Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 9)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 9)

I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm được một đoạn văn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 19 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc 
 út Vịnh
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm được một đoạn văn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: GV cho HS đọc bài (Bầm ơi).
? Đọc xong bài này em có suy nghĩ gì?
3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và GTB...
- HD HS luyện đọc
+GV cho 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+GV gọi HS đọc nối tiếp bài.
. Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng các từ khó trong bài
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:HS bài và trả lời câu hỏi:
? Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh máy năm nay thường có những sự cố gì?
? Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào ấy là gì?
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
? Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
? út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
?Em học tập được điều gì ở út Vịnh?
? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm về tình cảm bạn bè của các em trong csống.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. Dặn HS CB bài sau: Những cánh buồm.
- HS đọc bài
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
 + HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh, lúc thì ái đó tháo cả ốc.
-PT em yêu đường sắt quê em.
-Thuyết phục Sơn một bạn nghịch nhất lớp...
- út Vịnh thấy Hoa và Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- út Vịnh lao ra và hét lớn...
-ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
- Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thự hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
-HS NX cách đọc cho nhau, tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến NX và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Biết
+ Thực hành phép chia. 
+ Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
+Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài 4 tiết trước.
- GV cho HS nhận xét chữa.
3.Bài mới.
a. Hướng dẫn ôn tập
BT1 - GV cho HS đọc bài toán1 và hướng dẫn HS ; 
- Cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Cho HS nhắc lại cách chia phân số cho STN, chia số tự nhiên cho phân số, chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số TP
BT2:
- GV cho HS làm bài tập 2 vào vở.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Gọi HS nêu các quy tắc chia nhẩm cho 0,1 ; 0,010,5 ; 0,25..
BT 3: 
- GV cho HS đọc bài toán3,
- HS làm bài 
- Gv cho HS nhận xét chữa.
BT4: (HS khá giỏi)
- HS đọc yêu cầu 
- GV gọi HS trả lời miệng
4.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
Bài1:
- HS tự làm bài vở
 - HS lần lượt đọc kết quả từng ý
- HS khác nhận xét
- HS nêu
Bài2:
-Hs làm bài vào vở
- HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
 - HS nêu quy tắc chia nhẩm 
Bài3:
- HS làm bài 
- HS nhận xét bài làm.
Bài 4: HS trả lời miệng khoanh vào D
Chính tả
Nhớ viết: Bầm ơi 
I. Mục tiêu: 
1.Nhớ - viết đúng chính tả; Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
	2.Làm được BT2,3.
II. Đồ dùng dạy học: vở và bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- 2, 3 HS lên bảng viết tên một số tên các huân chương của nước ta.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới: a) GTB: Nêu MĐ , YC tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ?
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó:
. Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. Cả lớp cùng NX, bổ sung. GV chốt lại ý BT2: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv NX tiết học, dặn hs CB bài sau....
+2, 3 HS lên bảng viết .
+Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét...
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài. 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ: rét, lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non...
-HS viết chính tả
-HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- Một hs đọc yc bài tập.
-HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
 -1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện : Nhà vô địch
I. Mục tiêu: 
	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể chuyện và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB..
b) HD HS kể chuyện.
*GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 và yêu cầu HS ghi lại tên nhân vật. 
- GVkể lại lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 
*Kể trong nhóm.
. Gv yêu cầu HS kể theo nhóm.
* Kể trước lớp
+ Thi kể chuyện trước lớp
- GV cho HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
. Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp.
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần...
- HS lên kể chuyện và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- HS theo dõi.
- HS ghi tên các nhân vật
- Một số hs nối tiếp kể.
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
	Nd truyện có hay không?
	Cách K.C thế nào?
	Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
Toán : Luyện tập 
I. Mục tiêu: * Biết
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 1b tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Hướng dẫn HS ôn tập.
BT1: - HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm ý a, c
- Gọi HS nhận xét chữa
- GV chốt lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
BT2
- GV cho HS làm bài2 vào vở.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
BT3:
- GV cho HS đọc bài 3.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa.
BT4: (HS khá giỏi) Gọi HS đọc bài
- HS tự làm vào vở
- GV chấm 1 số bài
- GV nhận xét chữa
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
Bài1
-HS làm bài.
2: 5 = 0,4 = 40%
2:3 = 0,6666 = 66,66%
3,2 :4 = 0,8 = 80%
7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
Bài2:
- HS làm bài và chữa.
Bài3:HS làm bài và chữa bài.
a,Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và DT đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b, Tỉ số phần trăm củaDT đất trồng cà phê và DT đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666..
 0,6666= 66,66 %
Bài 4:
Số cây lớp 5A trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5 A còn phải trồng theo dự định là:
 180 – 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây
Khoa học : Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: 
 Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập,tranh ảnh.
III- Các hoạt động dạy- học
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết và quan sát hình vẽ.
? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
? Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh hoạ?
? Nêu ích lợi trong từng loại tài nguyên đó?
- GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 2: ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi 
- Gv đi chấm điểm cho các nhóm và gọi HS chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường đất.
- HS thảo luận và từng nhóm trình bày.
- HS đọc bài làm.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.
- Tài nguyên gió, dầu mỏ, nước, đất, than đá.
- HS cùng nhau trao đổi và ghi nhanh các ích lợi của từng loại tài nguyên và trình bày.
Luyện ...  với những việc làm góp phần xây dựng bảo vệ quê hương.
* Hoạt động 3:Xử lí tình huống.
- GV cho HS đọc tình huống trên bảng phụ :
+ Nghe tin quê mình bị bão lụt, tàn phá, em sẽ làm gì?
+ Được biết quê mình đang tổ chức quyên góp tiền để tu bổ đình làng em sẽ làm gì?
+ Hãy ghi lại 1 việc em đã làm thể hiện tình yêu quê hương
- GV kết luận: 
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS liên hệ, thực hành.
Toán
Ôn tập tính chu vi, diện tích của một hình
I. Mục tiêu: 
Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài 4 tiết trước
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.
- Gv cho HS nêu công thức tính chu vi, diện tích của một số hình đã học. GV viết lên bảng công thức.
* Hướng dẫn luyện tập
BT1: - HS đọc yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
BT2:(
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình thang
BT3:
- GV cho HS đọc bài.
- GV cho HS nêu cách giải.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi , DT 1 số hình.
- GV dặn HS CB bài sau: L/tập
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1: HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa.
Chiều rộng của khu vườn là:120 = 80(m)
Chu vi của khu vườn là:(120 + 80) 2 = 400(m)
Diện tích của khu vườn đó là;120 80 = 9600(m2)
9600 m2 = 0,96ha
Đáp số: 400m; 0,96ha
Bài 2: 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Đáy lớn của mảnh đất đó là:51000 = 5000(cm)
5000cm = 50m
Đáy nhỏ của mảnh đất đó là.31000= 3000(cm)
3000cm = 30m
Chiều cao của mảnh đất đó là:2 1000 = 2000(cm)
2000cm = 20m
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(30+50) 20 :2= 8000(m2)
Đáp số: 8000m2
Bài 3: HS làm bài vào vở, 1HS đọc to bài trước lớp để cả lớp chữa.
Diện tích hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng:
(44:2) 4 = 32(cm2)
Diện tích của hình tròn tâm O là:
 44 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích của phần hình tròn được tô màu là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: 18,24 cm2	 
Luyện từ và câu 
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3).
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. ÔĐ tổ chức. 
2. Bài cũ: 
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
?Dấu hiệu nào dùng để nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
4. Củng cố, dặn dò: Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và CB bài sau: Mở rộng vốn từ : Trẻ em. 
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
-HS nhận xét cho nhau.
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs làm bảng phụ .
+ HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
Địa lí
Địa lí địa phương 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: Hiểu biết về địa lí địa phương trên bản đồ Việt Nam. 
- Biết được vị trí và giới hạn của địa phương qua bản đò. 
- Biết về sự phát triển kinh tế, dân cư ở địa phương. 
- Giáo dục lòng yêu quê hương cho HS. 
II - Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ Nam Định. Bản đồ Vụ Bản( Nếu có) 
III-Các hoạt động dạy học :
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
I, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS: 
+ Nêu vị trí, giới hạn của Nam Định trên bản đồ Việt Nam? 
+ Vị trí, giới hạn của Vụ Bản? 
II, Bài mới: 
1, Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 
- GV nêu nhiệm vụ tiết học. 
2, Nội dung:
c. Dân cư: 
- Yêu cầu HS: 
+ Nêu số lượng dân cư ở Nam Định? 
+ Nhận xét gì về mật độ dân số ở Nam Định? 
+ Vì sao Nam Định lại có số dân đông như vậy? 
+ Nhận xét gì về phong cách người Nam Định? 
( ăn uống ẩm thực, ăn mặc, ăn nói? ) 
- GV chốt kiến thức phần này và liên hệ thực tế với người Bắc Ninh,... ) 
 d. Kinh tế: 
- Yêu cầu HS : 
+ Nêu hiểu biết của mình về kinh tế Nam Định? 
+ Về kinh tế của Vụ Bản? 
( Công nghiệp, nông nghiệp, thủ công nghiệp? ) 
+ Nhận xét gì về kinh tế Nam Định và Vụ Bản nói riêng? 
- GV chốt kiến thức phần này. 
e. Thi là hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về quê hương em. 
- HS thảo luận trong nhóm 4. 
+ Lên thi giới thiệu. 
+ Bình chọn người DHV du lịch giỏi. 
III, Củng cố- dặn dò: 
- GV chốt kiến thức toàn bài .
- Qua bài, em có suy nghĩ gì về quê hương của em? 
- 2 HS trả lời. 
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm2 đại diện trình bày. 
- HS khác nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm 4 và dại diện lên thi. 
- HS nghe phần chốt của GV. 
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 	
 Giúp HS:
 Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. Bài cũ
- Kiểm ta sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài và gợi ý viết bài văn tả cảnh
- GV nhắc HS : Có thể dùng đoạn văn tả 
 đã viết ở tiết trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài. 
c) HS viết bài
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập làm văn tuần 33: Ôn tập tả người. 
- HS đặt dàn bài đã lập lên bàn.
- HS nghe .
- HS đọc đề bài và gợi ý.
- HS nghe giáo viên hướng dẫn.
- HS viết bài.
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. ÔĐ tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 1 tiết trước.
- GV nhận xết chữa.
2. Dạy bài mới:
Bài1:
- GV cho HS đọc đề toán. GV hỏi : Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 là thế nào?
- GV cho HS thảo luận .
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
BT2:
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho 1 HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS chữa bài .
BT3:
- GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm
- GV cho HS nhận xét.
BT4: Gọi HS đọc đề toán 
- Gội HS nhận xét bài và chữa
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại cách tính DT hình chữ nhật, hình vuông, hình thang.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính diện tích, thể tích 1 số hình.
- 1 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài1:
- HS đọc đề toán, làm bài và chữa.
- HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Bài2:
- HS chữa bài, nhận xét chữa.
 - HS nêu cách tính diện tích hình vuông 
Bài3:
- HS đọc bài toán.
- HS chữa bài.
Bài4:
- HS đọc bài và làm bài
- HS nhận xét chữa
- HS nêu cách tính chiều cao hình thang khi biết DT, Đáy lớn, đáy bé
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên 
đối với đời sống con người
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ : môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
HOạT Động của giáo viên
Hoạt đọng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm , phát phiếu học tập cho 6 nhóm. Các nhóm cử nhóm trưởng,thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
? Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì?
? Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- Gv cho đại diện HS trình bày.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại?
? Hãy nêu một số thành phần của môi trường bạn đang sống?
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm .
- GV chốt lại.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng.
- HS nhận phiếu và làm bài.
+ than, đất, nước, thức ăn..
+ khí thải của chất đốt, của các nhà máy, rác thải của người và gia súc..
- HS trình bày bài làm
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày.
+Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái môi trường đất, không khí, nước
- HS đọc mục bạn cần biết.
Lịch sử
Lịch sử địa phương
I, Mục tiêu: HS biết:
- Tìm hiểu truyên thống địa phương: thăm đền bà Mai Hồng
- GD HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vạng của dân tộc, của quê hương.
II, Đồ dùng: 
- Vở để ghi chép
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Gọi nhận xét cho điểm.
 2, Bài mới: 
- GTB : gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh
HĐ 2
- Thảo luận, tìm hiểu những vấn đề sau:
+ Đền thờ ai?
+ Đền xây dựng từ bao giờ ? đến nay là bao nhiêu năm?
+ Đền thờ có kiến trúc như thế nao?
+ Cảnh đền có gì đặc biệt ?
+ Hàng năm nhân dân địa phương tổ chức lễ hội như thế nào?
HĐ3: 
- Đại diện trả lời
- Nhận xét củng cố
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS trao đổi nhóm 
HS trả lời
Nhóm khác bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 32CKT TR 2011.doc