TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật lúc trầm lắng lúc hào hứng sôi nổi (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng gữu biển. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3)
- THBVMT: GDHS lập làng mới ngoài đảo là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy-học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và về chài lưới .
TUẦN 22 Thứ hai ngày 7 tháng 02 năm 2011 TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật lúc trầm lắng lúc hào hứng sôi nổi (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng gữu biển. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3) - THBVMT: GDHS lập làng mới ngoài đảo là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy-học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và về chài lưới . III. Các hoạt động dạy-học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Mời học sinh đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi: + Đám cháy xảy ra khi nào? Ai là người cứu em bé? + Con người và hoạt động của anh thương binh có gì đặc biệt? + Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người công dân? 2. Bài mới : Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ đề – những người đã giữ cho cuộc sống thanh bình. Bài đọc ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc: - Mời 1 em khá (giỏi) đọc toàn bài. - YC hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nêu nội dung tranh. -Bài chia làm mấy đoạn? - YC 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp tìm từ khó đọc. - GV ghi từ khó đọc, giúp hs luyện đọc đúng. - Gọi học sinh đọc nối tiếp. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - GV giải nghĩa thêm một số từ. + Làng biển: Làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo. + Dân chài : người làm nghề đánh cá. -Hướng dẫn hs ngắt những câu dài. - Gv nêu cách đọc: Lúc đầu rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau hào hứng, sôi nổi khi nghĩ về ngôi làng mới. Lời ông Nhụ: kiên quyết, gay gắt; Lời bố nói với Nhụ: vui vẻ, thân mật; lời đáp của Nhụ: nhẹ nhàng. Đoạn kết-suy nghĩ của Nhụ: giọng chậm, mơ tưởng. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu + Lời bố Nhụ lúc đầu : rành rẽ điềm tĩnh dứt khoát. Sau hào hứng sôi nổi khi nghĩ về một ngôi làng mới như mọi ngôi làng trên đất liền. + Lời ông Nhụ kiên quyết gay gắt . + Lời bố Nhụ vui vẻ thân mật : thế nào con đi với bố chứ ? + Lời đáp Nhụ nhẹ nhàng. + Đoạn kết bài : Đọc chậm lại giọng mơ tưởng . HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : - YC học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào? (có địa vị gì?) + Theo lời của bố Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? + Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? - Mời học sinh đọc đoạn nói về suy nghĩ của Nhụ (Vậy là đã quyết định đến hết), trả lời câu hỏi : Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Bài văn ca ngợi điều gì? HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm : - Mời 4 HS đọc phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai. GV đọc mẫu : - Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có trường học, có nghiã trang . . . Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ vỗ vào vai Nhụ : - Thế nào con đi với bố chứ ? - Vâng ! - Nhụ đáp nhẹ. - Vậy là việc đã quyết định rồi . Nhụ đi / và sau đó/ cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó / ở mãi phía chân trời. - YC học sinh luyện đọc nhóm đôi. Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố : 5’-Gọi nhắc lại nội dung bài học . -Giáo dục hs yêu quê hương đất nước, bảo vệ quê hương đất nước. 4. Dặn dò. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau, chuẩn bị viết chính tả. - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi. + Đám cháy xảy ra lúc nửa đêm, người cứu em bé là một thương binh bán bánh giò. + Anh là một thương binh chỉ còn một chân và làm nghề bán bánh giò đã báo cháy và xả thân cứu em bé. + Gặp sự cố trên đường, mỗi người phải tìm mọi cách giúp đỡ hết mình. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi, quan sát tranh. - Tranh vẽ cảnh ông đứng bên võng, bố và Nhụ đang mơ đến làng chài trù phú trên đảo xa. - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến người ông như toả ra hơi muối. + Đoạn 2: Điềm tĩnh thì để cho ai. +Đoạn 3: Ông Nhụ bước ra võng quan trong nhường nào. + Đoạn 4: Còn lại . - 4 HS đọc nối tiếp nhau đọc lần 1, lớp nhận xét, luyện đọc từ khó : lần này, sẽ ra, hổn hển, toả ra, vàng lưới, lưu cữu, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. - Học sinh luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2, lớp nhận xét . - Một em đọc chú giải. - HS lắng nghe. - HS đánh dấu cách ngắt những câu dài. - HS lắng nghe. - Hs luyện đọc theo cặp - Lắng nghe. - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, ba thế hệ trong một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo của xã, làng. - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần đáp ứng được với mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. - Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền, có chợ, có trường học, có nghĩa trang, . . . - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình hai má phập phồng như người xúc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. - Nhụ tin vào kế hoạch của bố và mơ tưởng đến ngôi làng mới. (Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi.Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. *Nội dung: - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - 4 HS đọc phân vai nêu giọng đọc. - HS đọc theo các vai : Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông, Nhụ. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc. .. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải một số bài toán đơn giản (BT 1; 2). - BT3: HSKG II. Đồ dùng dạy-học : - Phiếu hoạt động nhóm III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai em nhắc lại qui tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật . GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : GV HS Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS giải. -Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? - HS làm vở, một em lên bảng làm bài. GV chấm một số vở, nhận xét. Bài 3:Cho hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm nêu kết quả. *GV kết luận 3. Củng cố -Gọi hs nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. 4. Dặn dò. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau, làm bài ở vở BTT. Bài 1: HS đọc đề. Tóm tắt: a. Chiều dài : 25 dm Chiều rộng : 1,5 m Chiều cao : 18dm DTXQ và DTTP hhcn : m2 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng giải. Giải: a)1,5m = 15dm Diện tích xung quanh là : (25 + 15) x 2 x 18 = 1440(dm2) Diện tích toàn phần là : 1440 + (25 x 15) x 2 = 2190(dm2) Đáp số : 1440dm2và 2190dm2 b. C.dài: m; C.rộng : m;C.cao :m DTXQ và DTTP hhcn : m2 Giải b) Chu vi mặt đáy là :( ) x 2 = (m) Diện tích xung quanh là:(m2) Diện tích 2 mặt đáy là :( (m2) Diện tích tp là:(m2)= 1,1( m2) Đáp số :2 và 1,1m2 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài Tóm tắt: Chiều dài: 1,5m Chiều rộng: 0,6 m Chiều cao: 8dm Sơn mặt ngoài của thùng không nắp. Diện tích quét sơn : m2 Giải : Đổi : 1,5m = 15dm, 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng là : (15 + 6) x 2 x 8 = 336(dm2) Diện tích quét sơn là : 336 + (15 x 6) = 426(dm2) hay 4,26m2 Đáp số : 5,16m2 -Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm nêu kết quả. a. Đ b. S c. S d. Đ .. ĐẠO ĐỨC UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (TIẾT2) I. Mục đích yêu cầu.Học xong bài này HS biết: - Cần phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã phường và vì sao phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã phường. - Thực hiện các qui định của uỷ ban nhân dân xã phường tham gia các hoạt động do uỷ ban nhân dân xã phường tổ chức. - Tôn trọng uỷ ban nhân dân xã phường. II. Đồ dùng dạy-học - Sách giáo viên- sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra bài cũ : + Uỷ ban nhân dân phường làm công việc gì ? + Mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với uỷ ban nhân dân phường ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài GV HS HĐ 1: Hướng dẫn học sinh xử lí tình huống. Bài tập 2: Xử lí tình huống - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm, GV chốt lại. Bài tập 4: Bày tỏ ý kiến -Cho các em đóng vai theo nhóm góp ý kiến cho uỷ ban nhân dân xã phường các vấn đề liên quan đến trẻ em như : Xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1/6, ngày rằm trung thu cho trẻ em, . . . - GV kết luận: - Uỷ ban nhân dân xã phường luôn quan tâm chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3. Củng cố . - Nêu lại ghi nhớ của bài 4.Dặn dò. -Về học bài chuẩn bị bài sau - Các nhóm thảo luận,đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung, + Tình huống (a) nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam. + Tình huống (b) nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường. - Tình huống (c) nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, ... ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. - Các em đóng vai theo nhóm góp ý kiến cho uỷ ban nhân dân xã phường các vấn đề liên quan đến trẻ em như : Xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1/6, ngày rằm trung thu cho trẻ em, . . . - Các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ..... KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - SGK. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra bài cũ : + Kể tên một số loại chất đốt? + Nhà em sử d ... lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe. - Hs chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết *a. Lắp giá đỡ cần cẩu (H2- sgk) - Quan sát sgk và trả lời: 4 thanh thẳng 7 lỗ; 4 thanh thẳng 5 lỗ; 2 thanh chữ U, - Quan sát gv lắp. - Lỗ thứ tư - 1 hs lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. - Quan sát. *b. Lắp cần cẩu (H 3- sgk) -1 hs lên lắp hình 3a, dưới lớp quan sát. -1 hs khác lên lắp hình 3b - Lắp nối hình 3a vào hình 3b *c. Lắp các bộ phận khác (H4- sgk) -Quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi sgk. -2 hs lên để tìm các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c -Lớp quan sát và nhận xét. -Quan sát. MĨ THUẬT: (Vẽ trang trí) TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM I/ MỤC TIÊU - HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Hs xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. - (HS khá - giỏi) Kẻ đúng các chữ ABMN theo kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Tô màu đều và rõ chữ. II/ CHUẨN BỊ - Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Lên lớp: */ Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét. - GV tóm lại : kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm là kiểu chữ có một nét thanh một nét đậm. - Nét thanh tạo cho chữ đẹp thanh thoát nhẹ nhàng. - Nét đậm tạo nên hình dáng chữ cân đối. */ Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách kẻ chữ + GV minh hoạ bằng phấn trên bảng cho HS quan sát.. */ Hoạt động 3 : Thực hành - GV hướng dẫn những em còn lúng túng. - Tìm màu chữ, màu nền (đậm nhạt trái ngược nhau) */ Hoạt động 4 : Nhận xét ,đánh giá. - GV chọn một số bài đẹp và bài chưa đẹp treo lên bảng để HS nhận xét - GV khen ngợi những bài vẽ đẹp 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học - Hs lắng nghe. + Sự khác nhau và giống nhau về các kiểu chữ. + Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ. + Dòng nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - HS kẻ các chữ: A, B, M, N - Vẽ màu vào các con chữ. - Một số em lên trình bày bài trên bảng lớn. - Các bạn khác nhận xét. KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Mục đích yêu cầu : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II.Đồ dùng dạy-học - Tranh minh hoạ câu chuyện SGK kèm lời gợi ý - Bảng lớp viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh III. Các hoạt động dạy học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ . - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Câu chuyện các em được nghe hôm nay kể về ông Nguyễn Khoa Đăng (1691-1725) - Một vị quan thời chúa Nguyễn, văn võ toàn tài rất có tài xét xử các vụ án, đem lại sự công bằng cho người lương thiện. Ông cũng là người có công lớn trừng trị bọn cướp, tiêu diệt chúng đến tận sào huyệt. HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện : +Kể lần 1,viết lên bảng những từ ngữ được chú giải sau truyện. + Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh. - Đăt câu hỏi để hs nắm nội dung truyện. -Ông Nguyễn Khoa Đăng là người thế nào ? - Ông Nguyễn Khoa Đăng dùng kế để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào ? - Ông còn làm gì để phát triển làng xóm? HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Cho các em kể theo nhóm 4. - Cho hs thi kể trước lớp. + Từng nhóm lên kể theo 4 tranh. - Gọi 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Cho lớp nhận xét ghi điểm. - GV giảng:Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông rất tài tình vì vừa đánh được vào lòng tham của bọn cướp, vừa làm chúng bất ngờ,không nghĩ được là chính chúng khiêng các võ sĩ về tận sào huyệt để diệt chúng. Mưu kế này còn tổ chức được rất chu đáo, phối hợp trong ngoài : Các võ sĩ xông ra đánh chết bọn cướp từ bên trong, phục binh triều đình từ bên ngoài ùn ùn kéo vào, khiến bọn cướp khiếp hãi đành chắp tay hàng phục. 3. Củng cố - Cho hs nêu ý nghĩa câu chuyện 4.Dặn dò. - Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ . -Lắng nghe - HS lắng nghe - Ông là một vị quan án có tài xét xử được dân mến phục . - Ông Nguyễn Khoa Đăng cho bỏ tiền vào nước để xem có váng dầu không vì đồng tiền có dầu là qua tay anh bán dầu. Ông còn thông minh hơn nữa khi phân tích: chỉ kẻ sáng mắt mới biết được người bán dầu để tiền ở đâu mà lấy, nên đã lột được mặt nạ bọn ăn cắp giả ăn mày giả mù - Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng xóm ở hai bên truông. - Hs kể chuyện theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp -Nối tiếp nhau mỗi em kể một tranh. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS dưói lớp đặt câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện - Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh tài giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. - Hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện THỂ DỤC NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG I. Mục đích yêu cầu : - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. - Biết cách di chuyển và tung và bắt bóng. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Thực hiện được động tác bật cao. - Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện. - Chuẩn bị dụng cụ cho bài tập nhảy dây, mang ,vác III.Các hoạt động dạy-học GV HS 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học - Cho hs chạy xung quanh sân một vòng, xoay các khớp. - Cho hs chơi trò chơi nhóm ba, nhóm bảy. 2. Phần cơ bản : - Cho hs ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người : Gv đi lại quan sát và sửa sai nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng . - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau - Cho hs làm quen bật cao tại chỗ, tập chạy, mang vác : Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang. GV làm mẫu sau đó cho HS tập . 3. Phần kết thúc : - Cho hsđi lại, thả lỏng, hít thở sâu. - Gv cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả học tập . - Về nhà tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tập hợp 3 hàng dọc - Chạy thành vòng tròn quanh sân, đứng lại quay mặt vào trong, xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Hs chơi trò chơi nhóm ba, nhóm bảy. - Các tổ tập theo khu vực, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập tung bắt bóng theo nhóm 3 người. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau - Làm quen bật cao tại chỗ, tập chạy, mang vác - Đi lại thả lỏng ,hít thở sâu. - Nêu lại kiến thức bài học. ÂM NHẠC ÔN TẬP : TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 6 I. MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca bài hát Tre ngà bên Lăng Bác. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Biết đọc bài TĐN số 6 (Nếu có điều kiện) II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về Lăng Bác Hồ. - GV : Nhạc cụ, đĩa băng, máy nghe. - HS : Nhạc cụ gõ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới 1. Phần mở đầu: a. Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động: */ Nội dung 1: Ôn bài hát (Tre ngà bên Lăng Bác) - GV hát biểu diễn một lần. - GV dạy hát từng câu hát và đàn theo giai điệu. */ Nội dung 2 : Học bài TĐN số 6 (trọng tâm của tiết hát) 3. Phần kết thúc: - Cả lớp đọc bài TĐN và gõ đệm. - GV: Nhận xét tiết học. - HS hát lời bài “hát mừng” - HS lắng nghe. - Cả lớp hát 1 lần - HS hát đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đện theo. + Động tác 1: Thức hiện với câu hát “Bên Lăng Bác...thêu hoa” + Động tác 2: thức hiện câu hát “Rất mong... ngây thơ”. + Đông tác 3: thức hiện câu hát “Rất xanh... ngân nga” + Động tác 4 : thức hiện câu hát “Một khoảng trời... tre ngà” - Hướng dẫn Hs đọc từng câu. - Đọc nhạc kết hợp gõ phác với tốc độ chậm vừa. - Ghép lời ca (chia 2 dãy bàn, một dãy đọc nhạc, một dãy ghép lời) - Chọn 2 HS đọc bài TĐN . . SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 22. - Triển khai công việc trong tuần 23. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh htần giúp đỡ bạn bè II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức: Sinh hoạt văn nghệ. 2. Tiến hành : * Nhận xét tuần 22 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học: Hạ, Liếu, H’ Jú, Tân, + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập, mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại. - Chữ viết sạch, đẹp : Quyên, H’ Thấp, H’ Uy, Tân. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà: Quang, H’ Nhay có em còn nghỉ học không có lí do: Hạ. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Kế hoạch tuần 23 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 23 theo thời khoá biểu. - 10 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường trong những ngày gần Tết. -Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ . - Thực hiện theo kế hoạch của lớp và đội đề ra. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định.
Tài liệu đính kèm: