Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Trường tiểu học 2 xã Đất Mới

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Trường tiểu học 2 xã Đất Mới

- Một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.

- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn(Trên chuẩn).

 

doc 34 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Trường tiểu học 2 xã Đất Mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD – Đ T Huyện Năm Căn
 Trường tiểu học 2 xã Đất Mới
Lịch Soạn Giảng
 	Tuần: 6
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tiết TPPCT
Tên bài dạy
Thứ hai
27 / 09
1
SHĐT
2
Đạo đức
6
Có chí thì nên. (T 2)
3
Toán 
26
Luyện tập. 
4
Âm nhạc 
Thực hành xem đồng hồ.(TT)
5
Lịch sử 
5
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Thứ ba
28 / 09
1
Tập đọc 
41
Sự sụp đổ của chế độ A – pác – thai.
2
Chính tả 
42
Nhớ – viết: Ê – mi – li, con...
3
Toán
27
Hét – ta.
4
Mỹ thuật 
5
Khoa học 
11
Dùng thuốc an toàn.
Thứ tư
29 / 09
1
LT & Câu
43
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác.
2
Thể dục 
9
Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
3
Tập LV
44
Luyện tập làm đơn.
4
Toán 
28
Luyện tập.
5
Địa lí 
5
Đất và rừng.
Thứ năm
30 / 09
1
Tập đọc 
46
Tác phẩm của Si – le và tân phát xit
2
K C
45
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
3
Toán
29
Luyện tập chung.
4
Khoa học
12
Phòng bệnh sốt rét.
5
Kĩ thuật
5
Chuẩn bị nấu ăn.
Thứ sáu
01 / 10
1
LT & Câu
47
Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2
Thể dục
10
Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh.
3
Tập LV
48
Luyện tập tả cảnh.
4
Toán 
30
Luyện tập chung.
5
SH lớp
TUÂN 6 .
Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2010
ĐẠO ĐỨC .
 Bài 3 : CÓ CHÍ THÌ NÊN(Tiết 2 ) .
 I. Mục tiêu:
Một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn(Trên chuẩn).
 II. Tài liệu và phương tiện 
 - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung...
 III. Các hoạt động dạy học
 * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
- HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
STT
Hoàn cảnh
Những tấm gương
1
Khó khăn của bản thân
2
Khó khăn về gia đình
3
Khó khăn khác
 - GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó
* Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4)
 Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
- Yêu cầu HS thảo luận
- KL: lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp như bạn:Nỳi , Nhõn, Hoa  Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn , vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp 
- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
- HS nêu.
Toán .
Tiết 26 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng : 
 - Bảng phụ .
- HTTC : nhóm ,lớp ,cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu và ghi tựa bài.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(nhóm đôi)
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(cá nhân)
- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3( nhóm bàn)
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hỏi : Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm2 7cm2 = 206cm2.
300mm2 > 2cm2 289mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4(lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Bài toán cho ta biết gì ? Yc làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(5phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS,
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1mm2 = cm2
 84 mm2 = cm2
b. 1cm2 = dm2
 27cm2 =dm2
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập( Bài 1a 2 số đo sau và 1b 2số đo sau dành cho HS khá giỏi)
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2
 = 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- HS : Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610 hm2. ( Trên chuẩn)
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Tóm tắt :
 Lát nền : 150 viên 
 Viên ghạch : 40 cm
DT căn phòng : ...m2?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là :
1600 x 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24m2
Đáp số : 24m2.
LỊCH SỬ:
Bài 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
Biết ngày 5-6-1911, tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước
II. Đồ dùng dạy- học: 
Chân dung NTất Thành.Truyện Búp sen xanh của nhà văn Sơn Tùng
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những điều em biết về Phan Bội Châu.
- HS trình bày
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du.
2 Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu 
của Nguyễn Tất Thành 
Cá nhân
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- Học sinh làm việc theo nhóm:Các thành viên thảo luận để lựa chọn thông tin và ghi vào phiếu học tập.
* Một số nét chính về Nguyễn Tất Thành:
Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh. Cha của người là Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là bà Hoàng Thị Loan
Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành 
Thảo luận nhóm đôi
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành
- Tìm con đường cứu nước phù hợp.
+ Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về hướng nào?
- Người đi về Phương Tây.
- Người không đi theo các bậc tiền bối vì các con đường này đều thất bại.
+ Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh?
Giáo viên giảng: Với mong muốn tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, Bác Hồ của chúng ta đã quyết tâm đi về phương Tây. 
Hoạt động 3: ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành 
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
+ Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào?
+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Theo em, vì sao Người có được quyết tâm đó?
Nhóm 5
- Những lúc ốm đau, Người cũng không có tiền.
+ Quyết tâm làm bất cứ việc gì để sống.
- Người có quyết tâm cao, ý chí quyết tâm vì Người có một tấm lòng yêu nước sâu sắc.
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào?
- Ngày 5-6-1911,..
Kết luận: Năm 1911 với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
4. Củng cố, dặn dò
- Theo em, nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì đất nước ta sẽ thế nào?
- Tuỳ từng hs trả lời, gv chữa sai cho các em.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò : Học thuộc bài CB bài sau
Thứ ba, ngày 28 tháng 09 năm 2010
Tập đọc .
Bài 11 : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC -THAI
Theo những mẩu chuyện lịch sử thế giới
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng ( Nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy- học
 - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
Bảng phụ 
HTTC : nhóm, cá nhân, lớp 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK
 B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- `GV đọc toàn bài ( Đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh; đoạn cuối bài đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen)
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc 
- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- Gọi HS đọc 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo nhúm 3 
- 3 HS đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời 
H: Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
H: Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ?
H: Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- H: Bài văn cho em biết điều gì ?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ viết  ... ng hợp nghĩa là đúng với yêu cầu 
 3 từ có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè 
- Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới (30phút)
 1. Giới thiệu bài
 - Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ tìm từ đồng âm trong câu
+ xác định các nghĩa của từ đồng âm
- Gọi HS trả lời
- 3 HS lên 
- Lần lượt 3 HS nêu
- HS nghe
- HS đọc 
- HS thảo luận nhóm
	 ( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
Hổ mang bò lên núi
 (con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi
GV: câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách: con rắn hổ mang đang bò lên núi hoặc con hổ đang bò lên núi . Sở dĩ như vậy là do người viết đã sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra nhiều cách hiểu. các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm với danh từ hổ( con hổ) và động từ bò ( trườn) đồng âm với danh từ bò( con bò)
Cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ đồng âm để chơi chữ.
H: Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
H: Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1(nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm
- Gọi HS trình bày 
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa.
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người nghe.
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
các câu chơi chữ
Nghĩa của từ đồng âm
a
Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò
+ Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định; đậu trong xôi đậu là để ăn.
+ Bò trong kiến bò là hoạt động của con kiến, còn bò trong thịt bò là danh từ con bò.
b
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Chín 1 có nghĩa là tinh thông, giỏi . chín 2 có nghĩa là số 9
c
Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
bác 1 là một từ xưng hô, bác 2 là làm cho chín
thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.
tôi 1: là một từ sưng hô, tôi 2: là hoạt động đổ vôi sống vào nước để làm tan. 
d
Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
đá 2 và 3 là khoáng vật làm vật liệu. đá 1 và 4 là hoạt động đưa chân và hất mạnh chân vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương , đá 2, 3 là danh từ. đá 1, 4 là động từ
KL: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong văn và trong lời nói hằng ngày tạo ra những câu có nhiều nghĩa , gây bất ngờ, thú vị cho người nghe. 
Bài 2(cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS lên bảng làm
- HS đọc câu vừa làm
- Nhận xột , ghi điểm .
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc thuộc ghi nhớ
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS làm bài
- 3 HS lên làm bài 
+ Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu
+ Con bé bò quanh mẹt thịt bò
+ Mẹ bé mua chín quả quả cam chín.
+ Bác ấy là người chín chắn, đừng vội bác bỏ ý kiến của bác ấy.
+ Bé đá con ngựa đá.
THỂ DỤC
BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI " NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH"
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng(ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh". Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II . Địa điểm, phương tiện: 
 - Sân trường
 - 1 Còi, kẻ sân cho HS.
III/ Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C bài học.
-Chạy theo một hàng dọc quanh sân.
*Trò chơi: “Làm theo tín hiệu”
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân , khớp gối, vai, hông.
B. Phần cơ bản:
2.1 Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
2.2/ Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra và tổng kết trò chơi.
C. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao việc ở nhà.
* ĐH tập hợp lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
- Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tập làm văn .
Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1). 
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2). 
 - Giáo dục HS yêu thích môn học . 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm...
HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt đông dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước)
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1( Nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
và trả lời các câu hỏi trong bài 
 H: Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
H: Câu văn nào cho em biết điều đó?
H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
H: Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào?
H: Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
 Đoạn văn b: 
H: Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
H: con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?
H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
H: Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
H: Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì?
 Bài tập 2(cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- HS mang vở để GV KT
- HS nghe
- HS nêu
+ Nhà văn đã miêu tả cảnh biển
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây
+ Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắ tuỳ theo sắc mây trời"
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió.
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ Khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.
+ Nhà văn miêu tả con kênh
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
+ làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc
- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình
- Lớp nhận xét bài của bạn
Toán .
Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
 Giúp HS biết :
- So sánh các phân số. Tính giá trị của biểu thức có phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : - Bảng phụ .
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. 
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức chứa phân số, giải bài toán có liên quan đến diện tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(lớp )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- GV : Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có :
 ; ; . Giữ nguyên 
Vì < nên < 
- Gv chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (a, d) ; (b, c hs khá giỏi làm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu :
+ Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản.
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	N1:	a) 
	N2:	 b) (HS khá, giỏi)
 N3: c) (HS khá, giỏi)
 N4: d) 
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên abngr lớp.
- GV hỏi :Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- HS làm vào vở .
- Thu 5vở chấm .
- Nhận xột bài trờn bảng .
3. Củng cố – dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK.
 Bài giải .
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 1 = 3 ( phần )
Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi)
Tuổi bố là : 10 x 4 40 (tuổi ) .
 Đỏp số : Con : 10 tuổi 
 Bố : 40 tuổi .
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
I.Ưu điểm
II.Khuyết điểm.
III. Phương hướng khắc phục ở tuần tới.
KÍ DUYỆT
	 Tuần: 6
Tổ trưởng: Nhận xét, duyệt. 
Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc