Toán
LUYỆN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các phép tính về số đo thời gian.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tinh toán nhanh chính xác.
- Biết cách giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức:
II Kiểm tra:
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập
Tuần:33 Ngày soạn:26/04/10 Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2010 Toán Luyện tập về số đo thời gian A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các phép tính về số đo thời gian. - Rèn cho học sinh kĩ năng tinh toán nhanh chính xác. - Biết cách giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán. B. Các hoạt động dạy học. I Tổ chức: II Kiểm tra: III. Bài mới: Giới thiệu * HD hs luyện tập +Bài1(VBT) Tính: 15giờ24phút + 2giờ37phút 18giờ48phút + 3giờ18phút 9,45giờ + 6,2giờ 20,5giờ - 8,8giờ 14giờ16phút - 2giờ12phút 23giờ34phút - 6giờ10phút + Bài2(VBT)Tính a. 8 giờ 16phút ; 48phút 36 giây 6 x 3 b. 2,3giờ; 2giờ18phút x 4 x 5 42phút30giây 5 4,2giờ 5 +Bài3(VBT) - HS thực hiện 15giờ24phút + 2giờ37phút 18giờ42phút 18giờ48phút + 3giờ18phút 20giờ85phút 9,45giờ + 6,2giờ 15,65giờ 20,5giờ - 8,8giờ 11,7giờ 14giờ16phút - 2giờ12phút 12giờ4phút 23giờ34phút - 6giờ10phút 17giờ24phút - HS thực hiện và chữa bài a. 8 giờ 16phút ; 48phút 36 giây 6 x 3 36giây 8phút6giây 24giờ48phút b. 2,3giờ; 2giờ18phút x 4 x 5 9,2giờ 10giờ90phút 42phút30giây 5 2phút=120giây 8phút30giây 150giây 4,2giờ 5 8,4giờ -HS thực hiện và chữa bài. Bài giải Người đó đi hết số thời gian là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: 1,2 giờ 4. Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Luyện tập thường xuyên ______________________________________________ Tiếng việt (luyện đọc) Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em (TR145) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung: 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép điều 21. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu điều 15; 16; 17. ? Học sinh đọc điều 21. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng + giải nghĩa từ. b) Tìm hiểu bài. ? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền trẻ em Việt Nam? ? Đặt tên cho mỗi diều luật nói trên. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. ? Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? ? Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật? ? Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn nhữn bổn phận nào cần tiếp tục cố gắng thực hiện? ? Nêu nội dung từng điều luật. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. c) Luyện đọc. - ? 4 học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc đọc đoạn 4. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Học sinh theo dõi. - 1 học sinh khá đọc điều 21. - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật, kết hợp giải nghĩa từ, rèn đọc đúng. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc cả bài. - Điều 15, 16, 17. - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. - Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. - Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - Điều 21. - 5 bổn phận của trẻ em được quyết định trong điều 21. - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh nối tiếp nêu. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. - Về học bài. _________________________________________________________________ Ngày soạn:27/04/10 Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2010 Toán Luyện tập về tính chu vi diện tích một số hình A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh biết tính chu vi, diện tích của một số hình. - Rèn cho học sinh kĩ năng tinh toán nhanh chính xác. - Biết cách giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán. B. Các hoạt động dạy học. I Tổ chức: II Kiểm tra: III. Bài mới: Giới thiệu * HD hs luyện tập +Bài1(VBT) Tính độ dài cạnh đáy của một tam giác có chiều cao là m và diện tích là: 120cm2? + Bài2(VBT)Tính chiều cao của một tam giác vuông ABCnhư hình vẽ A 40cm 30cm B 50cm C - HS thực hiện Bài giải đổi m = 40cm Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là: 120 x 2 : 40 = 60 (cm) Đáp số : 60cm - HS thực hiện và chữa bài Bài giải Diện tích tam giác ABC là: 40 x 30 : 2 = 600(cm2) Chiều cao AH là: 600 x 2 : 50 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm 4. Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Luyện tập thường xuyên ______________________________________________ Hoàn thiện các tiết học trong ngày ___________________________________________________________________ Ngày soạn:28/04/10 Thứ tư ngày 05 tháng 05 năm 2010 Tiếng việt (Luyện từ và câu) Luyện tập về dấu câu I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu tác dụng của dấu 2 chấm: (BT1). - Biết sử dụng dấu hai chấm BT 2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu 2 chấm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: +Bài1: - Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần nhớ v dấu 2 chấm. Cho 1, 2 học sinh đọc lại bảng. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Câu văn. a) Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. +Bài 2: Làm nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. a) Thằng giặc cuống cả chân. Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay ơi!” c) Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp 1 phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp. +Bài 3: Làm vở. - Tin nhắn của ông khách - Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang. + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào? - Đọc yêu cầu bài 1. - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói nhân vật, dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Học sinh suy nghĩ, phát biểu. - Tác dụng của dấu 2 chấm. - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Đọc yêu cầu bài. - Đại diện lên trình bày. + Dấu 2 chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. + Dấu 2 chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. + Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận của câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Đọc yêu cầu bài. + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) + Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng) + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Toán Luyện tập về tính thể tích một số hình A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh biết tính thể tích của một số hình. - Rèn cho học sinh kĩ năng tinh toán nhanh chính xác. - Biết cách giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán. B. Các hoạt động dạy học. I Tổ chức: II Kiểm tra: III. Bài mới: Giới thiệu * HD hs luyện tập +Bài1(VBT) Tìm thể tích hình có cạnh bằng 6cm; 7,5 cm; + Bài2(VBT)Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 1/5 m mỗi cm3 kim loại nặng 6,2g. Hỏi khối kim loại nặng ? kg? - HS thực hiện Bài giải Thể tích hình lập phương có cạnh 6cm là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm3) Thể tích hình lập phương có cạnh 7,5 cm 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(cm3) Thể tích hình lập phương có cạnh (cm3) Đáp số : 216 cm3; 421,875 cm3; cm3 - HS thực hiện và chữa bài Bài giải Đổi m = 20cm Thể tích khối kim loại là: 20 x 20 x 20 = 8000 (cm3) Khối kim loại đó cân nặng là: 6,2 x 8000 = 49600 (g) = 49,6 (kg) Đáp số: 49,6 kg 4. Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Luyện tập thường xuyên ______________________________________________________________________ Ngày soạn:29/04/10 Thứ năm ngày 06 tháng 05 năm 2010 Tiếng việt (Tập làm văn) Luyện tập về tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - Lập dàn ý của bài văn tả cảnh. - Trình bày miệng dàn ý bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và bảng phụ lập dàn ý. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trước? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: + Chọn đề bài + Lập dàn ý: - Giáo viên nhắc: Dàn ý học sinh cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhưng ý phải là của mình thể hiện sự quan sát riêng. Bài 2: - Giáo viên dán một dàn ý lên bảng. - Học sinh đọc nội dung bài. - Học sinh chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc. - Học sinh nêu đề bài các em chọn - Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. - Học sinh viết nhanh dàn ý trình bày trên bảng. + Lớp nhận xét và bổ sung. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh trình bày miệng trong nhóm. - Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn dàn ý hay nhất. - Học sinh phân tích và nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết một bài văn tả cảnh. _____________________________________________________ Hoàn thiện các tiết học trong ngày _____________________________________________________________________ Đã duyệt, ngày 03 tháng 05 năm 2010 BGH Đinh Văn Nga
Tài liệu đính kèm: