn do -Dặn hs sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV sau . -Nhận xét tiết học . Tiết 4: KHOA HỌC XI MĂNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình minh họa trang 58, 59 SGK. - Các hỏi thảo luận được ghi sẵn vào phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3em B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp Hoạt động 1: Tính chất của xi măng , công dụng của bê tông + Yêu cầu HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59 SGK. - Xi măng có tính chất gì? Làm từ vật liệu nào?Xi măng có tình chất gì? - Xi măngđược dùng đẻ làm gì? Hoạt động 2: quan sát nhận biết xi măng - Gv cho HS quan sát bột xi măng 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham giai xây dựng bài. - Dặn về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thủy tinh. Gốm dây dựng và gạch, ngói - Nhắc lại, mở SGK trang 58, 59. - Hoạt động theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Xi măng làm bằng đất sét, đá vôi,và một số chất khác -Xi măng là dạng bột mịn màu xám xanh hoặc nâu đất, có lạo xi măng trắng, khi trộn với nuwocs xi măng không tan trở lên dẻo, rất nhanh khô, khi khô kết thành tảng cứng như đá - Dùng xây dựng, là hỗn hợp xi măng, cát sỏi hoặc đá - HS quan sát nhận biết. Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần - Phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp 1. Ổn định: Hs hát 2. Tiến hành * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá: - Ne nếp lớp ổn định. Các bạn làm bài và học bài đầy đủ. Riêng có bạn Huy chưa học bài. Các bạn Lệ , Hạ , Thanh , Thu hăng say phát biểu, các em cũng cần phát huy hơn nữa - GV nhận xét bài kiểm tra qua đạt kết quả tốt. Còn một số em cố gắng ở môn Tiếng việt, Toán như: quyền , quyết, huy * Phương hướng tuần tới. Thi đua học tốt để chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân việt nam 22-12
Tài liệu đính kèm: