Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 tháng 04 năm 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 tháng 04 năm 2011

 1, Luyện đọc : Phát âm đúng 1 số từ ngữ : Chăm sóc , rèn luyện , . Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ đúng . giữa các điều luật .

 2, Hiểu các từ ngữ : Quyền , công lập , bản sắc , .

 3, Nội dung : Hiểu nội dung 4 điều luật của luật chăn sóc và giáo dục trẻ em .( Hiểu Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội . Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em , thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em ).

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 tháng 04 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai, ngày 18 tháng 04 năm 2011
Tập đọc 
Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em 
I- Mục tiêu : 
 1, Luyện đọc : Phát âm đúng 1 số từ ngữ : Chăm sóc , rèn luyện , .... Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ đúng ... giữa các điều luật . 
 2, Hiểu các từ ngữ : Quyền , công lập , bản sắc , ... 
 3, Nội dung : Hiểu nội dung 4 điều luật của luật chăn sóc và giáo dục trẻ em .( Hiểu Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội . Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em , thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em ).
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ , phiếu học tập .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3,Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
 (8’) 
* Luyện đọc theo cặp
* G đọc mẫu
b,Tìm hiểu bài
 (12’)
*Quyền của trẻ em VN .
* Bổn phận của trẻ em.
c,Luyện đọc diễn cảm(10’)
* Luyện đọc trong nhóm 
* Thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò (5’)
- Gọi 3 H đọc thuộc lòng bài thơ “Những cánh buồm”và nêu ND bài.
- G nhận xét, cho điểm
“Luật ....trẻ em”
- G đọc mẫu điều 15.
- Gọi 4 H nối tiếp nhau đọc từng điều luật
(2lượt),G sửa lỗi phát âm....
- Y/cầu H đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho H luyện đọc theo cặp.
Gọi H đọc cả bài, 
- G đọc mẫu.
- G chia nhóm 4, y/cầu H thảo luận và trả lời:
+ H1:Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em VN?
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
+H2:Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em ?
- Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ?
+ H3:Em đã thực hiện được những bổn phận gì ?Còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?
+ Qua 4 điều của “Luật chăm sóc...trẻ em”, em hiểu được điều gì ?
- Gọi H đọc nối tiếp từng điều luật, y/cầu H nêu cách đọc .
- Tổ chức cho H đọc diễn cảm điều 21 .
- Cho H thi đọc diễn cảm .G nhận xét ,cho điểm từng H .
* G nhận xét tiết học, tuyên dương những H đọc hay.
- Về luyện đọc thêm . Chuẩn bị bài sau .
- 3 H nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài đọc.
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk, vở ghi.
- Theo dõi G đọc mẫu.
- 4 H đọc nối tiếp ( Mỗi H 1 điều luật trong Sgk)
- H luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó trong bài .
- 2 H cùng bàn luyện đọc, 1 H đọc cả bài .
- Theo dõi G đọc .
- 4 H 1 nhóm cùng đọc thầm, thảo luận và trả lời :
+ H nêu : Các điều 15 ,16,17 nêu lên quyền của trẻ em VN .
- H đặt tên : Điều 15 :Quyền trẻ em được chăm sóc , bảo vệ.
Điều 16:Quyền được học tập của trẻ em.
Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em.
+ H nêu : Điều 21 .
* Trẻ em có những bổn phận sau :
- Phải có lòng nhân ái .
- Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân. 
- Phải có tinh thần lao động.
- Phải có đạo đức , tác phong tốt .
- Phải có lòng yêu nước và yêu hòa bình .
- 3 đến 5 H liên hệ, phát biểu :
VD :Tôi đã thực hiện tốt bổn phận có lòng nhân ái,có đạo đức ,tác phong tốt ở lớp , ở nhà tôi luôn đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người. Riêng bổn phận phải có tinh thần lao động, tôi thực hiện chưa tốt vì ở nhà tôi rất lười làm việc nhà. Tôi sẽ cố gắng để làm việc giúp mẹ.
* Nội dung : Em hiểu mọi người trong XH ,phải sống và làm việc theo pháp luật ,trẻ em cũng có quyền và bổn phận của mình đối với gđ và XH.
- 4 H nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi , nêu cách đọc .
- H luyện đọc diễn cảm điều 21 .
- 3 đến 5 H thi đọc diễn cảm .
* H lắng nghe và thực hiện .
Toán 
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I- Mục tiêu : Giúp H :
 - Thuộc công thức tính diện tích , thể tích 1 số hình đã học .
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình , tính toán chính xác .
 - Vận dụng làm thành thạo 1 số dạng bài về dt, thể tích 1 số hình trong thực tế.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ bảng nhóm .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3,Ôn về dt, thể tích HHCN- HLP(10’)
4,Thực hành luyện tập
 (23’)
* Bài 1:Sgk
Củng cố cách tính SXq ,STP HHCN.
*Bài2: Sgk 
Củng cố cách tính V, STP HLP
*Bài 3:Sgk
Củng cố cách tính VHHCN.
5,Củng cố , dặn dò (2’)
- Nêu lại công thức tính VHHCN và VHLP
- G chấm vở bt của 5 H và nhận xét .
“Ôn tập ...1 số hình”
+ Cho hs nêu lại công thức tính Sxq và Stp của HHCN và HLP
+ Cho H nêu lại công thức tính VHHCN và VHLP
* Gọi H nêu y/cầu bài 1, cho 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bt, chữa bài.
- Y/cầu H tự làm bài 2, đổi vở kt chéo.
- Y/cầu 2 H làm bảng nhóm, lớp làm vở bt , chữa bài .
- Cho H nhắc lại cách tính thể tích HHCN - HLP .
* G nhận xét giờ học, tuyên dương những H tích cực học tập .
- Về hoàn thành nốt bài Chuẩn bị bài sau 
- H nêu : VHHCN = a x b x c 
 VHLP = a x a x a 
- H mở Sgk, vở ghi , nháp , bài tập .
a, HHCN : 
 Sxq = Chu vi đáy x chiều cao
 STP = Sxq + S 2 đáy 
 V = a x b x c
b, HLP : Sxq = a x a x 4
 STP = a x a x 6 ; V = a x a x a
* Bài1: H nêu y/cầu bài 1, 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bt, chữa bài.
 Sxq = ( 6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
 STrần nhà = 6 x 4,5 = 27 (m2)
Squét vôi = ( 84 + 27) - 8,5 = 102,5(m2)
* Bài 2: H tự làm bài 2, đổi vở kt chéo.
 a, Thể tích cái hộp HLP là :
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b, Diện tích giấy màu cần dùng là :
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
 Đáp số : 1000cm3; 600 cm2
* Bài 3: 2 H làm bảng nhóm, lớp làm vở bt , chữa bài .
 Thể tích bể là :
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chẩy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ )
 Đáp số : 6 giờ
* H lắng nghe và thực hiện .
Đạo đức 
Dành cho địa phương
I- Mục tiêu : 
 - Tiếp tục cho H thực hành noi gương những tấm gương đạo đức tốt giúp H hoàn thiện nhân cách .
 - Giúp H có thói quen hành vi đạo đức , chuẩn mực đạo đức .
 - Giáo dục lòng yêu thương con người , yêu quê hương đất nước , tôn trọng và chăm sóc người thân , bạn bè .
II- Tài liệu , phương tiện : 
 + G : Sưu tầm những tấm gương đạo đức tốt ở xung quanh .
 + H : Tự sưu tầm gương người tốt , việc tốt , truyện có thực ở địa phương .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3, Thực hành 
A, Nêu gương đạo đức (10’)
MT : Giúp H học tập những tấm gương đạo đức tốt để hoàn thiện nhân cách .
B, Xử lí tình huống đạo đức (10’)
MT : H có cách ứng sử phù hợp với những tình huống xảy ra 
C, Giáo dục hành vi , thói quen đạo đức thông qua việc làm (10’)
MT : H nhận biết được những việc đúng , việc sai để thực hiện , điều chỉnh hành vi
D, Củng cố , dặn dò (5’)
- Y/c H đọc 1 câu ca dao nói về tình cảm của mình đối với cha mẹ .
- G nhận xét , cho điểm .
“Dành cho địa phương” 
+ G y/c H nêu những việc làm tốt , những gương đạo đức tốt ở xung quanh 
- Có thể y/c các nhóm thi tìm gương người tốt việc tốt . 
- G tổ chức cho H xử lí các tình huống : 
+ Cả xóm em tổ chức tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm , gia đình bác Nam không tham gia. Em sẽ làm gì ? 
+ Trên đường đi học về em gặp 1 bé gái lạc mẹ đang khóc . Em sẽ làm gì
* G đưa ra 1 số việc làm đúng hoặc sai giúp H xây dựng hành vi . 
+ ở xóm em có gia đình chị Lan , chồng chị ốm suốt , các con chị còn nhỏ Cuộc sống khó khăn mọi người phải quyên góp , giúp đỡ . Em sẽ làm gì ?
+ 1 bạn H trong lớp bị ốm phải nằm viện mà gđ bạn ấy lại rất khó khăn . Em sẽ làm gì ? 
* G nhận xét giờ học , khen những H xử lí tình huống tốt .
- Về ôn bài . Thực hành tốt 1 số chuẩn mực đạo đức . 
- H nêu : 1 lòng thờ mẹ kính cha 
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk , vở ghi .
+ H nêu 1 số gương đạo đức .
VD : Chị Lan học lớp 6 ở cạnh nhà em , khi thấy 2 bạn lớp 4 đang đánh nhau , chị đã xuống xe , can không cho 2 bạn ấy đánh nhau nữa 
+ Bạn Hùng trên đường đi học chẳng may bị đau chân . Bạn Hoà và các bạn trong xóm đã cõng Hùng tới lớp rồi lại cõng về .
- H thực hành xử lí tình huống : 
+ Em sẽ gặp trực tiếp gia đình bác Nam và hỏi rõ lí do vì sao gia đình bác không tham gia dọn vệ sinh cùng bà con . Sau đó em đề nghị bác cùng tham gia làm vệ sinh ngõ xóm với mọi người ...
+ Em sẽ lại gần dỗ dành để bé nín khóc sau đó hỏi bé đường về nhà , nếu bé không biết thì em dẫn bé về nhờ mọi người tìm giúp nhà cho bé hoặc đem bé tới đồn công an nhờ các chú giúp ...
+ H lắng nghe và xây dựng hành vi chuẩn mực đạo đức cho mình .
+ Em thấy việc mọi người giúp đỡ gia đình chị Lan là rất tốt , thể hiện tình yêu thương giữa con người với con người , đó là việc làm tốt . Em sẽ dành bớt tiền tiết kiệm của mình để giúp đỡ gia đình chị Lan ...
+ Em sẽ vận động các bạn , dành bớt tiền ăn sáng để giúp đỡ bạn ấy có tiền mua thuốc và sách vở học hành ...
* H lắng nghe và thực hiện . 
Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011
Chính tả 
Trong lời mẹ hát
I- Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác , đẹp bài thơ “Trong lời mẹ hát”.
 - Luyện tập viết hoa tên các cơ quan , tổ chức .
 - Tự giác rèn luyện thêm chữ viết ở nhà .
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III- Các hoạt động dạy học :
 Nội dung
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3,Hướng dẫn viết chính tả .
a,Tìm hiểu nội dung bài(3’)
b,H/dẫn viết từ khó (5’)
c,Viết chính tả
 (13’)
d,Chấm bài, soát lỗi(3’)
4,Làm bài tập chính tả(9’)
* Bài 2:Sgk
5,Củng cố, dặn dò (2’)
 Hoạt động của thầy
- Gọi 2 H lên viết 1 số từ ngữ .
- G nhận xét, cho điểm.
“Trong lời mẹ hát”
+ Y/cầu H đọc bài thơ .
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ?
- Y/cầu H tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả .
- G đọc cho H viết bài .
- Gọi H mang bài lên chấm, chữa lỗi.
- Gọi H đọc y/cầu của bài tập.
+ Đoạn văn nói về điều gì ?
+ Khi viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết ntn ?
- Y/cầu H đọc quy tắc viết hoa trên bảng phụ .
- Cho H tự làm bài và báo cáo kết quả .
- Từ “ về , của” là quan hệ từ . 
* G nhận xét tiết học , nhắc lại quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- Về ghi nhớ quy tắc viết hoa .Chuẩn bị bài sau .
 Hoạt động của trò
- 2 H lên bảng viết :
+ Trường Tiểu học Bế Văn Đàn .
Nhà hát Tuổi trẻ,...
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk , vở chính tả.
+ 2 H đọc bài thơ .
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ .
- Lời ru của mẹ làm cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa .
- H tìm và nêu : Ngọt ngào , chòng chành, nôn nao, còng,lời ru,lớn rồi,...
- H lắng nghe, ...  có nội dung về cuộc họp tổ, khi là lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc những từ có ý nghĩa đặc biệt em để trong ngoặc kép.
- Gọi H làm bài vào giấy, dán lên bảng, chữa bài. Gọi H dưới lớp đọc đoạn văn mình viết .H nhận xét, cho điểm những H viết đạt y/cầu . 
* G nhận xét tiết học về học thuộc và ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép .
- Về hoàn thành nốt bài Chuẩn bị bài sau .
- 2 H đặt câu : Trẻ con thường hay mặc lộng lẫy .
 Thiếu nhi VN măng non đất nước.
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk , vở ghi, bt .
- H đọc y/c và đoạn văn ở bt , 1 H làm, lớp làm vở bt, chữa bài .
- Đại diện 1 đến 2 nhóm báo cáo kq:
Đáp án : Tốt - tô - chan ....Em nghĩ:
“Phải nói ...biết” . Thế là ..., ra vẻ người lớn : “ Thưa thầy ...trường này”.
- Dấu ngoặc kép thứ 1 đánh dấu ý nghĩ của Tốt- tô - chan .
- Dấu ngoặc kép thứ 2 đánh dấu lời nói trực tiếp của Tốt - tô- chan với thầy.
* Bài 2: H làm bài 2, đổi vở kt chéo.
- Lớp chúng tôi ... bình chọn : 
“ Người giàu có nhất” . Đạt ... tôi. Cậu ta có cả 1 “ Gia tài” ... đàn oóc.
 * Bài 3 : - 1 H đọc y/c bài 3 .
- 1 nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng, chữa bài.
- 3 đến 5 H đọc đoạn văn mình viết:
VD : Cuối buổi học , Hằng “ Công chúa” thông báo họp tổ . Bạn Tùng tổ phó ra thông báo : “ Tuần này, tổ mình thi đua không ai bị điểm dưới 7 để giữ vững danh hiệu tuần trước”. Các thành viên trong tổ ai nấy đều gật gù , tán thưởng .
- H có thể viết đoạn khác.
* H lắng nghe và thực hiện .
Thể dục 
 Môn thể thao tự chọn.
Trò chơi: Dẫn bóng
I. Mục tiêu:
-Ôn tâng cầu bằng đùi , phát cầu bằng mu bàn chân và ném bóng trúng đích. Y/c thực hiện cơ bản đúng ,đảm bảo đúng kĩ thuật và nâng cao thành tích
II. Địa điểm ,phương tiện :
 Sân trường ,cầu , bóng ,còi
III Các h/đ dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1 Phần mở đầu (5’)
2 Phần cơ bản (30’)
*Môn thể thao tự chọn:
- Ném bóng
- Ôn tâng cầu bằng đùi,phát cầu bằng mu bàn chân
*Trò chơi : Dẫn bóng 
3 Phần kết thúc (5’)
Cho HS ra sân xếp hàng 
GV phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 
Cho HS khởi động các khớp chạy chậm và hít thở sâu 
GV hướng dẫn HS ném bóng vào rổ bằng 2 tay trước ngực
GV làm mẫu 
Gọi1 vài HS lên thực hiện
GV q/s uốn sửa cho HS
GV chia lớp thành các nhóm rồi tự tập luyện dưới sự điều khiển của lớp trưởng
GV hướng dẫn HS ôn tập,tâng cầu bằng đùi ....
Cho HS tự tập luyện theo tổ dưới sự điều khiển của GV
GV quan sát uốn sửa cho HS 
Cho HS thi đua với nhau 
GV nêu tên trò chơi 
Chia lớp thành từng nhóm để các em chơi trò chơi 
GV tuyên dương nhóm chơi tốt
Cho HS đi thường và tập 1 số động tác hồi tĩnh
GV hệ thống toàn bài và nhận xét đánh giá giờ học 
Nhắc HS về chuẩn bị gìơ sau
HS nghe
HS khởi động các khớp
HS nghe và q/s
HS thực hiện
HS tự tập luyện
HS luyện tập
HS thi đua với nhau
HS lắng nghe.
HS thực hành chơi
HS đi thường và tập 1 số động tác hồi tĩnh
Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2011
Mĩ thuật 
Vẽ trang trí : trang trí cổng trại
 hoặc lều trại thiếu nhi
I- Mục tiêu :
 - H hiểu vai trò và ý nghĩa của trại thiếu nhi.
 - H biết cách trang trí và trang trí được cổng trại hoặc lều trại theo ý thích .
 - H yêu thích các hoạt động tập thể .
II- Đồ dùng dạy học :
 + G : ảnh chụp cổng trại và lều trại , hình gợi ý cách trang trí .
 + H : Sưu tầm hình ảnh về trại thiếu nhi, giấy A4 , màu vẽ.
III- Các hoạt đông dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3,Tìm hiểu bài 
A, Quan sát , nhận xét(5’)
B, Cách trang trí
 (8’)
C, Thực hành
 (18’)
D, Nhận xét ,
đánh giá (4’)
 Dặn dò :
- G trả bài vẽ của H giờ trước và nhận xét .
“Trang trí ...thiếu nhi”
+ G giới thiệu 1 số hình ảnh về trại và đặt câu hỏi gợi ý H:
+ Hội trại thường được tổ chức vào dịp nào , ở đâu?
+Trại gồm có những phần chính nào ?
 Những vật liệu làm trại gồm những gì ?
- G giới thiệu hình gợi ý cách vẽ lên bảng .
- Trang trí cổng , lều trại ntn cho đẹp ?
- G nêu y/cầu của bài tập: Tự chọn chủ đề để vẽ cổng trại , lều trại theo ý thích . 
- Gợi ý cho H cách vẽ hình và trang trí .
- G giúp đỡ những H gặp khó khăn .
- Về quan sát các hình ảnh về 1 đề tài em thích .
- H nhận bài, tự rút kinh nghiệm về bài vẽ của mình .
- H mở Sgk, vở mĩ thuật .
+ H quan sát, lắng nghe, trả lời:
- Thường được tổ chức vào tết trung thu, 26/3 ở sân vận động , công viên , bãi biển .... 
- Trại gồm những phần chính : Cổng trại , lều trại ...
- Gồm :Tre làm cổng, chăn, dây thừng, hàng rào nứa, lá , vải...
- H lắng nghe , nhận ra cách trang trí : 
 + Vẽ hình cổng , hàng rào ...
- Chọn trang trí lều trại : Hoa lá, chim , cá, mây trời ...hoặc cảnh sinh hoạt của thiếu nhi: Đá bóng , múa hát, ....
- H thực hành vẽ trang trí lều trại hoặc cổng trại vào giấy A4.
- Có thể thực hành theo nhóm.
- H làm xong bài , dán bài lên bảng, các H khác nhận xét, bình chọn bài vẽ của bạn .
- H về quan sát các hình ảnh về 1 đề tài em thích .
Âm nhạc
( Gv bộ môn dạy)
Toán 
Luyện tập
I- Mục tiêu : 
 - Giúp H ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải 1 số bài toán có dạng đặc biệt .
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán chính xác .
 - Vận dụng làm thành thạo các bài tập , có cách giải ngắn gọn nhất.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, bảng nhóm. 
III- Các hoạt động dạy học : 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3, Thực hành luyện tập(33’)
* Bài1:Sgk 
Củng cố cách giải toán hiệu - tỉ của 2 số . (Hình vẽ Sgk)
* Bài 2: Sgk 
Củng cố kĩ năng giải toán tổng tỉ
* Bài 3: Sgk 
 Củng cố cách giải toán tỉ lệ bằng phương pháp rút về đơn vị .
* Bài 4 :Sgk 
Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ hình quạt .
4, Củng cố, dặn dò (2’): 
- Cho 1 H chữa bài 3 Sgk .
- Gọi H nhận xét , cho điểm.
“Luyện tập”
- Treo bảng phụ có hình vẽ bài 1, y/cầu H quan sát và làm bài, 1 H viết vào bảng nhóm, chữa bài .
- G gợi ý cho H cách giải khác.
- Y/cầu H đọc bài tập, tự làm bài, đổi vở kt chéo .
- Y/cầu 2 H làm bảng phụ, lớp làm vở bt, chữa bài.
- Y/cầu H tự làm bài, G chấm 1 số bài và nhận xét.
* G nhận xét giờ học 
- Về hoàn thành nốt bài tập. Chuẩn bị bài sau . 
- 1 H chữa bài . 
Đáp số là : 31,5 kg .
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk, vở ghi, bài tập .
* Bài 1 : H quan sát hình vẽ trên bảng phụ và làm bài, 1 H viết vào bảng nhóm, chữa bài .
- H tự vẽ sơ đồ .
Theo sơ đồ , diện tích tam giác BEC là :
 136 : ( 3 + 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
 Diện tích tứ giác ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích tứ giác ABCD là :
 40,8 + 27,2 = 68(cm2)
 Đáp số : 68 cm2
+ Cách 2 : H nhận xét : Tổng số phần bằng nhau chính là số phần diện tích của hình tứ giác ABCD ( 3 + 2 = 5 phần).1 phần chính là hiệu diện tích của tứ giác ABED và tam giác BEC 
( 13,6 cm2)
 Vậy diện tích tứ giác ABCD là :
 13,6 x 5 = 68 (cm2)
* Bài 2 : H đọc bài tập, tự làm bài, đổi vở kt chéo .
35 HS
Nam: 
Nữ: 
Tổng số phần bằng nhau là : 
 4 + 3 = 7 ( phần)
 Số học sinh nam của lớp là :
 35 : 7 x 3 = 15 ( học sinh )
 Số học sinh nữ của lớp là :
 35 -15 = 5 ( học sinh )
 Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là : 20 -15 = 5 (học sinh )
 Đáp số : 5 học sinh
* Bài 3: 2 H làm bảng phụ, lớp làm vở bt, chữa bài.
1km ô tô tiêu thụ hết : 
 12 : 100 = 0,12 ( lít)
Đi 75 km thì tiêu thụ hết số xăng là
 0,12 x 75 = 9 (lít)
 Đáp số : 9 lít xăng
* Bài 4 : H tự làm bài, mang bài lên chấm :
Tỉ số phần trăm học sinh khác cảu trường T . Lợi là :
 100% - ( 25% + 15%) = 60 %
 Số học sinh khối 5 của trường là :
 120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh)
Số học sinh giỏi là :
 200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh)
Số học sinh trung bình là :
 200 : 100 x 15 = 30( học sinh) 
 Đáp số : 30 học sinh trung bình
 50 học sinh giỏi
* H lắng nghe và thực hiện .
Tập làm văn 
Tả người ( Kiểm tra viết )
I- Mục tiêu :
 - Thực hành viết bài văn tả người .
 - Bài viết thể hiện đúng nội dung, y/cầu của đề bài mà H lựa chọn, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài .
 - Lời văn tự nhiên, chân thật , biét cách dùng từ miêu tả, hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả , thể hiện tình cảm của mình đối với người đó . Diễn đạt mạch lạc.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép sẵn 3 đề bài trong Sgk .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3,Thực hành viết bài (35’)
4, Củng cố, dặn dò ( 2’)
- Gọi 1 học sinh nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.
“ Tả người” ( Bài viết)
- Gọi học sinh đọc 3 đề văn cần kiểm tra trên bảng.
- G nhắc học sinh : Các em đã viết bài văn tả người ở học kì I, lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người của 1 trong 3 đề bài trên. Từ các kết quả đó, em hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh .
* G thu bài chấm, nhận xét giờ học.
- Về tự ôn bài. Chuẩn bị bài sau .
- 1 học sinh nhắc lại cấu tạo bài văn tả người. 
- Học sinh mở Sgk , vở văn.
- 3 học sinh đọc 3 đề văn trên bảng.
- H lắng nghe sau đó thực hành viết bài, chú ý dùng dấu câu cho đúng, trình bày bài cho sạch đẹp .
* H lắng nghe và thực hiện .
* Ký duyệt của Ban Giám Hiệu:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33 buoi 1 KNS3 cot.doc