Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 31 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $61: Công việc đầu tiên I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: +Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? +Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao chị út muốn được thoát li? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì. - Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. - Đoạn 3: Phần còn lại + Rải truyền đơn +) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út. + út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng +) Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên. +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. +) Lòng yêu nước của chị út. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tiết : 61 Môn thể thao tự chọn A. Mục tiêu - Ôn tập hoặc kiểm tra nội dung môn thể thao tự chọn. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và tích cực. - Trò chơi “Trao tín gậy” .Yêu cầu biết tham gia trò chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. B. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. 4-6 quả bóng. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức dạy học 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Khởi động: * Trò chơi: GV chọn 1 ‘ 100 m 3 ‘ 4 ‘ Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số. Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối. GV hường dẫn HS chơi 2. Phần cơ bản - Ôn tập và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay (trước ngực). bằng 1 tay (trên vai). * Ném bóng (150 g) - Ôn ném bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. - Thi ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực) * Trò chơi: “Trao tín gậy ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi. 8-10 ‘ 6 ‘ 7-8 ‘ HS tập theo nhóm 2, hoặc luyện tập cá nhân theo khu vực đã quy định. GV quan sát hướng dẫn HS. O o o o o o o o ------------------------------Ă O o o o o o o o ------------------------------Ă 1,5m 6-8 m GV Đ O o o o o o o o ----------------------------= O o o o o o o o ----------------------------? Đ GV 3. Phần kết thúc Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh. Nhận xét và hệ thống giờ học. Củng cố dặn dò. Giao bài về nhà. 4-6 ‘ Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu. HS nghe và nhận xét các tổ. Về tập bài thể dục vào mỗi buổi sáng. Tiết 3: Toán $151: Phép trừ I/ Mục tiêu: Biết thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Kiến thức: - GV nêu biểu thức: a - b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. +Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (159): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cùng HS phân tích mẫu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (160): Tìm x - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (160): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * VD về lời giải: a) 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069 *Bài giải: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 x – 0,35 = 2,25 x = 2,25 + 0,35 x = 1,9 *Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 4: Đạo đức $31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. -Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: - Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : (SGV trang 61) - HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. - Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. 2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Lịch sử Tìm hiểu lịch sử Tuyên quang I. mục tiêu - Giúp các em tìm hiểu về lịch sử Tuyên Quang. - Thấy rõ lịch sử Tân Trào thủ đô của khu giải phóng. - Giáo dục các em yêu quý quê hương. II. Đồng dùng dạy học Tranh ảnh về Tân Trào (HS sưu tầm) III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào ngày tháng năm nào? ở đâu? trong thời gian bao lâu? - 2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét + Nêu vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình - GV nhận xét, ghi điểm cho HS B. Bài mới * Giới thiệu bài Nêu mục tiêu của tiết học * Tìm hiểu nội dung 1. Tìm hiểu lịch sử Tân Trào thủ đô của khu giải phóng. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm - Giáo viên cho các em thảo luận nêu những hiểu biết của mình về Tân Trào - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét phần trả lới của các nhóm. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu cho HS hiể rõ hơn về lịch sử Tân trào - HS thảo luận nhóm 4 - HS các nhóm nối tiếp báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung - HS theo dõi, lắng nghe. Tân Trào là một xã thuộc huyện Sơn Dương.Trung tâm xã cách quốc lộ 13A. Con đường nối Bắc Thái - Tuyên Quang. Tân Trào là vùng đồi núi có độ cao 70 - 260km. Hầu hết là đồi núi bát úp. Địa hình bị chia cắt bởi những suối nhỏ. Cách mạng thành công Tân Trào đổi thành xã Tân Lập và xã Hồng Thái hợp nhất thành xã lấy tên là xã Tân Trào. Tân Trào có diện tích 56km2, chiều dài 9km, chiều rộng 7 km. Rừng núi chiếm 90% diện tích núi đá xen lẫn với đất đá. Dân cư ở Tân Trào đông nhất là dân tộc Tày,tiếp theo là dân tộc Kinh, Nùng, Cao Lan, Dao, Hoa ...... Nhgề chính là nông nghiệp, làm hoa màu,trồng rừng. Ngoài ra còn làm nghề đan lát: nónchiếu,... Từ khi Bác Hồ đến, theo chỉ thị của Người, các chiến khu đã nối liền với nhau, nay lập ra khu giải phóng. Khu giải phóng xây dựng thành căn cứ địa vững chắc về mọi mặt: Chính trị , quân sự, kinh tế, văn hoá, để làm bàn đạp nam tiến toàn quốc. Tân Trào được chọn làm thủ đô của khu giải phóng Tân Trào thực sự trở thành kháng chiến chống Pháp Nơi Bác và chính phủ trở lại làm việc . 2. Trưng bày tranh ảnh về lịch sử Tân trào. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Cho các nhóm dán, trưng bày và giới thiệu tranh ảnh của nhóm mình. - GV nhận xét, đánh giá từng nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu, từng nhóm trình bày phần giới thiệu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố dặn dò - GV củng cổ toàn bài để các em nắm chắc thêm về lịch sử Tân Trào . - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc thêm tài liệu tìm hiểu thêm lịch sử Tuyên Quang Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán $152: Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (160): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp v ... dấu phẩy +Từ những năm 30tân thời. Ngăn cách TN với CN và VN +Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài thanh thoát hơn. Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu. +Những đợt sóng vòi rồng. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. +Con tàu chìm các bao lơn. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. *Lời giải: Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào Bò cày, không được thịt. *Lời giải: -Sách ghi- Nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) - Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma- Chi- Gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) - Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy). 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Khoa học $62: Môi trường I/ Mục tiêu: - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 128, 129 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. *Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. - Bước 2: Làm việc theo nhóm 7 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. - Bước 3: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196. *Đáp án: Hình 1 – c ; Hình 2 – d Hình 3 – a ; Hình 4 – b +Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. 3- Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: +Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? +Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Kĩ thuật $31: Lắp máy bay trực thăng (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III/ Các hoạt động dạy- Học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng. a) Chọn chi tiết: - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: - Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Cho HS thực hành lắp. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành. Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn $62: Ôn tập tả cảnh I/ Mục tiêu: -Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. -Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Mời 4 HS nối tiếp đọc 4m đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Mời một HS đọc phần gợi ý. - GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. - Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. - Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. *VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): - Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. - Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế +Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. 3 - Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. Tiết 2: Toán $155: Phép chia I/ Mục tiêu: Biết thực hiện các phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Kiến thức: a) Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: - GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. +Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. - Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164): Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 *Kết quả: a) 15/20 ; b) 44/21 *VD về lời giải: a) 250 4800 950 250 4800 7200 * VD về lời giải: b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 3: Kể chuyện $31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về việc làm tốt củabạn. - Biết nêu cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV Gợi ý, hướng dẫn HS - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Mời một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. - HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3- Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. Tiết 4: Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 31 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 31. - Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét. - Lớp bổ sung. - GV nhận xét: * Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về - HS tích cực trong học tập. - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung và việc chuẩn bị bài tốt. - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác. - Khen: * Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài. - Cụ thể là em: .. 2. Kế hoạch cụ thể tuần 32 - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra. - Duy trì mọi nền nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp.
Tài liệu đính kèm: