Giáo án Lớp 5 tuần 6 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 6 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI .

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm ( a- pác- thai; Nen- xơn Men- đê- la; các số liệu thống kê( 1/ 5; 9/ 10; 3/ 4 )

- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen- xơn Men- đê- la và nhân dân Nam Phi.

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1030Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 6 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
25/09/2009
Thứ 2 ngày 28 tháng 09 năm 2009
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI .
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm ( a- pác- thai; Nen- xơn Men- đê- la; các số liệu thống kê( 1/ 5; 9/ 10; 3/ 4 )
 Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen- xơn Men- đê- la và nhân dân Nam Phi.
 Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh hoạ ở SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC: 
KT Bài : HS đọc thuộc bài và TLCH : Ê-mi-li, con. 
 GV-HS nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc : 
HS khá đọc. Cả lớp theo dõi SGK.
GV ghi một số từ khó lên bảng: a- pác- thai, 1/ 5; 3/ 4; 9/ 10. . .
HS phát âm các từ khó trên. GV chia 3 đoạn. 3 HS đọc nối tiếp:
Lượt 1: GV theo dõi và sửa sai.
Lượt 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ ở SGK.
Cả lớp luyện đọc cặp.
b)Tìm hiểu bài : 1 HS đọc hệ thống CH, cả lớp đọc lướt toàn bài và thảo luận nhóm đôi và trình bày, cả lớp nhận xét, GV bổ sung , giảng giải thêm.
Chế độ phân biệt chủng tộc
H: CH 1 SGKtr 55.
H: CH 2 SGK tr 55.
H: CH 3SGKtr 55.
H: CH 4SGKtr 55.
- Qua bài văn em hiểu được điều gì?
HS đọc mục chú giải SGK.
Làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu bị trả lương thấp, phải sống khu riêng không . . . dân chủ. 
Đứng lên đòi quyền bình đẳng. Họ đã dành được quyền thắng lợi.
Vì mọi người được sinh ra dù màu da khác nhau nhưng họ đều là con người, không có màu da nào là cao quý và màu da nào là thấp hèn. . . 
HS đọc đoạn cuối bài.
- Nội dung chính : Phản đôùi chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen Nam Phi
 c) Luyện đọc diễn cảm :
GV treo bảng phụ chép đoạn 3. Hướng dẫn đọc .GV đọc mẫu.
Luyện đọc cặp. Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét.
 4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung chính của bài. 
 5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Tiết 3 : KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
Xác định lúc nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điều cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.
Có ý thức vận dụng vào thực tế an toàn cho bản thân và gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn dùng thuốc.
 Hình ở SGK + Bảng phụ ghi đáp án câu 1; 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ÔĐTC:	
2. KT Bài : HS trả lời câu hỏi:
Khói thuốc lá gây hại gì cho người hút và người xung quanh ?
Em có thể làm gì để bố hoặc người thân không hút thuốc lá ?
 HS- GV nhận xét, ghi điểm
 3. Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu, cả lớp thảo luận nhóm đôi, trình bày, NX. 
Bạn đã dùng thuốc lúc nào chưa ?
Dùng trong trường hợp nào?
GV: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu dùng thuốc không đúng thì hậu quả khôn lường, bệnh sẽ nặng hơn. . .chết người.
Hoạt động 2: Cảlớp làm bài ở vở BTKH tr19,trình bày, đối chiếu kết quả.
Đáp án: 1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b . Cả lớp đưa thẻ Đ – S .
 HS đọc mục cần biết ở SGK tr 25 . GV cho cả lớp quan sát một số vỏ bao đựng thuốc và đọc các thông tin trên vỏ bao đó.GV gắn bảng phụ. HS đọc.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” . GV nêu tên trò chơi và mục 
đích,yêu cầu của trò chơi, luật chơi, thời gian chơi. Sau đó GV chia nhóm, giao việc, các nhóm tiến hành thảo luận theo nhóm bông hoa, ghi kết quả vào phiếu nhóm và gắn bảng. Cả lớp nhận xét, chấm nhanh, đúng cho các nhóm.
GV đưa đáp án. Cả lớp đối chiếu kết quả:
Bài tập 1: c – a – b ; Bài tập 2: c – b – a .
GV: khi bị bệnh, ngoài việc biết dùng thuốc đúng chúng cũngcần biết tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để bồi bổ cơ thể mau chóng hồi phục.
 4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại một số nội dung bài – Liên hệ thực tế.
 5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
Củng cố mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích cà giải các bài toán có liên quan.
Giáo dục ý thức tự tin, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC : 
KT Bài : HS lên bảng làm bài tập 4.Cả lớp làm vào bảng con.GV nhận xét.
HS khác nêu thứ tự tên các đơn vị đo diện tích.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
Bài tập 1: HS đọc đề bài. GV hướng dẫn mẫu. Cả lớp làm vào bảng con.NX.
6 m2 35 dm2 = 6 m2 + m2 = m2 ;
a) m2 ; m2 ; m2 .
b) dm2 ; dm2 ; dm2 .
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài. Cả lớp đưa ra ý kiến đúng. Đáp án: B. 305.
<
> 
=
Bài tập 3: GV lần lựơt nêu từng bài. Cả lớp nháp và lên bảng nêu kết quả:
 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 ; 3 m2 48 dm2 < 4m2 .
 ? 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 ; 61 km2 > 610 hm2.
 Giải thích: Vì: 2m2 89 mm2 = 289 mm2 ; 3 m2 48 dm2 = 348 dm2.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài.GV gợi ý HS tóm tắt và giải. 1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp nháp và chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Giải
Diện tích một viên gạch hình vuông là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là : 1600 x 150 = 24000 ( cm2 )
 Đáp số : 24000 cm2.
 4. Củng cố dặn dò : Nhấn mạnh cách đổi các đơn vị đo diện tích.
 5. Nhận xét tiết học:
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU : 
Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân .
Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
Có ý chí vươn lean trong cuộc sống khi gặp khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTĐĐ và một số mẩu chuyện có liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. ÔĐTC: 
 2. KT Bài : 
 HS nêu phần ghi nhớ SGK . HS khác nhận xét.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK. GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, thảo luận, trình bày, nhận xét. GV ghi bảng. 
Hoàn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
. . . .
. . . .
. . . .
GV có thể gợi ý HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mìmh, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó.
Hoạt động 2: Tự liên hệ ( Bài tập 1, SGK )
HS tự phân tích những khó khăn của bản thân vào phiếu học tập và trao đổi với bạn và lần lượt trình bày, cả lớp nhận xét và giúp bạn tìm cách vượt khó khăn.
TT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
 1
 2
 3 
 4 
* GV : Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như các bạn đi học đường xa, một số bạn tiếp thu bài còn chậm . . . Bản thân các bạn cần phải nổ lực cố gắng vượt khó, bên cạnh cũng cần sự giúp đỡ cảm thông, chia sẻ, động viên của bạn bè, tập thể lớp rất cần thiết để giúp đỡ bạn vươn lên, vượt qua mọi khó khăn.
 4. Củng cố dặn dò : HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK . 
 5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
26/09/2009
Thứ 3 ngày 29 tháng 09 năm 2009
 Tiết 1: TOÁN
HÉC – TA .
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích là héc –p; ta, nắm được mối quan hệ giữa héc - ta và mét vuông.
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc - ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục đức tính cẩn thận, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC : 
KT Bài : 
Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi điểm .
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta:
GV : Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, người ta dùng đơn vị đo là héc ta. Đơn vị héc ta chính là đơn vị hm2.
 1 héc - ta = 1 hm2 . Héc-ta viết tắt là ha.
GV hướng dẫn HS mối quan hệ ha với m2. 1 ha = 10000 m2.
2. Thực hành :
Bài tập 1: HS đọc đề bài. GV lần lượt ghi bảng, cả lớp làm vào bảng con.NX.
Đáp án: a)40000 m2; 500 m2; 200000 m2; 100 m2; 100 ha; 10 ha; 1500 ha; 75 ha.
 b) 6 ha ; 18 km2 ; 80 ha ; 270 km2.
Bài tập 2: HS đọc đề bài. cả lớp nháp. 1 HS lên bảnglàm , chữa bài.
 Giải :
 22200 ha = 222 km2.
 	Diện tích rừng Cúc Phương là: 222 km2.
Bài tập 3: HS đọc đề bài và làm bài vào bảng con. GV nhận xét.
 0 85 km2 < 850 ha. ( Vì 85 km2 = 8500 ha )
 0 51 ha > 60000 m2 ( Vì 60000 m2 = 6 ha )
 0 4 dm2 7 cm2 = dm2 ( Vì 4 dm2 + dm2 = dm2 )
Bài tập 4: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài. Cả lớp nháp. 1 HS lên bảng làm. Chữa bài .
Giải :
 12 ha = 120000 m2
 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường Đại họclà:
 120000 : 40 = 3000 ( m2 )
 Đáp số: 3000 m2
 4. Củng cố dặn dò : Về mối quan hệ giữa đơn vị đo ha và m2. 
 5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Tiết 2 : LỊCH SỬ
 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết: 
Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ hành chính Việt Nam.
 Ảnh về quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ  ... ong bữa ăn.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục 1 (SGK)
Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm 
HS đọc mục 2 SGK 
HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó 
 - (mỗi em nêu cách làm của một món).
Ví dụ: Luộc rau muống Trước khi luộc rau cần nhặt sạch những lá dập, úa lá già; rửa sạch bằng nước sạch, có thể ngâm nước muối và phút. . . .
GV tóm tắt : Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm, cách lựa chọn sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc vào loại thhực phẩm và yêu cầu của việc chế biến món ăn.
 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
 HS trả lời câu hỏi cuối bàiđể đánh giá kết quả học tập của HS.
 C. Củng cố: Gọi vài HS nhắc lại cách sơ chế của một vài loại thức ăn.
D. Dặn dò: Vận dụng tốt bài học để giúp đỡ gia đình trong việc nấu ăn
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5 : HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên dạy
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
28/09/2009
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1 : THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2 : 	 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Giúp HS củng cố về so sánh phân số.
Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó.
Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác.
HS có ý thức học tốt môn toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng con và bảng ép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
A – Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai HS yếu lên trình bày lại bài giải bài tập 2, 3 tiết trước.
B – Dạy bài mới:
1. GV giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS làm bài vào vỡ - 1 em làm bài bảng ép và chữa bài.
- Nêu cách so sánh phân số .
a) 
b) 
 Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
a) 
b) 
 c) 
 d) 
Bài 3: HS nêu đề toán tự làm vào vỡ rồi chữa bài
Bài giải:
5 ha = 50 000m2
Diện tích hồ nước là:
50 000 x 3/10 = 15 000 (m2)
 Đáp số: 15 000 m2
Bài 4: Thực hiện như bài 3.
Bài giải: Ta có sơ đồ: 	 ? tuổi
 Tuổi bố:	|	|	|	|	|
 Tuổi con:	|	|	30 tuổi
	? tuổi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 3 = 1 (phần)
Tuổi con là:
 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
 10 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 40 tuổi; Con: 10 tuổi.
C – Củng cố: GV hệ thống lại bài học (cách so sánh phân số, cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu tỉ của 2 số đó)
D – Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập
E – Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3 : 	 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:-Thông qua đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
Kĩ năng: Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảch sông nước cụ thể.
Giáo dục; HS yêu thích tập làm văn có ý thức học tốt phân môn Tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm, . . 
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
A – Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện . . . .”
Kiêûm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này.
 B – Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dấnH làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập 
 HS trao đổi theo cặp và hoàn thành câu trả lời vào vỡ bài tập)
Gọi HS trình bày bài đã làm, lớp nhận xét bổ sung
+ Ý1 a): Đoạn văn tả đặc điểm của biển: (Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển).
+ Ý2 a): Tác giã đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trới âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió 
+ Ý3a): GV giải nghĩa từ liên tưởng (từ chuyện này, hình ảnh này mà nghĩ sang chuyện khác, hình ảnh khác. Từ chuyện của người ngẫm nghĩ về chuện của mình).
 Những liên tưởng của tác giã: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.)
GV: Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
+ Ý1 b) Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Ý2 b) Tác giã quan sát bằng thị giác: để thấy được nơi đây nắng đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch, trống hoác; thấy màu sắùc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào; gữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa.
 + Ý3 b) Những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giã: Aùnh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; Biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
? Nêu tác dụng của sự liên tưởng? (Giúp người đọc hình dung được cái nắng, nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn so với người đọc.
Bài tập 2: Theo hình ảnh đã quan sát được HS lập dàn ý tả cảnh sông nước (vùng biển, dòng sông, con suối,. . . .)
Cho HS quan sát một số tranh về cảnh sông nước đã sưu tầm được.
 HS lập dàn bài vào vỡ bài tập, hai em làm bài vào bảng ép
 Gọi vài em đọc dàn ý lớp nhận xét.
 Gắn bài bảng ép HS đọc lớp nhận xét GV bổ sung thêm.
 C – Củng cố: HS nêu lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh và nội dung của mỗi phần trong cấu tạo
 D – Dặn dò: HS nào chữa hoàn thành về nhà làm tiếp 
E – Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4 : 	 Địa lí
ĐẤT VÀ RỪNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Chỉ được trên lược đô, bản đồ, vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
 - Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và phù sa; rừng rậm nhiệt đới 
và rừng ngập mặn.
Biết vai trò của đất, rừng đối với đồi ssống coan người.
Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
Các em có ý thức bảo vệ rừng và tuyên truyền về việc bảo vệ rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bản đò địa lí tự nhiên Việt nam.
Tranh ảnh động vật và thực vật của rừng Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
A – Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu đặc điểm của vùng biển nướcc ta?
? Hãy nêu vai trò của biển nước ta?
B – Dạy bài mới:
Đất ở nước ta:
Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
Bướ1: HS đọc yêu cầu SGK và hoàn thành bài tập sau:
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Hoàn thành bài tập 1 trong vỡ bài tập.
Tên loại đất
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Phe- ra-lít
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . 
Phù sa
 . . . . . . . . . . . . . . . ..
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Bước 2: 
Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Một số HS lên chỉ bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Bước 3:
GV trình bày: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo.
? Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương?
Bón phân hữu cơ, Không lạm dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ . . .
	Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít 
màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vung đồi núi và đất phhù sa ở vùng đồng bằng.
Rừng ở nước ta:
Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Bước 1: HS quan sát hình 1,2,3 SGK và hoàn thành bài tập sau:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lước đồ.
 + Kẻ bảng sau vào giấy:
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới.
Rừng ngập mặn
Bước 2:
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Một số HS lên bảng chỉ bản đồ phân bố rừng (rừng rậm nhiệt đới và rừng ngạp mặn).
GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện bài tập.
Kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở vùng ven biển.
Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
? Em hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống con người?
? Để bảo về rừng, nhà nước ta và người dân phải làm gì? 
? Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng?
 Rừng có vài trò to lớn trong đời sống sản xuất của con người, cho ta nhiều sản vật quý, điều hoà khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng gây lũ lụt.
 Khuyến khích trồng rừng, nhà nước có nhiều biện pháp thiết thực.
 Khuyến cáo nhân dân không phá rừng làm nương rẫy bừa bãi, kiểm tra chặt chẽ việc phá rừng và tăng cường bảo vệ rừng.
GV phân tích: Rừng bị tàn phá là nguy cơ cho thiên tai về lũ lụt, hạn hán, làm cho khí hậu trái đất nóng lên . . . Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ rừng.
C – Củng cố: GV Hỏi để rút ra bài học, HS đọc bài học SGK.
D – Dặn dò: Học bài tốt và thực hiện tốt bài học vào cuộc sống.
 E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc