Giáo án Lớp 5 tuần 2 (19)

Giáo án Lớp 5 tuần 2 (19)

Tập đọc

Nghìn năm văn hiến

 (Nguyễn Hoàng)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê. Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.

 3. Thái độ: có ý thức chăm học, truyền thống khoa cử là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

2. HS: SGK

 

doc 27 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 2 (19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Hoạt động chung
____________________________________
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
 (Nguyễn Hoàng)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê. Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
	3. Thái độ : có ý thức chăm học, truyền thống khoa cử là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 1p) KTSS, hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nộ dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: (2p)
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: (10p)
- Cho 1 Hs khá đọc
- GV: tóm tắt ND bài và HD giọng đọc.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cho Hs đọc đoạn trước lớp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ( 2 lượt)
- Cho đọc đoạn trong nhóm
- cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài: (8p)
- Cho HS đọc thầm Đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
*ý đoạn 1:Văn Miếu – Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
*ý đoạn 2,3: Văn Miếu – Quốc Tử Giám được coi như một chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.
- Nêu đại ý của bài?
- GV kết luận, ghi bảng.
c) Luyện đọc lại: (10p)	
- Cho HS đọc cả bài
- GV Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc trên bảng phụ.
- Cho Hs đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: (4p)
- Hệ thống và GD HS qua bài.
* Bài văn Nghìn năm văn hiến cho chúng ta biết điều gì?
a. Nước Việt Nam có chế độ thi cử rất lâu đời.
b. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
c. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò: (1p)
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
- Lớp trưởng TH
-2, 3 em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời 
- 2 HS TH
- Quan sát, lắng nghe.
 - HS; nêu và nghe
- HS giơ thẻ chọn ý đúng.
Toán
Luyện tập
I.. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết được các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. 
2. Kĩ năng: Vận dụng giải được các bài tập 1,2,3, HS khá BT 4,5.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : Bảng nhóm BT5
2. HS : VBT 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS thực hiện trên bẳng, lớp làm vào nháp.
- Chữa bài
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện tập: 
* Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi HS làm bài
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 4:
- GV nhận xét, chốt kết qủa đúng.
* Bài 5:
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Chia nhóm 4 HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa.
4. Củng cố:
* Phân số viết thành phân số thập phân là:
a. b. c. 
- Nhận xét giờ học.
5. Dăn dò:
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- HS hát tập thể.
- HS chuyển thành phân số thập phân:
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Lớp tự làm bài vào vở.
- Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán.
- Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm.
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng việt.
- HS chọn. giơ thẻ.
lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trương Tộ.
2. Kĩ năng: biết được nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ
3. Thái độ: có lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Hình trong sgk.
HS: SGK
III- Các HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: (2p)
3.2-Nội dung:
HĐ1: Hoàn cảnh đất nước nửa sau thế kỉ XIX: (10p)
- Gv nêu(trong sgk).
- GV giới thiệu về Nguyễn Trường Tộ
- Cho hs quan sát ảnh chụp Nguyễn Trường Tộ
HĐ2: Những mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ: ( 10p)
- GV ghi bảng 3 câu hỏi trong SGV (trang 12-13)
- Cho hs thảo luận nhóm
- GV chốt: Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu nên không nghe theo mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ 
- Nêu ghi nhớ sgk
- HS hát
- HS nêu ghi nhớ tiết trước:
- Hs quan sát và nghe gv giới thiệu về hoàn cảnh đất nước ta
- Hs đọc SGK thảo luận nhóm đôi rồi trả lời câu hỏi
- HS các nhóm báo cáo
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 em nhắc lại
- 1 số em đọc ghi nhớ.
4. Củng cố: (3p)
- Hệ thống bài
* Cho HS chọn ý đúng bằng cách giơ thẻ: 
ý nào không phải phẩm chất của Nguyễn Trường Tộ?
a. Là người hiểu biết sâu rộng.
b. Là một nhà nho tiến bộ, giàu lòng yêu nước.
c. Bảo thủ, không muốn có những thay đổi trong nước.
- Nhận xét tiết học.
5. dặn dò: (2p)
- Chuẩn bị tiết sau.
_____________________________________
khoa học
 Nam hay nữ ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
2. Kĩ năng: biết đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
3. TháI độ: ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
II- Đồ dùng day- học:
GV:Bài liên hệ. Kể về công việc của một số phụ nữ tài giỏi, thành công.
HS: VBT
III- Hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: (2p) Cho HS khởi động, hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (5p).Nêu các đặc điểm khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ ?.
- Trả lời câu hỏi của GV 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2- Hoạt động 1: Vai trò của nữ: ( 7p)
- ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV khẳng định nữ cũng chơi được đá bóng.
- Câu hỏi 1, trang 9.
- Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
* GV chốt: Nội dung bạn cần biết SGK, trang 9.
- Hãy kể tên các phụ nữ tài giỏi và thành công trong công việc và xã hội mà em biết?
- Quan sát hình 4, trang 9, SGK để nêu ý kiến của mình.
- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
- HS nêu
3.3- Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ: (8p)
- GV nêu yêu cầu để HS thảo luận ý kiến:
+ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
- HS thảo luận theo nhóm, chọn 2 trong 6 nội dung bất kì để thảo luận.
+ Dàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi công
 việc phải nghe theo đàn ông.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con
 trai nên học kĩ thuật.
+ Trong gia đình nhất định phải có con trai.
+ Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
* GV nhận xét, kết luận: Cần tôn trọng các bạn khác giới, không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
- Phát biểu ý kiến, nhóm nhận xét và bổ sung.
3.4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: (8p)
- Câu hỏi liên hệ:
+ Xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau?
- HS liên hệ thực tế theo yêu cầu của GV.
4.Củng cố: (4p)
- Nam giới và nữ giới có điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm
* Sự khác biệt nào giữa nam và nữ là không thay đổi theo thời gian, nơi sống, màu da,..?
a. Sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ.
b. Sự khác biệt về tính cách giữa nam và nữ.
c. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ.
5. dặn dò:.(1p)
- Chuẩn bị bài 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
_______________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Thể dục 5
Đội hình đội ngũ - Trò chơi " Chạy tiếp sức "
I. Mục tiêu
-Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
-Trò chơi: “Chạy tiếp sức” Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm – Phương tiện.
-Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, tranh ảnh một số con vật.
III. Nội dung và phương pháp dạy học.
Nội dung
Phương pháp
1.Phần mở đầu (7-8’)
-Nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Khởi động:
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân,hông,gối
*Trò chơi: “kết bạn”
- HS chơi
2.Phần cơ bản (20’)
- Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số,đứng nghiêm đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ - đứng lại.
- GV quan sát sửa sai
- Dàn hàng ngang, dồn hàng
GV làm mẫu giải thích, hướng dẫn.
*Trò chơi: “Chạy tiếp sức”
- Nêu tên trò chơi, luật chơi,hướng dẫn cách chơi
- Cán sự điều khiển cả lớp tập.
- HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ của mình.
Cán sự điều khiển cả lớp.
O ... nối 4 gợi ý (SGK.18)
- Cá nhân tiếp nối nói tên câu chuyện sẽ kể (Là chuyện về anh hùng hoặc danh nhân nào)
- HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp.
- HS đọc to tiêu chuẩn đánh giá.
- Cá nhân lên kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
- Lớp nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện diễn cảm nhất.
- HS nêu
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ ( T2)
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hành kĩ năng đính khuy hai lỗ.
2. Kĩ năng: Rèn óc thẩm mĩ, yêu thích lao động.
3. TháI độ: Biết tự đính khuy khi khuy oá bị đứt (tự phục vụ), đính khuy trang trí.
II-Chuẩn bị:
1. GV: Hộp các khâu thêu
2.HS: Hộp các khâu thêu
III-Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3p): Cho HS nêu quy trình đính khuy 2 lỗ.
2. Bài mới: 
2.1-Giới thiệu bài: (1p)
2.2-Hướng dẫn thực hành:( 8P)
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành.
-Yêu cầu học sinh nêu sản phẩm mình chọn để thực hành.
-Giáo viên nhắc lại yêu cầu sản phẩm cần đạt : sản phẩm không nhăn, khuy cách đều nhau, chắc chắn.
2.3-Thực hành: (15p)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở, chỉnh sửa về kĩ thuật.
-Lưu ý học sinh an toàn trong khi sử dụng kim, kéo.
3-Củng cố: ( 3p)
-Đánh giá sản phẩm: trưng bày sản phẩm đẹp.
-Nhận xét giờ học.
4. dặn dò: (2p)
-Vệ sinh sau tiết học.
-Học sinh nêu: đính khuy trên áo, trên vải, đính khuy trang trí.
-Học sinh thực hành.
-Cất sản phẩm.
-Làm vệ sinh lớp học.
_______________________________________
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng.
2. Kĩ năng: Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu.
3. Thái độ: Biết ứng dụng trong cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải của các BT 2,3.
2. HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2p)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:(2p)
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: (21p)
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: (3p)
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò: (2p)
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
- Sĩ số, hat
- 1, 2 em đọc.
- Hs đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vàoVBT.
- Các tổ trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
Toán
 Hỗn số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Kĩ năng: Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
3. Thái độ: GD lòng ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV :Hộp đồ dùng toán 5 
2. HS : nháp
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết.
- Kiêm tra VBT của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: (1p)
2.2. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: (9p)
- GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: 
Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2.3. Thực hành: (15p)
* Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
M: 
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
M: 
- GV nhận xét, chữa.
3. Củng cố: (4p)
* Kết quả phép tính bằng:
a. b. c. 3
- Nhận xét giờ học.
4. dặn dò: (1p)
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện ra nháp. Chữa.
b.
c. 
Địa lí
Địa hình và khoáng sản
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. 
2. Kĩ năng: Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a- pa- tít, bô xít, dầu mỏ.
3. Thái độ : Yêu nước, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
1. GV : Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ Khoán sản Việt Nam.
2. HS: Phiếu ghi các khoảng sản; SGK+VBT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ.
B2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
2. 1- Địa hình
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung SGK.
- GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận.
2.2. Khoáng sản:
* Hoạt động 2: (làm việc nhóm đôi):
 - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
+ Hoàn thành bảng 
- GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp):
- GV treo Bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có các mỏ : than, 
a- pa- tit, dầu mỏ  
*Hoạt động 4: (hoạt động cả lớp):
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung của bài.
* Giáo dục HS có ý thức sử dụng tiết kiêm năng lượng trong đó có than và dầu mỏ, ......
3. Củng cố : 
* Dãy núi cao và đồ sộ nhấnh nước là:
a. Hoàng Liên Sơn
b. Trường Sơn
c. Tam Đảo.
- GV chốt lại kiến thức của bài.
4. dặn dò
- HS chuẩn bị bài học sau
- HS trả lời câu hỏi.
- Một HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ Bản đồ theo yêu cầu của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS nêu kết luận chung của bài.
- HS chọn ý đúng.
Đạo đức
 Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS hiểu vị thế của học sinh lớp 5.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ : HS có tình cảm kính yêu thầy cô. Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. 
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV :Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.	
 2. HS vẽ trước tranh về chủ đề Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Bài mới:
1.HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
2.HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
*Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
3.HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố: 
- Hệ thống bài và GD HS qua bài.
- Nhận xét giờ học.
4. dặn dò:
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- 1, 2 em trả lời.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi, góp ý.
- Cá nhân trình bày kết quả trước lớp.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
- HS thi biểu diễn văn nghệ.
Sinh hoạt tuần 2
I. Mục tiêu
- Rèn luyện kỹ năng tổ chức hội họp, nhận xét, đánh giá lẫn nhau cho HS
- HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần sau.
II. Nội dung
1.HS các tổ sinh hoạt trong tổ, tổ trưởng điều khiển; GV theo dõi, hướng dẫn
	- Các HS trong tổ tuyên dương lẫn nhau
	- HS nhận khuyết điểm trong tổ.
2. Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt cả lớp.
Tuyên dương:
...............................................................................................................
Một số tồn tại: Như đi học muộn; lười học, làm bài ở nhà,        .........................................................................................................
HS tự đứng dậy nhận lõi và hứa sửa lỗi trước lớp.
3. HS góp ý GV
4.Gv NX, góp ý HS về học tập, lao động, đạo đức,   .... ..... ... .............................................................................................................................
* GV dặn dò HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc