Mục tiêu
- Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng thầy giáo cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học
Tập đọc Bài 29: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Theo Hà Đình Cẩn I. Mục tiêu - Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS ý thức tôn trọng thầy giáo cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 114 SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta. H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? H: Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? H: Bài thơ cho em hiểu điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả cảnh vẽ trong tranh GV: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc toàn bài( Đọc với giọng kể chuyên : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng; vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ) - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS - HS nêu tiếng khó đọc - GV ghi bảng từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu, đoạn khó. - Yêu cầu HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nhóm 4(3p). - 4 HS đọc nối tiếp . - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét . b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? H: Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ"? H: Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào? H: tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Tại sao cô giáo không viết chữ nào khác mà lại viết tên Bác Hồ? (HCM) H: Bài văn cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc ( Già Rok xoa tay A, chữ, chữ cô giáo !) + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3p) - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ : - Em cần làm gì tỏ lòng kính trọng cô giáo, thầy giáo? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - Giọt mồ hôi, trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ mẹ em xuống cấy,.. - HS quan sát tranh vẽ và nêu nội dung tranh: tranh vẽ ở một buôn làng, người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ - HS nghe HS đọc thầm toàn bài Đoạn 1: căn nhà sàn.... dành cho khách quý Đoạn 2: Y Hoa ... chém nhát dao Đoạn 3: Gìa Rok đến... xem cái chữ nào Đoạn 4: còn lại - 4 HS đọc nối tiếp - HS nêu tiếng khó: Chư Lênh, Rok, lũ làng, phăng phắc - HS đọc - 4 HS đọc - Tốt cái bụng đó cô giáo ạ! - Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào! - Ôi chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! - 2 HS nêu chú giải (SGK) - 4 HS đọc cho nhau nghe - 4 HS đọc nối tiếp bài. - Lớp đọc thầm đoạn và câu hỏi, 1 bạn đọc to câu hỏi + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy; - người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết - người Tây Nguyên rất quý người yêu cái chữ - Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết ấm no cho mọi người. Hs trả lời theo suy nghĩ của mình * ý nghĩa : Bài văn cho em biết người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - 4 HS đọc - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng. * Nhấn giọng : xoa tay, vui hẳn, xem cái chữ, phải đấy, xem cái chữ nào, im phăng phắc, nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực, to, đậm, Bác Hồ, hò reo, - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc - Luôn chăm ngoan, học giỏi, lễ phép chào hỏi, Rút kinh nghiệm Toán Tiết 71: Luyện tập I.mục tiêu Giúp HS: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : GV : SGK, bảng phụ HS : bảng con III. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia mốt số thập phân cho một số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(4nhóm) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( cá nhân) - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 ( lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho ta biết gì ? Yc làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Muốn tính được 5,32 kg có tất cả là bao nhiêu lít dầu ta làm ntn ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 28,5 : 2,5 = 11,4 b. 29,5 : 2,36 = 12,5 - HS nghe. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ của tiết 70, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm . - HS thi đua làm bài trên bảng con - HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. * Tóm tắt : 3,925 kg : 5,2 lít 5,32 kg : lít ? - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến. Rút kinh nghiệm Toán Tiết 72: Luyện tập chung Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: GV: SGK, Bảng phụ HS: bảng con III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động day Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép chia số thập phân, so sánh số thập phân. Chuyển số thập phân.... 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1( 4 nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết phần c) của bài toán lên bảng 100 + 7 + và hỏi: Để viết kết quả của phép cộng trên dưới dạng số thập phân trước hết chúng ta phải làm gì ? - Em hãy viết dưới dạng số thập phân. - GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2(nhóm đôi) chỉ làm 1 cột đầu - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 4...4,35 và hỏi : Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 4 thành số thập phân rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại, sau đó nhận xét và chữa bài. Bài 4( nhóm bàn) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tìm x : a. X x1,4 = 2,8 x 1,5 X x 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 X = 3 b. 1,02 x X = 3,57 x 3,06 1,02 x X = 10,9242 X = 10,9242 : 1,02 X = 10,71 - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu: Trước hết chúng ta phải chuyển phân số thành số thập phân. - HS nêu: = 0,08. - HS thực hiện và nêu : 100 + 7 + 0,08 = 107,08 - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm phần a) và b) HS 2 làm phần d) HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - HS nêu: Trước hết chúng ta phảI chuyển hỗn số 4 thành số thập phân. - HS thực hiện chuyển và nêu : 4 = = 23 : 5 = 4,6 4,6 > 4,35 Vậy 4 > 4,35 - 3 HS lên bảng làm các phần còn lại, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến thống nhất bài làm đúng Rút kinh nghiệm Luyện từ và câu Bài 29: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc I. Mục tiêu - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1) - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp Bảng con Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - Gv nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(nhóm đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm trên bảng lớp. - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt Bài tập 2( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm - gọi HS phát biểu ... râm, ,uối tiêu, óng ả, như rễ tre * Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ.. * Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... * Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng, Bài 4: ( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS đọc Rút kinh nghiệm Chính tả Bài 15: Buôn Chư lênh đón cô giáo I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a.b, hoặc BT3 a, b ... - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học Bài tập viết sẵn bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu HS viết cá từ có âm đầu tr/ ch - Nhận xét chữ viết của HS B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay các em viết đoạn cuối trong bài Buôn Chênh đón cô giáo và làm bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr/ ch 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết - HS đọc đoạn viết H: đoạn văn cho em biết điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả. - HS viết các từ khó vừa tìm được c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài d) Soát lỗi và chấm bài 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a( Nhóm 1+2) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Cho các nhóm lên bảng làm GV nhận xét bổ xung Bài 3a( Nhóm 3 +4) - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài bằng cách dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào vở bài tập - gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - GV nhận xét từ đúng - 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp HS nghe - HS đọc bài viết - đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cáI chữ - HS nêu: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực .. - HS viết từ khó - HS viết bài - HS soát lại lỗi và thu 7 bài chấm - HS đọc yêu cầu - Hs thảo luận và làm bài tập - Đại diện các nhóm lên làm bài + tra( tra lúa) - cha ( mẹ) + trà ( uống trà) - chà( chà sát) + trả( trả lại)- chả( bánh chả) + trao( trao nhau)- chao( chao cánh) + tráo( đánh táo)- cháo( bát cháo) GV có thể tham khảo SGV - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bài của bạn - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng Nhà phê bình và truyện của vua Một ông vua tự cho là mình có tài văn nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai. Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục. Thời gian sau vua trả tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói: - Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam H: Truyện đáng cười ở chỗ nào? - Truyện đáng cười ở chỗ nhà phê bình xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác của nhà vua rất dở. 3. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được , kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm Toán Tiết 75 : Giải toán về tỉ số phần trăm Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng để giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng : - GV : Bảng phụ . - HS : Bảng con III. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm của hai số. 2.2.Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ : Trường Tiếu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ, Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - GV yêu cầu HS thực hiện : + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. + Hãy tìm thương 315 : 600 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. - GV nêu : Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - GV hỏi : Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán : Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích : Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài mẫu và tự làm bài. - GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa biết được. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2(nhóm) - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV nhắc HS : Trong bài tập trên, khi thương của hai số các em đều chỉ thu được thương gần đúng. Trong cuộ sống, hầu hết các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được. Bài 3(cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Viết thành tỉ số phần trăm : a. b. - HS nghe. - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5%. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau : + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm Tập làm văn Bài 30: Luyện tập tả người ( tả hoạt động) I. Mục tiêu - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc em bé ở tuổi tập nói tập đi(BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học - Ảnh về em bé III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS mang vở lên chấm - HS đọc - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - GV nhận xét chỉnh sửa và ghi điểm Bài 2( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết. - HS đọc bài của mình - HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài viết của mình Rút kinh nghiệm Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3 Trường tiểu học Bắc Mỹ Sinh hoạt chủ nhiệm Lớp 5A – tuần 15 Mục tiêu: Học sinh năm được nội dung chủ đề tuần: Uống nước nhớ nguồn Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Phiếu tự nhận xét cá nhân Bảng thi đua các tổ Bảng đăng kí thi đua Ngôi sao Một số hình ảnh về Quân đội nhân dân Việt Nam Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu Theo dõi học sinh thực hiện Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình Trò chơi “Giải ô chữ” Hoạt động 2: hoạt động tập thể Tổ chức cho học sinh trình bày các nội dung về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam Gv chốt, liên hệ thực tế Giới thiệu một số hình ảnh về Quân đội nhân dân Việt Nam Giáo dục tư tưởng Văn nghệ Hoạt động 3: hoạt động nhóm Phát động phong trào “Uống nước nhớ nguồn” Chào mừng ngày Quân đội nhân dân Việt Nam: Thi tìm hiểu về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam và các anh hùng quân đội. Rèn chữ giữ vở Thi cuối HKI: Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kì thi Tìm hiểu về Quyền trẻ em Giáo dục môi trường: Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp Giữ lớp học luôn gọn gàng, ngăn nắp Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 16 Cô giáo em Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp Giải ô chữ “Chú bộ đội” Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình Hs xem hình ảnh Liên hệ thực tế, nêu gương điển hình của lớp về học tập tác phong của các chú bộ đội Hát “Em yêu chú bộ đội” Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng
Tài liệu đính kèm: