Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học số 2 Lao Bảo - Đỗ Thị Thương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học số 2 Lao Bảo - Đỗ Thị Thương

I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diẽn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rói.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2,3 )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 20 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học số 2 Lao Bảo - Đỗ Thị Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN: 16
 Ngày soạn: 06/12/2010 
	 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13/12/2010
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 .........................– & ˜......................
Tiết 2: Tập đọc: thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục tiêu: - Biết đọc diẽn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rói.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2,3 )
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
18phút
5 phút
5 phút
5 phút
A/Bài cũ:
Nêu nội dung chính của bài.
Nhận xét, ghi điểm.
B/Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
 a, Luyện đọc:	
- Bài văn chia làm mấy đọan? Mỗi đoạn từ đõu đến đõu?	
- Hướng dẫn H luyện đọc từ khó.
- Giúp H giải nghĩa một số từ khó.
- Theo dừi giỳp đỡ H khi luyện đọc.
*Đọc diễn cảm toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn ễng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài. 
- Điều gì thể hiện lòng nhân âí của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
GV nhận xét, bổ sung.
- Em hiểu nội dung hai câu cuối bài như thế nào?
c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài.HD kĩ đọc diễn cảm đoạn 2 
GV bổ sung, ghi bảng nội dung chính.
C/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
2H đọc bài: Về ngôi nhà đang xây
Lớp nhận xét.
*Hoạt động cỏ nhõn.
- 1 - 2 H khá giỏi đọc toàn bài.
*3 H nối tiếp nhau đọc từng đoạn từ 2-3 lượt. Luyện đọc lượt 1 kết hợp luyện đọc từ khú. Đọc lượt 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc thầm phần chỳ giải.
*Luyện đọc theo cặp.
*1- 2 em đọc cả bài.
- Ông Tư tìm đến thăm, tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trôừi, không ngại khó,ngại bẩn. Không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi...
- ông tự buộc tội về mình vì cái chết của một người bệnh. Ông là người có lương tâm, trách nhiệm.
ý1: Lòng nhân ái của Lẫn Ông.
- ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-Không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.
ý 2:Lẫn Ông không màng danh lợi
- H nối nhau đọc lại bài.
H luyện đọc diễn cảm theo cặp. Thi đọc trước lớp. Bình chọn bạn đọc hay nhất.
H rút ra nội dung.
Về nhà luyện đọc lại. 
 .........................– & ˜......................
Tiết 3: Toỏn: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giỳp H: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toỏn *Bài tập cần làm: Bài 1, 2
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
23phút
6 phút
7 phút
7 phút
5 phút
A/Bài cũ: 
Nhận xột, chữa bài - ghi điểm.
B/Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
GVKL xem H đã hiểu mẫu chưa, giải thích thêm. Lưu ý HS khi làm tính với tỉ số % phải hiếu đây là làm tỉ số % của cùng 1 đại lượng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:	
GV giải thích một số khái niệm: số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm. Ví dụ: 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (Nếu cũn thời gian)
GV hướng dẫn H tóm tắt
- Yêu cầu H tự giải ở nhà, biết dựa vào tóm tắt bài toán để thực hiện giải bài toán vào vở.
 C/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
-Nắm vững các bài tập đã làm. 
2HS lên bảng làm bài tập3, 4 VBT
Lớp nhận xét.
H nêu yêu cầu.
*Trao đổi theo cặp 
2H lên bảng làm bài.
- Nờu yờu cầu nối tiếp
H làm bài vào vở, sau đó chữa bài
a. Đạt 90% ; 
b. Thực hiện 117,5% ; 
c. vượt 17,5%
- H phân tích bài toán
Bài giải
a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1.25
 1.25 = 125%
b. Số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
 Đáp số: a.125% ; 
 b.25%
 .........................– & ˜......................
Tiết 4: Thể dục: (Giỏo viờn chuyờn trỏh dạy) 
.........................– & ˜......................
Tiết 5: Đạo đức: hợp tác với những người xung quanh (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nờu được một số biẻu hiện về hợp tỏc với bạn bố trong học tập, làm việc và vui chơi .
(Biết thế nào là hợp tỏc với những người xung quanh)
- Biết được hợp tác với mọi người trong cụng việc chung sẽ nõng cao được hiệu quả cụng việc, tăng niềm vui và tỡnh cảm giữa người với người
- Cú kĩ năng hợp tỏc với bạn bố trong cỏc hoạt động của lớp, của trường.
-Cú thỏi độ sẵn sàng hợp tỏc với bạn bố, thầy giỏo, cụ giỏo và mọi người trong cụng việc của lớp, của trường, của gia đỡnh, của cộng đồng.
(Khụng đồng tỡnh với những thỏi độ, hành vi thiộu hợp tỏc với bạn bố trong cụng việc chung của lớp, của trường)
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh trong sgk
 - H thẻ màu cho HĐ3 tiết 1 
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
8 phút
7 phút
7 phút
5 phút
A/Bài cũ:
- Vì sao phải tôn trọng phụ nữ ?
-Em biết những ngày nào tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ ?
- Nhận xét, đánh giá.
B/Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống
GV nêu nhiệm vụ yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi dưới tranh.
-GV kết luận ( SGK)
Hoạt động 2: .	
- Để hợp tác với người xung quanh, cần biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hổ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung ...
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2. SGK)
GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2
Mời 1 vài HS giải thích lí do
GV KL: từng nội dung.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 
- Tích hợp BVMT: Biết hợp tác bạn bè với mọi người để BVMT gia đình, nhà trường,lớp học và địa phương 
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành theo nội dung trang 27 SGK
2 HS trả lời
*Làm việc theo nhóm
Đai diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Làm bài tập 1 SGK
*Trao đổi theo cặp
Đại diện trình bày.
HS khác nhận xét, bổ sung
H dùng thẻ màu bày tỏ thái độ của mình
Tán thành: a, d 
Không tán thành: b, c
2-3 H đọc ghi nhớ
- Luụn biết hợp tac ới những người thõn trong gia đỡnh để hoàn thành tụt cụng việc.
 .........................– & ˜......................
 Ngày soạn: 07/12/2010 
	 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14/12/2010
Tiết 1: Luyện từ và cõu: tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: 
- Tỡm được một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cụ Chấm. (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm H làm bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
23phút
9 phút
12phút
5 phút
A/Bài cũ:
Nhận xột - ghi điểm.
B/Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1:
GV chốt lời giải đúng ( sgv)
Bài 2:
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Cô Chấm là người có tính cách như thế nào? Nêu những chi tiết và hình ảnh minh hoạt cho nhận xét của em.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C/Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
HS làm lại BT2 
Lớp nhận xét.
- H đọc nội dung bài tập 1.
*Trao đổi theo cặp.
H phát biểu ý kiến. Chẳng hạn:
Nhân hậu
Đồng nghĩa: nhân ái, nhân từ, ...
Trái nghĩa: bất nhân, độc ác, ...
H đọc yêu cầu.
H làm bài độc lập.
H trình bày trước lớp.
Trung thực: Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
Thẳng thắn: Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. ...
Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động để sống. ...
Giản dị : Chấm không đua đòi may mặc. ...
Lớp nhận xét 
Chuẩn bị cho bài sau.
 .........................– & ˜......................
Tiết 2: Toỏn: giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) 
I. Mục tiêu: Giúp H: - Biết cách tính một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
 *Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2phút
10phút
5 phút
5 phút
15 phút
7 phút
8 phút
3 phút
2 phút
A/Bài cũ: 
 -Nhận xét , ghi điểm .
B/Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm:
a. Giới thiệu cách tính 52.5% của số 800
GV đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng
GV hướng dẫn ghi các bước thực hiện
100% số HS toàn trường là 800 HS
 1% số HS toàn trường là ... HS?
52.5% số HS toàn trường là ... HS?
b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
GV đọc, hướng dẫn cách giải (như SGK)
Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng
-Do đó gửi 1000000 sau 1 tháng lãi...?
3. Thực hành:
Bài 1: GV Hướng dẫn
Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi)
Tìm số HS 11 tuổi
GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
GV hướng dẫn 
-Tìm 0,5% của 5000000 đồng( trên lãi sau 1 tháng)
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: 
GV hướng dẫn: H Giải ở nhà vào vở
- Tìm số vải may quần ( 40% của 345 m)
-Tìm số vải may áo
Thu một số vở chấm, nhận xét.
C/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học .
2 HS lên bảng làm lại bài tập 2
Lớp nhận xét.
Từ đó HS đi đến cách tính: 
 800 : 100 x 52.5 = 420 (HS)
hoặc : 800 x 52.5 : 100 = 420 (HS)
HS phát biểu quy tắc
Vài HS nhắc lại
 Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
HS giải vào vở 
1 HS lên bảng chữa bài
 Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
 32 - 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh	
HS làm vào vở.
2 HS làm vào bảng nhóm
Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãI sau một tháng là:
5000000 + 25000 = 5025000( đồng)
Đáp số: 5025000 đồng
HS làm vào vở.
 Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 ( m)
Số vải may áo là:
 345 - 138 = 207(m)
 Đáp số: 207 m
- Xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài sau.
 .........................– & ˜......................
Tiết 3: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
 HOẶC THAM GIA 
I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề, tóm tắt gợi ý 1,2,3,4.
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
23phút
18 phút
5 phút
5 phút
A/Bài cũ:	
GV nhận xét, ghi điểm.
B/Bài mới: 
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn kể chuyện:
a, Hướng dẫn H hiểu yêu cầu của đề bài:
-GV ghi đề bài và gợi ý lên bảng
 ... bảng:
52,5% số HS toàn trường là 420 HS
100% số HS toàn trường là ... HS ?
- Gọi H phát biểu quy tắt
 b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm:
GV hướng dẫn.
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, phân tích bài toán	
Nhận xét, chữa bài
Bài 2:
GV hướng dẫn
Thu một số vở chấm, nhận xét.
Bài 3 (Nếu cũn thời gian)
GV hướng dẫn HS làm
GV chấm, nhận xét
C/Củng cố, dặn dò: 
- Nắm vững nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
2 H lên bảng làm BT2.( VBT)
Lớp nhận xét.
- H thực hiện cách tính:
 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
H phát biểu quy tắc.
- H đọc bài toán nối tiếp.
 Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số : 1325 ô tô
1HS yêu cầu bài
HS trao đổi và trình bày bài vào vở, sau đó 1 em lên bảng làm.Lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
Số học sinh trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
 Đáp số : 600 học sinh
HS làm vào vở.
Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm
HS nêu yêu cầu
HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
10% = ; 25% = 
H nhẩm: a. 5 x 10 = 50 (tấn)
 b. 5 x 4 = 20 (tấn)
- Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài tiết sau.
 .........................– & ˜......................
Tiết 4: Mĩ thuật: (Giỏo viờn chuyờn trỏch dạy) 
 .........................– & ˜......................
Tiết 5: Địa lý: ôn tập
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết :
- Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
- Biết hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học về địa lớ tự nhiờn Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chớnh của cỏc yếu tố tự nhiờn như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng.
- Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn, cỏc đảo, quần đảo của nước ta trờn bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
23phút
5 phút
A. Bài cũ:
- Nêu các điều kiện phát triển du lịch ở nước ta.
-Thương mại gồm những hoạt động nào? Nêu vai trò của ngành thương mại?
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1, Giới thiệu bài:
2, Bài tập ôn tập:
Gv tổ chức HS làm việc theo nhóm
* Câu 1: 
-Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
* Câu 2: Trong các câu sau câu đó câu nào sai?
* Câu 3: Kể tên các sân bay quốc tế lớn của nước ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn nhất nước ta?
*Câu 4: Chỉ trên bảng đồ VN đường sắt Bắc Nam quốc lộ 1.
GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lờ	
* Cho HS làm BT trắc nghiệm VBT
C/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng trả lời.
Lớp nhận xét.
Tất cả các nhóm cùng làm các bài tập trong sgk. Sau đó đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện.
Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
-Câu đúng: b, c, d
-Câu sai: a, e
-Sân bay: Nội Bài; Tân Sơn Nhất; 
-Thành phố có cảng lớn:Hải Phòng: Đà Nẳng: TPHCM
-Vài HS chỉ trên bảng đồ.
-H làm việc cá nhân ,sau đó giải thích ý kiến.
- Chuẩn bị bài sau.
 .........................– & ˜......................
 Ngày soạn: 12/12/2010 
	 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 17/12/2010
Tiết 1: Toỏn: luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp H: - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tính giỏ trị một số phần trăm của một số.
+ Tính một số biết một số phần trăm của nó.
 *Bài tập cần làm: Bài 1b, 2b, 3a.
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
23phút
6 phút
7 phút
7 phút
5 phút
A/Bài cũ: 
-Gv kiểm tra vở BT của HS.	
Nhận xét, ghi điểm
B/Bài mới: 
1, Giới thiệu bài:
2, Thực hành:
Bài 1b: Gọi HS đọc đề toán.
GV hướng dẫn HS câu a
_Gợi ý HS cách tính phần trăm ( dạng 1)
Gọi 1 vài HS nêu cách thuẹc hiện
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2b:
Hướng dẫn hs phân tích bài Toán rồi giải.
Bài 3a:
Thu một số vở chấm, nhận xét, chữa bài 
C/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học .
- Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
2 HS lên bảng làm bài 2-3 vbt.
Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vào vở.
a. 37: 42 = 0,8809= 88,09 %
b. Bài giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số : 10,5%
HS nêu bài toán
HS lên bảng làm bài vào vở. Sau đó HS lên bảng làm.
a. 97 : 100 x 30 = 29,1
Bài giải
Số tiền lãi là:
6000000 : 100 x 15 = 900000(đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng
1 HS đọc bài toán.
H tự giải vào vở.
 .........................– & ˜......................
Tiết 2: Tập làm văn: làm biên bản một vụ việc
I. Mục tiêu: 
- HS nhận ra sự giống, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Biết làm biên bản về vụ việc cụ Ún trốn viện.(BT2).
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ( hay giấy khổ to)
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
23phút
9 phút
8 phút
5 phút
A/Bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm.
B/Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Giúp HS nắm vững yêu cầu bài 1
GV chia nhóm
GV cùng cả lớp, nhận xét
GV chốt lại( SGV)
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và gợi ý.
GV hướng dẫn.
GV nhận xét, ghi điểm.
C/Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
HS đọc đoạn tả hoạt động của em bé ( 2-3 em)
- H đọc yêu cầu của bài.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc biên bản sau đó rút ra nhận xét, ghi lại nội dung phổ thảo luận. 
2 H nêu yêu cầu.
2 H đọc gợi ý
H viết vào VBT. 1ssó em làm vào giấp khổ to
Lớp nhận xét.
- Chuẩn bị cho tiết TLVsau.
 .........................– & ˜......................
Tiết 3: Khoa học: tơ sợi 
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết được một số tớnh chất của tơ sợi.
- Nờu được một số cụng dụng, cỏch bảo quản đồ dựng bằng tơ sợi.
- Phõn biệt tơ sợi tự nhiờn và tơ sợi nhõn tạo. 
*TH GD BVMT: Giáo dục H có ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình và thông tin trang 66 SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
25phút
2 phút
8 phút
10 phút
5 phút
A/Bài cũ:
 +Nêu tính chất và công dụng của chất dẻo?
+ Kể tên 1 số đồ dùng bằng chất dẻo và cách bảo quản
GV nhận xét, ghi điểm. 
B/Bài mới:
1, Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
-GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho các nhóm.
GV kết luận: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên. Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni -lon được gọi là tơ sợi nhân tạo.
Hoạt động 2: Thực hành 
GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
GV kết luận:
Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo thành tàn tro
Tơ sợi nhân tạo: khi cháy thì vón cục lại
* Liên hệ BVMT: Khi dùng các chất tơ sợi nhân tạo, nếu không sử dụng nữa ta cần phẩi làm gì để không ảnh hưởng đến môi trường.
C/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 2 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét.
HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và trả lời câu hỏi trang 66.
-Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời cho 1 hình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
H thực hành theo nhóm như chỉ dẫn trang 67.
H trình bày kết quả trước lớp 
- Lớp nhận xét.
H đọc mục bạn cần biết.
- H liên hệ trả lời theo suy nghĩ của mỡnh để khụng ảnh hưởng đến mụi trường xung quanh
- Xem trước bài sau: Ôn tập
 .........................– & ˜......................
Tiết 4: Âm nhạc: (Giỏo viờn chuyờn trỏch dạy) 
 .........................– & ˜......................
Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP
I.MụC TIÊU: - H nhận ra những ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. Đồng thời biết khắc phục những khuyết điểm mắc phải để cú hướng sửa chữa.
- Khen thưởng, động viên những em có thành tích trong học tập và các hoạt động khác.
- Phổ biến kế hoạch tuần 5, giao nhiệm vụ cho từng tổ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 *Lớp trưởng đỏnh giỏ lại mọi hoạt động của lớp trong tuần
Lần lượt cỏc tổ trưởng của cỏc tổ lờn đỏnh giỏ những hoạt động của tổ mỡnh trong tuần đồng thời cú khen, tuyờn dương những bạn cú thành tớch xuất sắc.Bờn cạnh đú nhắc nhở một số bạn cú hành vi lười biếng trong học tập....
GV đỏnh giỏ tổng quỏt mọi hoạt động trong tuần của lớp:
1. Về học tập: 
 a) Sĩ số: 
 - Sĩ số đảm bảo 100%. Tuy thời tiết trong tuần rột song cỏc em đi học đều, một số em mắc ấm, cũn số ớt em ăm mặc cũn quỏ phong phan. Thực hiờn nề nếp khỏ tốt. Tham gia tốt hoạt động 15 phỳt đầu giờ, giữa giờ tốt.
 b) Học tập: - Lớp học khỏ sụi nổi, nhiều em đó cú ý thức xõy dựng bài tốt.
 - Nhỡn chung cỏc em đi học đảm bảo đồ dựng học tập, sỏch vở song bờn cạnh đú một số em chưa dỏn nhón, bao bọc. Cú ý thức chăm chỳt bộ vở.
- Phụ đạo học sinh yếu, cú kết quả khỏ tốt. 
- Thi vở sạch chữ đẹp cấp tổ. Chọn được 6 em: Hạnh, Miờn, Màn, Chõu, Kim Anh, Hội
 c) Hoạt động khỏc: - Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động giữa giờ, sinh hoạt đầu giờ. Tỡnh trạng ăn quà vặt đó giảm sỳt, đồng phục đỳng qui định. 
- Tiếp tục lao động chiều thứ năm, chăm bồn hoa: tuyờn dương những em cú ý thức tốt và tự giỏc trong lao động, vệ sinh lớp như: em Hạnh, Màn, Noi, Nguyờn,...
 d) Tuyờn dương: 
 - Về học tập : Em Hạnh, ADỗ, Miờn, Kim Anh đó cú ý thức xõy dựng bài tốt hăng say phỏt biểu xõy dưng bài, nắm và hiểu bài tại lớp. 
- Về lao động vệ sinh, chăm súc bồn hoa: Tuyờn dương em Màn, Nguyờn A, Hạnh, Kim Anh, Chõu đó cú tinh thần tự giỏc và cú ý thức cao trong lao động.
Vệ sinh cỏ nhõn khỏ tốt.
 2. Kế hoạch tuần tới:
- Chỳ trọng nõng cao chất lượng và việc “giữ vở sạch - viết chữ đẹp”
- Tiếp tục phụ đạo em: Nhăng, Chăng, Linh, Than vào buổi chiều thứ hai hằng tuần, tại văn phũng. Bồi dưỡng em Hạnh, Miờn, ADổ.
- Tăng cường ụn tập, chuẩn bị kiểm tra cuối học kỡ 1.
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua. Tiếp tục duy trỡ sĩ số, nề nếp lớp học
 - Tham gia tốt cỏc hoạt động sinh hoạt đầu giờ như: đọc bỏo Đội, ụn bài cũ. Đặc biệt học và hỏt thuộc cỏc bài hỏt tuyền thống của Đội.
- Vệ sinh lớp học, khuụn viờn trường lớp sạch sẽ. Tiếp tục chăm súc bồn hoa
.- Tổ 3 làm trực nhật. 
Chỉnh chu bộ vở, chuẩn bị cho đợt thi VS - CĐ cấp tổ.
Tiếp tục tập luyện cỏc mụn thi đấu chuẩn bị tốt cho Hội khoẻ Phự Đổng ngày thứ 7 (25/12)
 .........................– & ˜......................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc