Tiết 1 : TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tên riêng ( a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la ) , các số liệu thống kê .
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc , ca ngợi cuộc đấu tranh của người dân da đen ở Nam Phi .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .sgv
Tuần 6 (Từ 28/9/2009 đến2/10/2009) Thứ Ngày Buổi dạy Môn Tên bài dạy HAI 28/9 Sáng Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai Luyện tập Có chí thì nên (Tiết 2) Dùng thuốc an toàn BA 29/9 Sáng Chính tả Toán LT và Câu Lịch sử Mĩ thuật (Nhớ – viết) Ê-mi-li, con Héc-ta Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác Đính khuy bấm (tiết 2) Chiều Ôn toán Ôn toán Ôn T.Việt TƯ 30/9 Sáng Thể dục Tập đọc Toán Kể chuyện Địa lí Tác phẩm của Si-le và tên phát-xít Luyện tập Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Chiều Ôn T.Việt Ôn T.Việt Ôn Toán NĂM 1/10 Sáng Toán Tập làm văn LT và Câu Khoa học Nhạc Dùng từ đồng âm để chơi chữ Luyện tập chung Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Đất và rừng Luyện tập làm đơn Chiều Ôn toán Ôn T.việt SÁU 2/10 Thể dục Toán Kĩ thuật Tập làm văn H Đ TT Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Phòng bệnh sốt rét Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tên riêng ( a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la ) , các số liệu thống kê . Hiểu ý nghĩa của bài văn : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc , ca ngợi cuộc đấu tranh của người dân da đen ở Nam Phi . II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .sgv III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con . . -Trả lời các câu hỏi SGK . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài sgv Hs lắng nghe 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện Đọc - gv đoc mẫu –phân đoạn –phát âm từ khó – gải nghĩa từ -Hs đọc CN: 3 em -2 hs đọc nối tiếp toàn bài (3 lượt) -Hs nhận xét -Hs luyện đọc theo cặp .(nhận xét) -1,2 hs đọc lại cả bài . b)Tìm hiểu bài Hướng dẫn trả lời câu hỏi : -Dưới chế độ A-pác-thai , người da đen bị đối xử như thế nào ? -Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? -Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? -Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ? -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc , bẩn thỉu ; bị trả lương thấp ; phải sống , chữa bệnh , làm việc ở những khu riêng , không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào . -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi . +Vì những ngưởi yêu chuộng hòa bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man , tàn bạo như chế độ a-pác-thai. +Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xâú xa nhất hành tinh , cần phải xóa bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da đều được hưởng quyền bình đẳng . +Vì mọi người sinh ra dù màu da khác nhau đều là con người . Không thể có màu da cao quý và màu da thấp hèn , không thể có dân tộc thống trị và dân tộc đáng bị thống trị , bị khinh miệt . . . -Hs nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin trong SGK . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Nhắc hs đọc diễn cảm đoạn 3 ( cảm hứng ca ngợi , sảng khoái ) -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs đọc diễn cảm một đoạn tự chọn . 3-Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Dặn hs ghi nhớ những thông tin em đã có được từ bài văn. Tiết 2 : TOÁN LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : Giúp hs : Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích . Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích . II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -3 hs lên bảng làm bài tập 2b/28 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . -Gv nhận xét ghi điểm 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . b) 800 mm2 = 8 cm2 12000 hm2 = 120 km2 150 cm2 =1 dm2 50 cm2 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : -Gv hướng dẫn mẫu, hs làm bài. 4 dm2 65 cm2 = 4 dm2 Bài 2 : -Hs làm bài. Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài. 95 cm2 102 dm2 8 cm2 -Đáp án đúng là B 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 3 m2 48 dm2 < 4 m2 61 km2 > 610 m2 Diện tích của một viên gạch : 40 x 40 = 1600 (cm2 ) Diện tích của căn phòng : 1600 x 150 = 240 000 (cm2 ) Đáp số : 24m2 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT 1a/28. Tiết : ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho xã hội. * HS khá, giỏi: Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như : Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : ghi tựa 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Làm bài tập 3 SGK Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. - Gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó. Hoạt động 2: Tự liên he (Bài tập 4 SGK) * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt qua khó khăn. * Cách tiến hành: Yêu cầu HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 4 * Kết luận: Sự cảm thông, chia sẽ động viên, giúp đỡ bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên. C-Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Nhớ ơn tổ tiên”. - Hỏi lại các câu hỏi tiết 1. - HS nhắc lại. - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ở bảng sau: Hoàn cảnh Những tấm gương Khó khăn của bản thân Khó khăn về gia đình Khó khăn khác - HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 1 – 2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. - Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. - Lắng nghe. Tiết 5 KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Những vỉ thuốc thường gặp, phiếu ghi sẵn câu hỏi vá câu trả lời cho hoạt động 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động : Khởi động KTBC: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi bài trước. - Nhận xét, ghi điểm. * GTB: Để có những kiến thức cơ bản về thuốc, mua thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta cùng bắt đầu bài học “Dùng thuốc an toàn” Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc - Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của HS. - Yêu cầu HS giới thiệu các loại thuốc mà em mang đến lớp: Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào? - Nhận xét, khen ngợi những HS có những kiến thức cơ bản vế thuốc. - GV giới thiệu cho HS biết các loại thuốc thường gặp. Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết vấn đề: + Đọc kĩ các câu hỏi vá câu trả lời trang 24 SGK. + Tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. + Hỏi: Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn? - Nhận xét câu trả lời của HS. * Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK. vHoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi: + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi trong SGK, sắp xếp các thử chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 – 3. + Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết trò chơi và kết luận: Cách tốt hơn cả là chúng ta ăn những thức ăn giàu vitamin và các chất bổ dưỡng khác. An đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử dụng vitamin hiệu quả nhất. Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp tích cực học tập. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết, tìm hiểu “Bệnh sốt rét”. - 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu, bia? + Nêu tác hại của ma túy? - HS mở SGK trang 24, 25. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩnj bị của các thành viên. - 5 – 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối vào SGK. - 1 HS lên bảng sử dụng các bảng từ GV chuẩn bị sẵn để gắn câu trả lời phù hợp với từng câu hỏi (Đáp án: 1.d; 2.c; 3.a; 4.b) - 1 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc mục Bạn cần biết SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Các nhóm HS đọc câu hỏi vá sắp xếp theo yêu cầu của GV. - Dán phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét và thống nhất. - Lắng nghe. Thứ ba ngày 29 tháng 9 măm 2009 Tiết 1 : CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) Ê –MI– LI, CON ... I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Nhớ – viết chính xác , trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li , con . . . Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs chép các tiếng có nguyêm âm đôi uô , ua ( VD : suối , ruộng , tuổi , mùa , lúa , lụa . . . ) và nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs viết chính tả (nhớ– viết) -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai . -Chấm 7,10 bài . -Nêu nhận xét chung . -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : -Nhận xét cách ghi dấu thanh ? -Các tiếng chứa ưa , ươ : lưa , thưa , mưa , giữa ; tưởng , nước , tươi , ngược . +Trong tiếng giữa ( không có âm cuối ) ; dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang th ... n phần trình bày . *Kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng , đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển . -Học sinh quan sát hình 1,2,3, đọc SGK và hoàn thành bài tập sau : +Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ . +Thực hành phiếu bài tập 2 . -Trình bày kết quả làm việc trước lớp . -Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng (nếu có) vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . *Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) -Vai trò của rừng đối với đời sống con người. -Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì ? -Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng ? Hướng dẫn thêm : Rừng nước ta đã bị tàn phá nhiều. Tình trạng mất rừng (khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm rẫy, cháy rừng . . .) đã và đang mối đe dọa lớn đối với cả nước, không chỉ về mặt kinh tế mà còn ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sống của con người. Do đó việc trồng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp bách. -Học sinh trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật và động vật của rừng Việt Nam (nếu có) 3-Củng cố 4-Nhận xét – Dặn dò : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tranh ảnh về thảm họa chất độc màu da cam gây ra . - Vở in mẫu đơn . Bảng lớp viết những điều cần chú ý . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẤY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra vở của một số hs đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : -Giới thiệu tranh ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra ; hoạt động của Hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam . *Gợi ý trả lời các câu hỏi : -Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì đối với con người ? -Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam ? -Đọc bài Thần Chết mang tên bảy sắc cầu vồng , trả lời lần lượt các câu hỏi -Cùng với bom đạn và các chất độc khác , chất độc màu da cam đã phá hủy hơn 2 triệu héc ta rừng , làm xói mòn và khô cằn đất , diệt chủng nhiều loại muông thú , gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư , nứt cột sống , thần kinh , tiểu đường , sinh quái thai , dị tật bẩm sinh . . . Hiện nước ta có khoảng 70.000 người lớn , từ 200.000 đến 300.000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam . -Chúng ta cần thăm hỏi , động viên , giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam . -Sáng tác truyện, thơ, bài hát, tranh ảnh ... thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân; vận động mọi người giúp đỡ nạn nhân và các em nhỏ bị ảnh hưởng của chất độc màu da cam -Lao động công ích gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng , nạn nhân chiến tranh nói chung . Bài tập 2 VD về đơn trình bày đúng quy định ( phần chuẩn bị bài ) -Hs trình bày đơn . (5 em) -Cả lớp nhận xét (thể thức , trình bày lí do, nguyện vọng). 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , khen những hs viết đúng thể thức ; yêu cầu những hs chưa đạt về nhà hoàn thiện lá đơn -Dặn hs tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát cho tiết TLV tới . Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 :TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 1.Giúp học sinh củng cố về: -so sánh phân số , tính giá trị của biểu thức với phân số -Giải bài toán liên quan đến tìm 1 phân số của 1 số , tìm hai số biết hiệu và tỉ số của Hai số đó II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ,SGV . III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1 Bài cũ Gv nhận xét ghi điểm . 2 Bài mới . - gv gtb - giảng bài Luyện tập : bài 1 . Viết phân số từ bé đến lớn Bài 2 ,hs tự làm rồi chữa bài Bài 3 hs làm bài và chữa bài Bài 4 : hs tóm tắt và gải 3 ,Cũng cố dặn dò Học và chuẩn bị bài sau Nhân xét tiết học . Hs giải bài tập 3 a, 18, 28 , 31 , 32 35 35 35 35 b, 1 , 2 , 3 , 5 12 3 4 6 Hs chữa bài 5 ha = 50 000( m 2 ) Diện tích hồ nước là 50 000 x 3 = 15 000 (m 2) 10 Đáp số :15 000 (m 2) Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là : 4-1 = 3 (phần ) Tuổi của con là : 30 : 3 = 10 (tuổi ) Tuổi của bố là 10 x 4 = 40 (tuổi ) Đáp số : bố 40 tuổi ,con 10 tuổi Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Thông qua những đoạn văn hay , học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước : biển , sông , suối , hồ , đầm . . . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho tiết học này . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . -Hai hs đọc “ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện” -Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a : +Đoạn văn tả cảnh đặc điểm gì của biển ? +Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó ? +Để tả đặc điểm đó , tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ? +Khi quan sát biển tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào ? GV : Liên tưởng này khiến biển gần gũi, đáng yêu hơn . * Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a : +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? GV : tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy cái nắng nóng như đổ lửa. +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ? +Nêu tác dụng của những liên tưởng trên? -Hs làm việc theo cặp hoặc theo nhóm . -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời . -Câu mở đoạn : Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời . -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau : khi bầu trời xanh thẫm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u , khi bầu trời ầm ầm dông gió . -Liên tưởng : từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác , từ chuyện của người ngẫm nghĩ vế chuyện của mình . Liên tưởng của tác giả : biển như con người , cũng biết buồn vui , lúc rẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng . -Con kênh đựơc quan sát vào mọi thời điểm trong ngày : suốt ngày , từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng , giữa trưa , lúc trời chiều . -Tác giả quan sát bằng thị giác : để thấy nắng nơi đây đỏ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoắc ; thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày : buổi sáng phơn phớt màu đào , giữa trưa hoá thành dòng thủy ngân cuồn cuộn loá mắt ; về chiều : biến thành một con suối lửa . -Câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả : Ánh nắng rừng rực đổ xuống mặt đất ; con kênh phơn phớt màu đào ; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt ; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều . -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc . Bài tập 2 Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết chung về tinh thần làm việc của cả lớp -Yêu cầu hs hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước . Tiết 3 : KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình minh họa trang 26, 27 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động : Khởi động KTBC: Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi nội dung bài trước. - Nhận xét và ghi điểm. GTB: sgv Hoạt động 1 : Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét - Chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt có thể lây từ người sang người bằng đường nào? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết kiến thức về bệnh sốt rét. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh sốt rét - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trang 27 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình, cho người thân cũng như mọi người xung quanh? - Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận : Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà, môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt sâu bọ, chống muỗi đốt. - Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô- phen, hỏi: + Nêu đặc điểm cuả muỗi a-nô- phen ? + Muỗi a-nô- phen sống ở đâu? + Vì sao chúng ta phải diệt muỗi? * Kết luận: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu và ghi lại các thông tin, hình ảnh tuyên truyền về bệnh sốt suất huyết. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét: + Thế nào là dùng thuốc an toàn? + Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì? - HS nhắc lại, mở SGK trang 26, 27. - HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết bản thân và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi, sau đó ghi câu trả lời ra giấy. - 4 nhóm lần lượt của đại diện báo cáo. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trả lời 1 hình. Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. HS trả lời. - Lắng nghe - HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét và thống nhất ý kiến. - Lắng nghe SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần - Phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp 1. Ổn định: Hs hát 2. Tiến hành * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá: - Tuyên dương những em tốt, nhắc nhở những em yếu. + Trong tuần vừ qua có một số em học tập rất +Những em cần cố gắng trong học tập: Hà , T rang +Những em cần rèn chữ giữ vở như: Quyền , Anh , - Đi học đều. Riêng Tiên có nghỉ 1 ngày có phép * Phương hướng tuần 7 +Thi đua học tốt và dạy tốt. +Rèn chữ giữ vở. Chuẩn bị bài dự giờ. Hội giảng. Nhắc nhở những em tiếp tục học cửu chương. Truy bài đầu giờ. Phụ đạo Hs yếu vào giờ ra chơi và đầu giờ. Vệ sinh trường lớp. Đoàn kết lớp. Nhắc nhở đóng tiền ghế ngồi.
Tài liệu đính kèm: