MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ(SGK)
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 32 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Tập đọc ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ(SGK) - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Em học tập được ở út Vịnh điều gì? +) Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. - Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. - Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! - Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh. + Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. + Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn GT. +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1 (a, b dòng1), 2(cột 1, 2) bài 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 2. Bài mới: a-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1: Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: Dành cho học sinh khá giỏi - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: a) ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 - 1 HS nêu yêu cầu; lớp làm vào nháp - Cả lớp nhận xét a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét *VD về lời giải: b) 7 : 5 = = 1,4 - 1 HS nêu yêu cầu; lớp làm vào vở. - 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét * Kết quả: Khoanh vào D Địa lí ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế Quảng Bình. *KNS: - Kỹ năng thu thập thông tin - Kỹ năng thích ứng và có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ tỉnh Quảng Bình. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế tỉnh Quảng Bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Địa hình tỉnh Quảng Bình có những đặc điểm gì? - QB có khí hậu như thế nào? 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV nếu mục tiêu, yêu cầu. 2/ Hoạt động 1: Dân cư Quảng Bình: + QB có số dân là bao nhiêu? + Có những dân tộc nào? + Dân cư QB sống tập trung ở đâu? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế: a. Tài nguyên khoáng sản: + Kể tên những loại khoáng sản có ở QB? b.Văn hoá và tiềm năng du lịch: + QB có tiềm năng du lịch gì? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. * Làm việc cá nhân. - Dân số năm 2009 co 847 956 người. - Phần lớn cư dân địa phương là người Kinh. Dân tộc ít người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru-Vân Kiều gồm những tộc người chính là: Khùa, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều, Mày, Arem, v.v... sống tập trung ở hai huyện miền núi Tuyên Hoá và Minh Hoá và một số xã miền Tây Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ. - Dân cư phân bố không đều, 85,5% sống ở vùng nông thôn và 14,5% sống ở thành thị. - Quảng Bình có nhiều loại khoáng sản như vàng, sắt, titan, pyrit, chì, kẽm... và một số khoáng sản phi kim loại như cao lanh, cát thạch anh, đá vôi, đá mable, đá granit... Trong đó, đá vôi và cao lanh có trữ lượng lớn, đủ điều kiện để phát triển công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng với quy mô lớn. Có suối nước khoáng nóng 105oC. Trữ lượng vàng tại Quảng Bình có khả năng để phát triển công nghiệp khai thác và chế tác vàng. - Dãi đất Quảng Bình như một bức tranh hoành tráng, có rừng, có biển với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, thắng cảnh nổi tiếng: đèo Ngang, đèo Lý Hoà, cửa biển Nhật Lệ, phá Hạc Hải, Cổng Trời và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là Di sản Thiên nhiên thế giới. Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. MỤC TIÊU: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh bài kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK b) GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. c)Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: - Một HS đọc lại yêu cầu 1. - Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại) - Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV bổ sung, góp ý nhanh. b) Yêu cầu 2, 3: - Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. - GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn + Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. + Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất. 3.Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 HS kể chuyện, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - Quan sát tranh minh họa và đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể từng đoạn trước lớp. - HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS chuẩn bị bài sau. Buổi chiều GĐ-BD Toán: LUYỆN VỀ CÁC PHÉP TÍNH ĐÃ HỌC - GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố giúp học sinh nắm vững cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tốt vào làm tính, giải toán. - Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Kiểm tra HS vở bài tập ở nhà. - Nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Bài 1 vở bài tập trang 97) - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách làm Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài nếu sai. - Yêu cầu học sinh nêu cách nhẩm Bài 3: Một lớp học có 12 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam? - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng. Bài giải Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và học sinh nam là: 12 : 15 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số: 80% 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 5HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - 2 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở - Học sinh nêu - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. GĐ - BD Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) TIẾT 2 - T 31 I. MỤC TIÊU: - Nắm vững tác dụng của dấu phẩy, điền đúng dấu phẩy trong đoạn văn, trong câu văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2. Bài mới: Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ để điền dấu phẩy cho phù hợp. - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại điền dấu phẩ ... hóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ 6 ngày 22 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT: TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra; HS: vở. - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài - Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3. HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33 - Lắng nghe. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích của các hình đã học. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tỉ lệ. *Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Kiến thức: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Dành cho học sinh khá giỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2 ) Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. Cả lớp nhận xét Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. - HS làm bài theo nhóm 2. - Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Lịch sử: LỊCH SỬ QUẢNG BÌNH TÌM HIỂU CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ Ở QUẢNG BÌNH I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh biết một số di tích lịch sử của Quảng Bình nói chung và Quảng Trạch nói riêng. * KNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Tìm hiểu về 1 số di tích lịch sử của QB và Quảng Trạch. 2.Nội dung: a.Tìm hiểu về một số di tích lịch sử tỉnh Quảng Bình -Yêu cầu học sinh kể về một số di tích lịch sử tỉnh Quảng Bình đã thu thập - Khen ngợi nhóm tìm hiểu tốt * Kết luận: GV thống kê lại 1 số di tích nổi tiếng - Quảng Bình Quan - Thành Đồng Hới - Cửa Nhật Lệ - Bến đò và tượng đài mẹ Suốt - Trận địa pháo lão dân quân Đức Ninh b) Tìm hiểu về di tích lịch sử huyện Quảng Trạch - Yêu cầu học sinh nêu kết quả tìm hiểu - GV thống kê, khen các nhóm sưu tầm nhiều di tích lịch sử - Kết luận, thống kê lại: + Đình Hoà Ninh + Làng chiến đấu Cảnh Dương + Hoành Sơn Quan + Bến phà Gianh + Miếu Nam Lãnh (Quảng Phú) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm 4 - Thi kể giữa các nhóm - Bình chọn nhóm tìm hiểu tốt - Các nhóm kể theo nhóm - Thi tìm hiểu giữa các nhóm Buổi chiều T H Toán: TIẾT 2- TUẦN 32 I. MỤC TIÊU: - Củng cố giúp học sinh nắm vững cách tính chu vi, diện tích các hình đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông, hình thang. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề toán. -Yêu cầu nêu điều kiện đã cho, đk phải tìm -Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài giải: Chiều rộng mảnh đất là: 25 -9 =16 (m) Diện tích mảnh đất là: 25 x 16 = 400 (m2) Chu vi mảnh đất là: (25 + 16) x 2=82 (m) Đáp số: 82 m và 400 m2 Bài 2: - Cách làm tương tự Bài giải Cạnh miếng bìa là: 40 : 4 = 10 (cm) Diện tích miếng bìa là: 10 x 10 = 100(cm2) Bạn Núi đã tô được là: 100 :4 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài, nêu kết quả: 12,5 m Bài 4: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả - GV chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - HS nêu - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai. - 1 em TB lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - Tính diện tích hình thang + Lấy diện tích đó x 2 : 40 - 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở - Đố vui - Hình C T H Tiếng Việt: TIẾT 2- TUẦN 32 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy rành mạch bài: “Buổi sáng trong thung lũng” và trả lời được các câu hỏi trong phần bài tập. - Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của bài tập 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Trả bài tiết trước, nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài: Buổi sáng trong thung lũng -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chọn câu trả lời đúng - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét. - GV kết luận, nêu đáp án. a) Ý 3 b) Ý 2 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh chọn đề để viết. - Gọi một số em đọc bài. - GV kết luận, cho điểm. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1HS đọc bài. - 2 em một bàn thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Chọn viết 1 trong 2 đề bài sau. - Học sinh chọn đề, viết bài vào vở. - 3 - 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét. Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG" I. MỤC TIÊU: - Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt. - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và bằng một tay trên vai. - Trò chơi: "Dẫn bóng". Yêu cầu biết cách chơi đập dẫn bóng bằng tay và tham gia chơi được. * Lấy chứng cứ 3 (NX10) 8 em II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yc giờ học. - Yc HS tập các động tác khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn: * Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân - GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân * Ôn tập ném bóng trúng đích - GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. - Tập theo đội hình hàng ngang - GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác - Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành * Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng " - GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử - GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi 3. Phần kết thúc: - Cho HS thả lỏng. - Hát 1 bài theo nhịp vỗ tay. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò. - HS tập hợp điểm số, báo cáo. - Tập các động tác khởi động: Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ - HS theo dõi - HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. - HS tập theo tổ - HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. - Cả lớp theo dõi - Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng - Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ, an toàn tuyệt đối - Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài.... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: Vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 33 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2011
Tài liệu đính kèm: