Giáo án lớp 5 tuần 19 cả ngày

Giáo án lớp 5 tuần 19 cả ngày

Tập đọc

Người công dân số một

I-Mục tiêu:

- Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời nhân vật và lời tác giả.

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành ( trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3- không cần giải tghích lí do).

+ HS KG: Phân vai đọc diễn cảm vở kịch , thể hiện được tính cách nhân vật

( câu hỏi 4).

II- Đồ dùng: Tranh mimh họa bài đọc trong SGK

III- Hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1275Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 19 cả ngày", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2010.
Buổi sáng: 
Tập đọc
Người công dân số một
I-Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời nhân vật và lời tác giả.
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành ( trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3- không cần giải tghích lí do).
+ HS KG: Phân vai đọc diễn cảm vở kịch , thể hiện được tính cách nhân vật 
( câu hỏi 4).
II- Đồ dùng: Tranh mimh họa bài đọc trong SGK
III- Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
HĐ1. Giới thiệu chủ điểm “Người công dân”.
- Giới thiệu bài mới.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch
- Chia bài làm 3 đoạn: 
Đoạn 1: Từ đầu...vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Đoạn 2: Từ Anh Lê này...không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại.
HĐ3.Tìm hiểu bài:
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập nhau.Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao lại như vậy?
HĐ4.Đọc diễn cảm.
- GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,câu hỏi,câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật
HĐ5.Củng cố,dặn dò:
- Nêu ý nghĩa, nội dung của đoạn kịch trích?
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động HS
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật,cảnh trí diễn ra đoạn kịch
- HS tìm các từ khó đọc:phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba,Phú Lãng Sa.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch.
- HS đọc các từ ngữ chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
- HS đọc thầm từng đoạn để tìm câu trả lời và phát biểu. 
- 3 HS phân vai và đọc bài trước lớp.
- từng nhóm HS phân vai luyện đọc.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
+ Phân vai đọc diễn cảm vở kịch , thể hiện được tính cách nhân vật 
- ND: tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .
-----------------------------------------------
Toán
 Diện tích hình thang
I-Mục tiêu:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải toán các bài tập liên quan.
+ HS KG tự hoàn thành bài 1b, 2b, bài 3.
II- Đồ dùng:
- Hình thang ABCD bằng giấy bìa.
- Kéo, thước kẻ.
III- Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
HĐ1.Bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của hình thang ?
HĐ2: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Hướng dẫn cắt ghép hình.
- GV gắn mô hình hình thang.
- GV hướng dẫn cắt ghép hình.
 b) so sánh hình và trả lời.
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì?
- So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK
- So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD.
- So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- Nêu vai trò của AB,CD,AH trong hình thang ABCD
 c) Giới thiệu công thức:
- HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h.
HĐ3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước.
Bài 1: HS tính theo công thức
Bài 2:
a.HS viết quy tắc tính diện tích hình thang. Chỉ ra các số đo của hình thang
b.Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì?
Bài 3:
- HS đọc đề bài, vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ.
- Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào?
- Hãy nêu cách tính chiều cao?
HĐ3.Củng cố,dặn dò:
- GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động HS
- HS trả lời. 
- HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị.
- HS thao tác từng bước như trong SGK.
- HS quan sát hình , so sánh và trả lời. 
bằng nhau. 
S = 
DK = DC + CK 
 - DK = (DC +AB) 
- HS nêu cách tính diện tích hình thang ( như SGK - trang 139).
 S = 
- HS đọc đề bài, vận dụng công thức để làm bài. 
- HS nhắc lại quy tắc nhân với số TP
- HS KG tự hoàn thành phần b. 
- HS KG tự hoàn thành bài 3. 
Chiều cao: 110 + 90,2 = 100,1 (m)
Diện tích: 
(110 + 90,2) x100,1 : 2 =10020,01 (m2)
-----------------------------------------------
Thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2010.
Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
+ HS KG: tự hoàn thành bài 2, bài 3b.
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ1.Bài cũ:
- HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
HĐ2.Thực hành- Luyện tập.
Bài 1: 
Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy, chiều cao cho trước.
- Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó
- Các số đó thuộc loại số nào? 
+ GV chốt kết quả đúng.
Bài 2:
- Gợi ý: Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào?
- Yếu tố nào của hình thang đã biết?
- Cần tìm yếu tố nào?
- Tìm đáy bé bằng cách nào?
- Tìm chiều cao bằng cách nào?
Bài 3: HS vận dụng linh hoạt công thức; nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức.
Hoạt động HS
- 1HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc yêu cầu bài và nêu nhận xét. 
- HS làm bài và nêu kết quả. 
- HS đọc kĩ đề bài,vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ.
- HS KG trả lời câu hỏi và tìm ra cách giải.
tự làm bài vào vở. 
- Đáp số: 4837,5 kg 
- HS quan sát hình và trả lời:
a) đúng 
b) sai
HĐ3.Củng cố,dặn dò:
Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang
------------------------------------------
Khoa học
Dung dịch
I- Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II- Đồ dùng:
- Hình trang 76,77 SGK.
- Một ít đường(muối), nước sôi để nguội, cốc thủy tinh, thìa.
III- Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
HĐ1.Bài cũ:
- Hỗn hợp là gì?
- Nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước?
HĐ2.Thực hành :Tạo ra một dung dịch.
- GV hướng dẫn hs tạo ra một dung dịch đường hoặc muối.Ghi kết quả vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
-Thảo luận các câu hỏi:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
+ Dung dịch là gì?
+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết?
- GVkết luận: cách tạo ra một dung dịch
HĐ3: Thực hành:
- GV tổ chức cho HS tách các chất trong dung dịch.
- Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
- GV kết luận.
HĐ4.Củng cố,dặn dò:
trò chơi :”Đố bạn “theo y.c trong SGK
HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
Hoạt động HS
- Trả lời câu hỏi. 
- HS làm việc theo nhóm 6.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau kể tên một số dung dịch.
- HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm. 
- HS xung phong nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
- HS đọc mục bạn cần biết trong SGK trang 77.
---------------------------------------- 
Luyện từ và câu
Câu ghép
I- Mục tiêu:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu ghép , xác định được các vế câu ghép (BT1, mục III);
thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3).
+HS KG: Thực hiện được yêu cầu của BT2( TLCH, giải thích lí do). 
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ1: Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích y/c của tiết học.
HĐ2: Phần nhận xét:
- GV nêu yêu cầu: Đọc đoạn văn, xác định CN- VN trong từng câu . Xếp các câu trong đoạn văn vào nhóm câu đơn, câu ghép thích hợp.
- GV kết luận lời giải đúng.
- GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép 
HĐ3: Phần ghi nhớ:
- GV ghi phần ghi nhớ.
- Lấy ví dụ về câu ghép? 
HĐ 4: Phần luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập nêu 2 y/c: 
+Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: 
- GV chốt: Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3: 
Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
HĐ4.Củng cố,dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động HS
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện các y/c của bài tập.
- HS làm bài và trả lời câu hỏi.
- Hai HS nhắc lại phần ghi nhớ theo cách hiểu của các em.
- Ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- nêu ví dụ. 
- HS đọc y/c của bài tập
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và làm bài. 
- HS phát biểu. 
- HS KG trả lời câu hỏi và giải thích lí do.
- HS đọc y/c bài tập.
- HS làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác.
-------------------------------------------------
Chính tả.(nghe-viết)
 Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I- Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi.
II- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe-viết.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- GV đọc bài chính tả “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực”.
 - Bài chính tả cho em biết điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Nêu các từ ngữ khó, viết dễ lẫn ? 
- GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần viết hoa
c) Viết chính tả: 
- GV đọc chính tả cho HS viết,
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV chấm một số bài.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: Tìm chữ cái thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ.
- Lưu ý: ô trống có số 1 điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi; ô số 2 điền tiếng có o hoặc ô.
- GV kết luận bài làm đúng.
Bài3: Tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi thích hợp điền vào chỗ trống .
- GV kết luận lời giải đúng.
HĐ4.Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhớ kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời.
Hoạt động HS
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Biết về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 
- HS nêu: chài lưới, khởi nghĩa, ...
- Viết từ khó vào vở nháp. 
- HS nghe đọc , viết bài vào vở. 
- HS đổi vở cho nhau rà soát lỗi.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài thơ đã hoàn chỉnh. 
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
 ... nh tròn có bán kính cho trước.
Bài 3: Giải bài toán.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài toán.
HĐ4.Củng cố,dặn dò:
- Giúp HS phân biệt đường tròn, hình tròn
Hoạt động HS
- 1 HS trả lời.
- HS vẽ hình tròn theo các bước đã nêu. 
- HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm.
- HS làm việc theo cặp để tìm độ dài đường tròn đã chuẩn bị. 
C = d x 3,14
Trong đó: C là chu vi hình tròn
 d là đường kính đường tròn.
Dạng khác: C = r x 2 x 3,14. 
- HS phát biểu quy tắc.
- HS áp dụng công thức để tính
- HS TB làm phần a,b.
 HS KG hoàn thành bài 1. 
- Chữa bài.
- HS TB làm phần c.
 HS KG hoàn thành bài 2. 
- HS giải bài toán.
- 1 HS giải vào bảng phụ và chữa bài.
-------------------------------------------------
Lịch sử
 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I- Mục tiêu: 
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lây thân mình lấp lỗ châu mai.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN.
- Hình minh họa trong SGK.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ1.Bài cũ:
- Kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu chọn trong đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ?
HĐ2: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của thực dân Pháp.
- GV treo bản đồ hành chính VN.
 - GV nêu một số thông tin về Điện Biên Phủ.
- Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
- GV chốt âm mưu của thực dân Pháp.
HĐ3: Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- GV yêu cầu HS thảo luận các vấn đề sau: 
+Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
+Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó?
+Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
+Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
HĐ4.Củng cố,dặn dò:
- Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ?
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động HS
- 1-2 HS trả lời . HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái niệm: tập đoàn cứ điểm,pháo đài.
- HS lên chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.
- HS trả lời. 
- HS đọc nội dung SGK .thảo luận nhóm 4
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS trình bày trên sơ đồ chiến dịch Điện Biên Phủ.
- HS phát biểu suy nghĩ của mình.
- HS nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh lá cờ “quyết chiến quyết thắng” của quân đội ta tung bay trên nóc hầm tướng Đờ Ca-xtơ-ri.
Buổi chiều
Địa lí
Châu á
I- Mục tiêu : 
- HS biết tên các châu lục , đại dương trên thế giới : Châu á ,Châu Âu , châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; cáC đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí địa lý, giới hạn của châu á .
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu á
- Sử dụng quả địa cầu , bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ của châu á .
- Đọc được tên và chỉ vị trí các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của Châu á trên bản đồ, lược đồ.
+ HS KG: Dựa vào lược đồ trống,ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu á.
II- Đồ dùng : 
- Quả địa cầu
- Bản đồ tự nhiên Châu á; Bản đồ trống.
- Tranh ảnh về một số thiên nhiên của châu á.
III- Hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
HĐ1:Vị trí địa lí và giới hạn của châuá 
- GV yêu cầu: QST và nêu tên các châu lục, đại dương trên trái đát, về vị trí địa lí và giới hạn châu á.
+ GV kết luận về tên các châu lục , đại dương trên thế giới.
- ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu á.
+ GV kết luận về vị trí địa lí và giới hạn châu á.
HĐ2: Diện tích và dân số châu á.
- dựa vào bảng số liệu về diện tíchvà dân số các châu lục ( SGK) để nhận xét diện tích và dân số của các châu lục .
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận: Diện tích và dân số của châu á.
HĐ2 : Đặc điểm tự nhiên.
- GV cho HS quan sát hình 3- SGK.
- GV y/c 3 hs đọc tên các dãy núi, đồng bằng lớn ...đã ghi chép .
- Nêu cảnh tự nhiên tiêu biểu thuộc từng khu vực của châu á?
- Kết luận : Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn . Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích .
HĐ4.Củng cố,dặn dò:
Hoạt động HS
- HS Làm việc theo cặp:
+ Quan sát H1 và trả lời câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đát, về vị trí địa lí và giới hạn châu á.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
+ HS KG: Dựa vào lược đồ trống , ghi tên.
- HS Sử dụng quả địa cầu , bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ của châu á .
- nhận biết châu á có diện tích lớn nhất thế giới.
- 3 hs đọc tên các khu vực của châu á.
- HS sử dụng hình 3 , nhận biết kí hiệu núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn và ghi ra giấy nháp .
- HS nêu một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu á .
--------------------------------------------------
Luyện toán
Ôn chu vi hình tròn
I- Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng vẽ hình tròn, đường tròn.
- Củng cố quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
- Vận dụng để giải bài toán về chu vi của hình tròn .
II- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ1. Nắm chắc kiến thức cơ bản.
- Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
- Nêu công thức tính chu vi hình tròn?
HĐ2.Làm bài tập.
Bài1: Vẽ hình tròn có đường kính 7 cm.
Bài2.Tính chu vi hình tròn có bán kính là:
a. r = 12cm r = 1,5 m 
b. r = 34 cm r = 1/4 m. 
Bài 3. Tính chu vi hình tròn có đường kính là.
a. d = 32 cm d = 3,2 m
b. d = 1,25 m d = 5/8 m
Bài 4. Tính chu vi của một bánh xe đạp có đường kính là 0,70 m.
HĐ3: GV chấm một số bài, chữa bài.
HĐ4.Củng cố,dặn dò:
- HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn.
Hoạt động HS
- HS trả lời.
- 1 hs lên bảng ghi công thức.
- HS vẽ vào vở. 
Từng cặp đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
- HS vận dụng công thức :
 C = r x 2 x 3,14 
 Làm bài cá nhân vào vở. 
- HS vận dụng công thức :
 C = d x 3,14 làm bài vào vở.
- Tìm hiểu bài toán và giải. 
+ HS nhận biết bánh xe đạp có hình tròn nên chu vi của bánh xe chính là chu vi của hình tròn có đường kính là 0,70 m.
- HS chữa bài( nếu sai).
---------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập tả người: Dựng đoạn mở bài,kết bài.
I- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài, kết bài.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng.
II- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ1: Củng cố kiến thức:
- Thế nào là Mở bài trực tiếp ? Mở bài gián tiếp?
- Thế nào là Kết bài không mở rộng? Kết bài mở rộng? 
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV viết đề bài lên bảng:
 Viết đoạn mở bài và kết bài cho một trong hai đề bài:
Đề 1:Tả một người thân trong gia đình em.
Đề 2: Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
HĐ3.Củng cố,dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài, kết bài theo kiểu mở rộng và không mở rộng.
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại 
Hoạt động HS
- Mở bài trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả.
Mở bài gián tiếp: Nói một việc khác,từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả.
-Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
- Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh,hoạt động của người được tả,suy rộng ra các vấn đề khác.
- HS viết các đoạn mở bài, kết bài theo đề bài đã chọn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài, kết bài đã viết. Nêu rõ đó là mở bài, kết bài mở rộng hay không mở rộng.
----------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Sơ kết tuần đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần 19 và đề ra kế hoạch tuần 20.
II. Sinh hoạt:
Lớp trưởng nhận xét chung
Về nề nếp: 
+ vệ sinh trực nhật ; Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. ; Đi học đúng giờ; ....
Về việc học tập : 
Đề ra kế hoạch tuần 20
Thảo luận đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch và khắc phục những nhược điểm 
Đề xuất tuyên dương, phê bình .
Nhận xét của GV chủ nhiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập: Diện tích hình tam giác,hình thang.
I-Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình tam giác,hình thang.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài 1: Tính diện tích hình bình hành ABCD.Biết diện tích hình tam giác ADC là 100 cm2.
Bài 2: Tính chiều cao AH của hình tam giác vuông ABC.Biết: AB = 30 cm;
AC = 40 cm; BC = 50 cm. 
Bài 3:Một hình tam giác có đáy 20 cm,chiều cao 12 cm.Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10 cm.Tính trung bình cộng độ dài hai đáy của hình thang.
HĐ 2: Chữa bài.
- Một số hs lên bảng chữa bài...
- Cả lớp cùng gv nhận xét ...
Luyện toán
Ôn hình tròn,đường tròn
I Mục tiêu.- Tiếp tục củng cố kỉ năng vẽ hình tròn,đường tròn.Nhận biết tâm o,bán kính ,đường kính.
II.Hoạt động-dạy học.
 HĐ1.Kiểm tra kiến thức cơ bản.
Muốn vẽ hình tròn ta phải dùng dụng cụ nào?
HĐ2.Làm bài tập.
Bài 1
Điểm nào là tâm của hình tròn
Bài 2
Đoạn thẳng nào là bán kính của hình tròn tâm o?
 Bài 3.Vẽ thêm đoạn thăng để hình tròn có 3 đường kính.
HĐ3.Củng cố,dặn dò. GV nhận xét chung.
--------------------------------------------------------------
Luyện TV
Luyện đọc ''Người công dân số một''.
I-Mục tiêu:
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch.
- Đọc phân biệt lời nhân vật và lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,câu hỏi,câu khiến,câu cảm,phù hợp với tính cách,tâm trạng của từng nhân vật
- Biết phân vai,đọc diễn cảm đoạn kịch.
2.Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch:Tâm trạng day dứt của người thanh niên Nguyễn Tất Thành,trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS đọc bài văn..
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phân biệt lời nhân vật và lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,câu hỏi,câu khiến,câu cảm,phù hợp với tính cách,tâm trạng của từng nhân vật
- Biết phân vai,đọc diễn cảm đoạn kịch.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn : Tâm trạng day dứt của người thanh niên Nguyễn Tất Thành,trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
 HĐ2:Thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
HĐ3.Củng cố,dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 Tuan 19 Ca ngay.doc