Tập đọc Tuần 22
Lập làng giữ biển
(Tích hợp GDBVMT: Trực tiếp)
Trần Nhuận Minh
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc trôi chảy diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- Giáo dục HS học tập đức tính dũng cảm của những người dân chài. Giáo dục HS ý thức gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
Tập đọc Tuần 22 Lập làng giữ biển (Tích hợp GDBVMT: Trực tiếp) Trần Nhuận Minh I. Mục tiêu, yêu cầu - Đọc trôi chảy diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). - Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS học tập đức tính dũng cảm của những người dân chài. Giáo dục HS ý thức gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có). III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra 2 HS - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? 2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài Mở đầu cho chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình, các em sẽ được học bài tập đọc Lập làng giữ biển. Bài văn ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. HĐ1: GV đọc mẫu toàn bài một lượt • Lời bố Nhụ nói với ông Nhụ: Lúc đầu đọc với giọng rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau: hào hứng, sôi nổi... • Lời ông Nhụ nói với bố Nhụ: kiên quyết, gay gắt. • Lời Nhụ: nhẹ nhàng. • Đoạn kết (suy nghĩ của Nhụ: đọc chậm, giọng mơ màng) - GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi: - Tranh vẽ gì? GV: Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. Phía xa là mấy ngôi nhà và những con người... HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 4 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến “...toả ra hơi nước”. Đoạn 2: Tiếp theo đến “....thì để cho ai?” Đoạn 3: Tiếp theo đến “...nhường nào” Đoạn 4: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ ngữ khó: giữ biển, toả ra, võng, Mõm Cá Sấu... - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 . - Hướng dẫn đọc câu khó, dài . HĐ3: Cho HS luyện đọc theo nhóm3 (3p) - HS đọc cả bài - Cho HS đọc chú giải + giải nghia từ * Tìm hiểu bài . • Đoạn 1 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm - Bài văn có những nhân vật nào? - Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào? Đoạn 2 Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm - Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì? Đoạn 3+4 - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? - Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển? - Cho HS đọc lại đoạn nói suy nghĩ của Nhụ - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? * Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn (- Để có một ngôi làng phía chân trời ) - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt Hoạt động của học sinh - HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi. - Người cứu em bé là người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, anh có hành động dũng cảm xông vào đám cháy cứu người. - HS2 đọc phần còn lại. - HS có thể nói theo suy nghĩ của mình. - HS phát biểu - Lớp đọc thầm bài . - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK - HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp - HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV - HS đọc nt lần 2 . * - Thế nào con, đi với bố chứ? ( câu hỏi) - Vâng! Nhụ đáp nhẹ.(giọng nhẹ nhàng) - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc1 đoạn, nối tiếp hết bài và đổi lại thứ tự đọc. - 1 - 2 HS đọc cả bài - 2HS giải nghĩa từ - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xang, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước lâu nay của những người dân chài... - HS đọc - Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang... - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người xúc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. - 1HS đọc - Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. - 4HS phân vai để đọc: người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ. * Nhấn giọng: Mọi ngôi làng, có chợ, trường học, có nghĩa trang, giấc mơ, bất ngờ, đi với bố, quyết định, cả nhà, bồng bềnh - HS luyện đọc đoạn - 2,3 HS thi đọc - Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (3p) - Bài văn nói lên điều gì? - Để giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta, các em cần làm gì? - GV nhận xét tiết học. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau - Ca gợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. - HS nối tiếp nhau nêu Rút kinh nghiệm Toán Tiết 106 Luyện tập A.Mục tiêu Giúp HS - Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản - Giáo dục HS yêu thích môn học B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ cho Hs tham gia trò chơi BT3. C. Các hoạt động dạy học – chủ yếu Hoạt động 1: Ôn lai công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Yêu cầu Hs nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. -HS nhắc lại Sxp=Chu vi đáy x chiều cao Stp=Sxp+ 2 x Sđáy Hoạt động 2: Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 1( Cá nhân) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng ); 1 Hs làm bảng phụ - Chữa bài: + Gọi 2HS lần lượt trình bầy bài làm (câu a, b) - Gọi HS khác nhận xét. + GV nhận xét, đánh giá Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Cần chú ý đơn vị đo độ dài của các kích thước? Bài 2 (Nhóm ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - Gọi 1 HS khác nhận xét bổ sung - Yêu cầu tự làm bài vào vở;1 HS làm bảng phụ - Chữa bài: +Gọi HS nhận xét bài của bạn. + Yêu cầu HS khác chữa bài vào vở + GV xác nhận kết quả. - Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì? Bài 1: - HS đọc đề bài - Chưa cùng đơn vị đo ,phải đưa về cùng đơn vị - HS làm bài - HS chữa bài Đáp số : a) Sxp=1440dm2 Stp=2190 dm2 b) Sxp=17 m2 30 Stp=1 1 m2 10 - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) - Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy. - Các kích thước: Chiều rộng, chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị. Bài 2: - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài theo nhóm đôi Bài giải Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh củacái thùng.Ta có: 8dm = 0,8m Vậy diện quét sơn là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 + 1,5 0,6=4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2 - Các kích thước của hình hộp chữ nhật phải cùng đơn vị . Rút kinh nghiệm Ở BT 1 nên cho Hs làm phần (b) trước khi các kích thước đã có cùng đơn vị đo. Chú ý giúp Hs nhớ lại quy tắc cộng và nhân phân số. Ở BT 1phần (a) gợi ý cho HS còn yếu chú ý đơn vị đo chưa đồng nhất giữa các kích thước BT 2 là bài vận dụng vào giải quyết tình huống thực tiễn ,cần giúp Hs hình dung phần diện tích thùng được sơn. Giúp Hs còn yếu tính toán chính xác (vì các kích thước chưa cùng đơn vị đo). BT 3: Đã giúp HS chú ý tới tính tương đối của khái niệm diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật cúng là một hình hộp đặt ở tư thế khác nhau thì có diện tích xung quanh khác nhau. Toán Tiết 107 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương A.Mục tiêu Giúp HS - Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biêt để rút ra được quy tắc tính diện tích và công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số BT có liên quan. B. Đồ dùng dạy học - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. C. Các hoạt động dạy học – chủ yếu Hoạt động 1: KT bài cũ: Củng cố biểu tượng về hình lập phương và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hỏi : Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét kết quả trả lời của HS . - Viên súc sắc;thùng cát tông,hộp phấn...Hình lập phương có 6 mặt ,đều là hình vuông băng nhau,có 8 đỉnh ,có 12 cạnh . - HS nêu lại Sxq=Chu vi đáy x chiều cao Stp=Sxp+ 2 Sđáy Hoạt động 2:Hình thành công thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Đưa ra mô hình trực quan - Hỏi:Hình lập phương có đặc điểm gì giống với hình hộp chữ nhật? - Hỏi:Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Gv gắn phần ghi nhớ lên bảng; gọi 1 vài HS đọc lại. - GV ghi: Sxq=a a 4 Stp= a a 6 Ví dụ : - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK (trang111) - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp làm ra nháp. - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn + GV nhận xét, đánh giá. - HS quan sát - Có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. - 6 mặt hình hộp chữ nhật là hình hộp chữ nhật; 6 mặt hình lập phương là hình vuông; 12 cạnh của hình lập phương đều bằng nhau. - Chiều dài =chiều rộng =chiều cao. - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. - HS đọc lại - HS đọc - HS làm bài. ... vụ xử lí tình huống cho từng nhóm HS - Các nhóm HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GVKL: + Tình huống (a) Nên vận động các bạn cùng tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam + Tình huống (b) Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường + Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập .... ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến ở bài tập 4 SGK + Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền + Cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND (xã) phường về các vấn đề: xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1- 6 , ngày rằm trung thu cho trẻ em địa phương... - Các nhóm chuẩn bị - Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác thảo luận và bổ sung - UBND phường luôn quan tâm, chăm sóc, bảo vệ các quyền lợi cho người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động của xã hội tại phường và tham gia đóng góp ý kiến là một việc tốt C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận đóng vai đóng góp ý kiến cho UBND xã.. - Đại diện nhóm lên trình bày Khoa học TUẦN 22 BÀI 43: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. Yêu cầu Kể tên một số loại chất đốt Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy. Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt II. Chuẩn bị Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất -GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu về sử dụng an toàn chất đốt. - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? +Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? +Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? +Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? GV chốt: Việc sử dụng các loại chất đốt có thể gây ra những tai nạn nghiêm trọng nếu không chú ý thực hiện các biện pháp an toàn. v Hoạt động 2: Tìm hiểu về sử dụng tiết kiệm chất đốt - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình 9, 10, 11, 12 +Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? +Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? GV chốt: Hiện nay các nguồn năng lượng đang có nguy cơ bị cạn kiệt dần, con người đang tìm cách sử dụng các nguồn năng lượng khác như: năng lượng mặt trời, nước chảy. Chúng ta cần phải biết sử dụng tiết kiệm chúng. 3. Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng của gió và năng lượng nước chảy. - Nhận xét tiết học - HS trả lời Các nhóm đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh ảnh thảo luận và trả lời các câu hỏi +Nguy hiểm: cháy nổ, gây bỏng, nguy hiểm tính mạng con người +Cần phải chú ý các biện pháp an toàn khi sử dụng các loại chất đốt +Dập tắt lửa bằng nước, cát, khí cacbonic, +Chất đốt khi cháy sinh ra khí cacbonic và các chất độc khác làm ô nhiễm không khí, làm han gỉ đồ dùng, máy mócvì vậy cần có những ống khói đễ dẫn chúng lên cao, hoặc làm sạch, khử độc chúng - HS quan sát, nhận xét + Hình 9, 11: Tiết kiệm chất đốt + Hình 10, 12: Lãng phí chất đốt - HS nêu lại nội dung bài học Khoa học TUẦN 22 BÀI 44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. Yêu cầu - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất - Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện II. Chuẩn bị - Mô hình tua bin nước (bộ đồ dùng KH 5) III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi +Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? +Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? +Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? -GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lượng gió -Yêu cầu HS quan sát các tranh 1, 2, 3 SGK trang 90 thảo luận các câu hỏi: +Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên. +Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? +Liên hệ thực tế địa phương. *GV chốt: Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, v Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng nước chảy -Yêu cầu HS quan sát các tranh 4, 5, 6 SGK trang 91 thảo luận các câu hỏi: +Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. +Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? +Kể tên một số nhà máy thủy điện mà em biết. +Liên hệ thực tế địa phương. *GV chốt: Năng lượng nước chảy có thể dùng để chuyên chở hàng hóa xuôi dòng nước, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao, làm quay làm quay tua-bin của máy phát điện 3. Củng cố - dặn dò - GV sử dụng mô hình cánh quạt nước cho cả lớp xem để HS thấy được năng lượng nước chảy - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng điện - 3 HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung Các nhóm đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh ảnh thảo luận và trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung Các nhóm tiếp tục đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh ảnh thảo luận và trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung - Cả lớp quan sát TUẦN 22 Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU (tiết 1) I- MỤC TIÊU: -Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. -Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với HS khéo tay: - Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắc, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. II- CHUẨN BỊ: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh phòng bệnh cho gà. - GV gọi HS nhắc lại những công việc vệ sinh và phòng bệnh cho gà - GV nhận xét ghi điểm. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đich bài học. - GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế: Xe cần cẩu dùng để nâng chở hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng... b- Bài giảng: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và trả lời câu hỏi: + Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? + Hãy nêu tên các bộ phận đó. Hoạt động 2: 2.1 Hướng dẫn chọn các chi tiết. - GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo bảng trong SGK. (xếp các chi tiết đó vào nắp hộp. 2.2 Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ (hình 2 SGK) - GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào? - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và nêu. - Gọi HS lên bảng chọn các chi tiết để lắp. - GV thao tác lắp thanh thẳng 5 lỗ. - Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? - GV hướng dẫn lắp thanh 5 lỗ vào thanh 7 lỗ. - Gọi HS lên lắp thanh U dài vào các thanh 7 lỗ. * Lắp cần cẩu (Hình 3 SGK). - Gọi HS lên lắp hình 3a; 3b; 3c (lưu ý HS vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt trái, phải cần cẩu để sử dụng vít. - Gọi HS nhận xét. * Lắp các bộ phận khác. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét. 2.3 Lắp xe cần cẩu (Hình 1 SGK). - GV lắp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. 2.4 Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4- Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: “Lắp xe cần cẩu (tiếp theo)” - Hát vui. - 2 HS nêu. - HS theo dõi. - HS quan sát và trả lời. - 5 bộ phận; giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. - HS chọn các chi tiết vào nắp hộp theo nhóm 4. - HS các nhóm quan sát và trả lời. - HS nêu. - 1 HS lên bảng chọn các chi tiết để lắp. - HS theo dõi. - Lỗ thứ tư. - HS thực hiện. - 1 HS lên lắp. - 3 HS lần lượt lên lắp. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi. - HS quan sát và trả lời, cả lớp theo dõi bổ sung. - HS cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - 2 HS nêu. Lịch sử Bài 22: Bến Tre đồng khởi I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”). - Sử sụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. Bản đồ Hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra. B. Bài mới. Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên nhân của phong trào Đồng Khởi Hoạt động 2 Tìm hiểu diễn biến của phong trào. Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa của phong trào C. Củng cố dặn dò. Gọi hs nêu: Vì sao nước nhà bị chia cắt? Hãy nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm. Trước tình hình đó nhân dân ta phải làm gì? Cho hs đọc SGK và chú giải. Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”? Thảo luận và làm bài tập 1 VBT. Gọi Hs trình bày. Kết luận: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. Cho hs đọc SGK, Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre. Cho HS trình bày Kết luận: Ngày 17-1-1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa. Với hình thức đấu tranh vũ trang. -Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. Gọi HS đọc SGK, làm Bài tập 4 VBT. Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. Đọc bài học Nhận xét tiết học 2 - 3 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Thực hiện theo yêu cầu và nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe Đọc, thảo luận và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung. Thống nhất ý kiến. Đọc, thảo luận và nêu ý kiến . Nghe và bổ sung. Đọc nội dung bài. Nghe.
Tài liệu đính kèm: